Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 116 đến tiết 144

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 116 đến tiết 144

Tiết 116 - Văn bản:

MÙA XUÂN NHO NHỎ

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm "một mùa xuân nho nhỏ" dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống, của mỗi cá nhân là sống có ích, cống hiến cho cuộc đời chung.

- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích hình ảnh thơ trong mạch cảm xúc của tứ thơ (từ mùa xuân của thiên nhiên , đến mùa xuân của đất nước và mùa xuân của con người).

- Có ý thức tu dưỡng cống hiến, biết sống vì cuộc đời chung.

B. PHƯƠNG PHÁP:

- Nêu và giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.

 

doc 61 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 116 đến tiết 144", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/02/2009
Ngày dạy: 23/02/2009
Tiết 116 - Văn bản: 
Mùa xuân nho nhỏ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm "một mùa xuân nho nhỏ" dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống, của mỗi cá nhân là sống có ích, cống hiến cho cuộc đời chung.
- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích hình ảnh thơ trong mạch cảm xúc của tứ thơ (từ mùa xuân của thiên nhiên , đến mùa xuân của đất nước và mùa xuân của con người).
- Có ý thức tu dưỡng cống hiến, biết sống vì cuộc đời chung.
b. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.	
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; 
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ )
Câu hỏi: ? Đọc thuộc bài " Con Cò " và nêu tư tưởng chủ đề của bài thơ ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Trực tiếp.
2. Khai triển.
Hoạt động củathầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung văn bản. ( 10’ )
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu văn bản.
- HS: Tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
? Hãy nêu những nét chính về tác giả Thanh Hải ?.
- HS: Trả lời: là một nhà thơ cách mạng, tham gia hai cuộc kháng chiến.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ có gì đặc biệt ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời.
- GV: Đọc mẫu.
- HS: Đọc diễn cảm.
? Thể thơ và nhịp thơ của bài thơ ?.
- HS: Xác định: nhịp 3 - 2 ; 2 - 3 rộn ràng vui tươi.
? Hãy nêu bố cục của bài thơ ?. 
- HS: Tìm bố cục, trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
? Từ đó em cảm nhận được mạch cảm xúc của tác giả như thế nào ? 
- HS: Nhận xét.
- GV: Giải thích, kết luận.
I. Đọc - tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả Thanh Hải.
- Là một nhà thơ cách mạng, tham gia hai cuộc kháng chiến.
- Đề tài: 
- Đặc điểm: Thơ ông sâu lắng, chân thành, trong sáng, giản dị.
2. Tác phẩm. 
a. Hoàn cảnh ra đời: Mùa xuân nho nhỏ sáng tác vào 11 - 1980 - lúc này tác giả đang ốm nặng và chỉ vài tuần lễ nhà thơ qua đời ( 15 - 12 - 1980 ).
b. Đọc - tìm hiểu chú thích 
c. Thể thơ : 5 chữ .
- Nhịp 3 - 2 ; 2 - 3 rộn ràng vui tươi .
d. Bố cục : 
- Khổ đầu : Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên , đất trời .
- Hai khổ tiếp theo : Cảm xúc về mùa xuân đất nước .
- Hai khổ tiếp : Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân đất nước .
- Khổ cuối : Lời ngợi ca quê hương, đất nước qua điệu dân ca xứ Huế .
Hoạt động 2: Phân tích văn bản. ( 15’ )
- GV: Tổ chức cho HS phân tích văn bản.
- HS: Đọc 3 khổ thơ đầu.
? Hình ảnh mùa xuân ở khổ thơ đầu được dùng với ý nghĩa gì ? 
? Bức tranh thiên nhiên mùa xuân được tác giả miêu tả qua những hình ảnh, màu sắc, âm thanh như thế nào ?
- HS: Phát hiện.
? Qua đó em cảm nhận về bức tranh thiên nhiên mùa xuân như thế nào ? 
? Cảm xúc của tác giả trước cảnh trời đất vào xuân được diễn tả ở những hình ảnh nào ? Bình luận hình ảnh ấy ?
- HS: Phát hiện và bình luận.
? Từ mùa xuân của thiên nhiên, nhà thơ chuyển sang cảm nhận về mùa xuân của đất nước. Hình ảnh nào thể hiện điều đó ? 
- HS: Xác định.
? Sức sống của mùa xuân được thể hiện trong đoạn thơ này như thế nào? Cảm xúc của nhà thơ trước vẻ đẹp đó?
- HS: Nhận xét.
? Em có nhận xét gì về cách chuyển đổi mạch thơ ?. 
? Vậy điều tâm niệm của nhà thơ là gì?. 
? Em hiểu hình ảnh " mùa xuân nho nhỏ " như thế nào ? Vì sao tác giả đặt tên cho bài thơ ?.
- HS: Trả lời: khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước mang đến cho cuộc đời chung một nét riêng của mình.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
II. Phân tích.
1 . Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên, đất nước.
a. Mùa xuân của thiên nhiên.
- Hình ảnh, màu sắc, âm thanh.
- Không gian rộng, màu sắc tươi thắm, âm thanh vang vọng vui tươi.
- Diễn tả niềm say sưa, ngây ngất của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên trời đất vào mùa xuân .
b. Mùa xuân của đất nước. 
- Lộc non gắn với họ - hay chính họ đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nước .
- Vẻ đẹp, sức sống của mùa xuân thiên nhiên, đất nước đã hoà vào tâm hồn nhà thơ với sự náo nức, xôn xao, vui mừng, phấn khởi, hồ hởi biểu hiện của một tấm lòng yêu đời, yêu cuộc sống tha thiết.
2 . Tâm niệm của nhà thơ.
- Khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước.
- Hình ảnh đẹp, tự nhiên, cấu tứ lặp tạo sự đối ứng chặt chẽ thể hiện niềm mong muốn được sống có ích cống hiến cho đời. - Mỗi người phải mang đến cho cuộc đời chung một nét riêng, cái phần tinh tuý của mình dù nhỏ bé, góp vào cuộc đời chung. 
Hoạt động 3: Tổng kết - luyện tập. ( 9’ )
- GV: Tổ chức cho HS tổng kết luyện tập.
- HS: Tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo ra nhạc điệu trong sáng, thiết tha gợi cảm của bài thơ ?
- HS: Khái quát lại giá trị nghệ thuật của bài thơ: Thể thơ 5 chữ, gần với làn điệu dân ca miền Trung, có âm hưởng nhẹ nhàng, tha thiết, tạo nên nét náo nức, xôn xao của cảnh vật khi xuân về.
- HS: Đọc ghi nhớ .
- GV: Cho HS luyện tập.
? Hãy đọc một khổ thơ mà em thích , hãy bình khổ thơ ấy ? 
- HS: Tự lựa chọn, trình bày.
III. Tổng kết - Luyện tập
1 . Nghệ thuật .
- Thể thơ 5 chữ, gần với làn điệu dân ca miền Trung, có âm hưởng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Cách ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt tạo nên nét náo nức, xôn xao của cảnh vật khi xuân về.
- Vần trắc được sử dụng ở cuối mỗi khổ tạo nên âm vang rộn rã như thể nhịp phách tiền .
- Hình ảnh giản dị, tự nhiên với những hình ảnh khái quát giàu ý nghĩa biểu tượng .
2. Nội dung - ghi nhớ : SGK
* Luyện tập.
 IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Nhắc lại nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
 V. Dặn dò. ( 2’ )
 Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
	- Nắm chắc các kiến thức đã học.
 	- BTVN: Học thuộc lòng bài thơ. Tập phân tích bài thơ hoàn chỉnh.
	- Chuẩn bị: Viếng lăng Bác.
Ngày soạn: 22/02/2009
Ngày dạy: 25/02/2009
Tiết 117 - Văn bản: 
Viếng lăng bác
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính, vừa tự hào vừa đau xót của tác giả từ miền Nam vừa được giải phóng ra viếng lăng Bác.
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: giọng điệu trang trọng và thiết tha phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị xúc tích và gợi cảm. Lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng.
- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích thơ.
- Bồi dưỡng tinh thần tự hào và lòng kính trọng Bác Hồ.
	B. phương pháp:
	- Nêu và giải quyết vấn đề.
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; 
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
	D. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 3’ )
- GV: Kiểm tra sự chẩn bị của học sinh.
	III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Trựctiếp.
2. Khai triển.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung văn bản. ( 10’ )
- GV: Tổ chức cho HS đọc tìm hiểu văn bản.
- HS: Đọc chú thích.
? Nêu khái quát về tác giả Viễn Phương ? 
- HS: Dựa vào SGK trình bày.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm có gì đáng chú ý ? 
- HS: Trả lời: Viếng lăng Bác được viết năm 1976, khi tác giả được ra thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ.
- GV: Hướng dẫn HS đọc và kiểm tra việc nắm chú thích của HS.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
? Xác định bố cục bài thơ?
- HS: Xác định: bài thơ gồm có bốn phần.
? Mạch cảm xúc của nhà thơ biểu hiện như thế nào ? (xúc động) .
? Giọng điệu bài thơ có gì đáng lưu ý ?
(Nghiêm trang, tha thiết, đau xót lẫn tự hào).
- HS: Trả lời: xúc động, nghiêm trang, tha thiết, đau xót lẫn tự hào.
- GV: Hướng dẫn HS đọc bài.
- HS: Đọc bài theo yêu cầu của GV.
I. Đọc - tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả Viễn Phương:
- Tên khai sinh Phan Thanh Viễn
- Là nhà thơ miền Nam (ở An Giang).
- Là một trong những cây bút có mặt sớm nhất của lực lượng văn nghệm giải phóng ở miền Nam thời kì chống Mĩ cứu nước.
2 . Tác phẩm :
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Viếng lăng Bác được viết năm 1976, khi tác giả được ra thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ.
- Là một bài thơ cảm động về đề tài Bác Hồ .
b. Đọc - tìm hiểu chú thích
c. Bố cục 
- Bố cục : 4 khổ 
+ Khổ 1: ấn tượng ban đầu khi tới lăng Bác.
+ Khổ 2: Cảm xúc về hình ảnh dòng người ngày ngày đến và vào viếng Bác.
+ Khổ 3: Xúc cảm về Bác.
+ Khổ 4: Niềm mong ước khi phải rời xa, trở về quê hương miền Nam.
- Theo dòng tâm trạng của tác giả. Cảnh được miêu tả từ xa đến gần.
Hoạt động 2: Phân tích văn bản. ( 17’ )
- GV: Tổ chức cho HS phân tích văn bản.
- HS: Đọc khổ thơ đầu.
? Cảm xúc của nhà thơ được thể hiện trong cách xưng hô như thế nào ?. 
? Cách xưng hô như vậy với Bác có phải là mới mẻ không ? Nét mới trong lời bày tỏ cảm xúc là gì ?.
? Tại sao tác giả lại không dùng từ " thăm " mà lại dùng từ " viếng " ?.
- HS: Xác định.
- GV: Mở rộng về các nhà thơ khác xưng con : Chế Lan Viên , Tố Hữu.
? Cách tả tre của tác giả có điều gì đáng chú ý ?. 
- HS: Phát hiện và nhận xét.
? Ngoài hình ảnh hàng tre, tác giả còn cảm nhận được điều gì ? Phân tích những hình ảnh đó ?.
- HS: Xác đinh, phân tích.
- HS: Đọc khổ 2 - 3.
? Theo em, hình ảnh Bác được tác giả nói đến trong bài thông qua những hình ảnh thơ nào ? 
- HS: Xác định được 3 hình ảnh.
? Hình ảnh " Bác nằm ........ dịu hiền " gợi cho em suy nghĩ gì ? 
- HS: Trình bày suy nghĩ.
? Hình ảnh Bác nằm trong lăng, nhưng trong tâm tưởng Bác vẫn còn sống mãi . Cảm xúc ấy được tác giả diễn tả ở câu thơ nào ?.
- HS: Phát hiện.
? Em cảm nhận được tình cảm của tác giả với Bác như thế nào qua những hình ảnh đó ?
- HS: Khái quát chung. 
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- HS: Đọc đoạn cuối .
? Tâm trạng của tác giả thể hiện trong đoạn cuối như thế nào ? 
- HS: Phát hiện và nhận xét.
? Ước muốn hoá thân của nhà thơ thể hiện tình cảm gì của nhà thơ với Bác ? 
- HS: Trình bày suy nghĩ riêng của mình.
II. Phân tích:
1. Hình ảnh lăng Bác qua cảm xúc của nhà thơ.
- Thể hiện sự gần gũi, thân thương, kính trọng.
- Bộc lộ nỗi khát khao của con mong gặp Bác và nỗi nhớ nhung của con đến " thăm " cha. 
- Hình ảnh hàng tre: là biểu tượng con người dân tộc Việt Nam quanh Bác.
- Dòng người quanh lăng: thể hiện lòng thành kính của tác giả và nhân dân thật giản dị tinh tế .
2 . Cảm xúc của tác giả về Bác Hồ.
- Hình ảnh " mặt trời " trong lăng chỉ Bác Hồ - đây là hình ảnh ẩn dụ vừa nói sự vĩ đại của Bác, vừa thể hiện sự tôn kính của nhân dân, của nhà thơ với Bác.
- Hình ảnh Bác nằm trong lăng diễn tả sự yên tĩnh trang nghiêm, gợi nghĩ tâm hồn đẹp trong sáng này và những vần thơ trăng của Người .
- Hình ảnh " trời xanh là mãi mãi" khẳng định sự trường tồn, hoá thân vào thiên nhiên đất nước như trời xanh còn mãi .
- Cảm xúc đau xót được bộc lộ trực tiếp "Mà sao nghe nhói ...... tim ".
* ... nghĩ của nhân vật.
 IV. Củng cố. ( 3’)
 - HS: Tóm tắt lại truyện “ Những ngôi sao xa xôi ” của Lê Minh Khuê ?.
 V. Dặn dò. (3’) 
 - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
	- BTVN: Tập tóm tắt lại truyện.
	- Chuẩn bị: Những ngôi sao xa xôi ( tiếp ).
Ngày soạn: 02/04/2009	
Ngày dạy: 06/04/2009
Tiết 142 - Văn bản: 
Những ngôi sao xa xôi
( tiếp )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện.
- Thấy được nét đặc sắc trong miêu tả nhân vật (đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngôn ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả.
- Rèn luyện kỹ năng phân tác phẩm truyện (cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật)
- Giáo dục những phẩm chất cao đẹp: lạc quan, yêu đời, giàu nghị lực trong cuộc sống.
b. phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ )
Câu hỏi: ? Em hãy nêu những nét chính về tác giả của tác phẩm “ Những ngôi sao xa xôi ” ?.
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Phân tích văn bản. ( 25’ )
- GV: Tổ chức cho HS phân tích văn bản.
- HS: Tìm hiểu, thực hiện theo yêu cầu của GV.
? Truyện kể về những nhân vật nào ?.
- HS: Xác định: Nho, chị Thao, Phương Đinh - những cô gái TNXP thời chống Mĩ.
? ở họ có những nét gì chung đã gắn bó thành một khối thống nhất ?.
- HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV: Bổ sung, thống nhất. 
? Qua đó em có cảm nhận chung gì về các nhân vật nữ này trong truyện ?.
- HS: Khái quát: tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ, lòng dũng cảm không sợ hy sinh.
? Bên cạnh những nét chung, ở mỗi người có những nét riêng gì ?.
- HS: Phát hiện, liệt kê.
? Phần đầu truyện, Phương Định tự quan sát và đánh giá về mình như thế nào ?.
? Phương Định hồi tưởng những gì về tuổi niên thiếu của cô ở Hà Nội? Qua đó, tác giả làm nổi bật nét tính cách gì ở Phương Định ?.
- HS: Phát hiện, nhận xét.
? Hiện tại, những kỉ niệm đó có tác dụng như thế nào đối với cô ?.
- HS: Trả lời, nhận xét.
? Mặc dầu sống trong hoàn cảnh khốc liệt của chiến trường nhưng Định vẫn giữ được nét tính cách gì về cá tính ?.
- HS: Phân tích.
? Tình cảm đối với đồng đội của mình được Phương Định thể hiện như thế nào ?.
? Cảm xúc của Phương Định trước trận mưa đá ở cuối truyện được thể hiện như thế nào ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét.
? Qua nhân vật Phương Định em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả ?.
- HS: Trả lời, nhận xét.
? Qua truyện ngắn này, em hình dung và cảm nghĩ như thế nào về tuổi trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ ?
- HS: Rrình bày, nhận xét, kết luận.
II. Phân tích.
1. Hình ảnh những cô gái thanh niên xung phong thời chống Mĩ.
a. Những nét chung.
- Hoàn cảnh sống và chiến đấu.
+ Họ ở trên một cao điểm giữa vùng trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn, nơi tập trung của bom đạn và nguy hiểm.
+ Công việc của họ lại càng đặc biệt nguy hiểm.
=> Tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ, lòng dũng cảm không sợ hy sinh, tình đồng chí, đồng đội gắn bó, nhiều mơ ước, hay mơ mộng, dễ vui mà cũng dễ trầm tư. 
b. Những nét riêng biệt ở mỗi người.
- Phương Định: Nhạy cảm và hồn nhiên thích mơ mộng và hay sống với những kỉ niệm của tuổi thiếu nữ vô tư giữa gia đình và thành phố của mình.
- Chị Thao: Chiến đấu dũng cảm, bình tĩnh nhưng lại rất sợ khi nhìn thấy máu chảy. Trong công việc: cương quyết, táo bạo
- Nho: Vẻ ngoài đáng yêu, thích thêu thùa.
2. Nhân vật Phương Định.
- Phương Định tự quan sát và đánh giá:
+ Nhạy cảm và quan tâm tới hình thức của mình.
+ Không hay biểu lộ tình cảm của mình, tỏ ra kín đáo trước đám đông, tưởng như là kiêu kì.
+ Vẽ hồn nhiên, vô tư pha chút tinh nghịch và mơ mộng của một thiếu nữ .
- Nơi chiến trường:
+ Nét cá tính: nhạy cảm, hồn nhiên, hay mơ mộng và thích hát.
+ Yêu mến, cảm phục đồng đội
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Tác giả tỏ ra am hiểu và miêu tả sinh động, chân thực tâm lí nhân vật làm hiện lên một thế giới nội tâm phong phú. 
- Phương Định cũng như các đồng đội của cô là con người mới, tiêu biểu cho lớp trẻ thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Hoạt động 3: Tổng kết - luyện tập. ( 9’ )
- GV: Tổ chức cho HS tổng kết bài học.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
? Nêu nét chính về nội dung, nghệ thuật của truyện ?.
- HS: Khái quát: sử dụng ngôi kể phù hợp, cách miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- HS: Đọc ghi nhớ (SGK).
- GV: Cho HS xem hình ảnh trả lời câu hỏi luyện tập.
- HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, kết luận.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Yêu cầu HS đọc một số bài thơ viết về các cô gái thanh niên xung phong.
- HS: Đọc trước lớp.
III . Tổng kết - luyện tập
1. Tổng kết.
- Nghệ thuật: 
+ Sử dụng ngôi kể phù hợp, cách miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
+ Ngôn ngữ và giọng điệu: Ngôn ngữ phù hợp với nhân vật kể chuyện tạo cho truyện có giọng tự nhiên thoải mái, trẻ trung giàu nữ tính.
- Nội dung: Tâm hồn trong sáng, tinh thần lạc quan, dũng cảm của thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
2. Luyện tập.
? Hình ảnh trên làm em nghĩ gì về môi trường, về chiến tranh và thái độ của em
như thế nào về vấn đề trên ?.
? Đọc một số bài thơ về những cô gái thanh niên xung phong ?.
 IV. Củng cố. ( 3’)
 - HS: ? Nêu nội dung và giá trị nghệ thuật truyện “ Những ngôi sao xa xôi ” của Lê Minh Khuê ?.
 V. Dặn dò. ( 2’) 
 - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
	- BTVN: Tập tóm tắt lại truyện.
	- Chuẩn bị: Chương trình địa phương.
Ngày soạn: 06/04/2009
Ngày dạy: 08/04/2009
Tiết 143 - Chương trình địa phương: 
Tập làm văn
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tập trung nghĩ về một sự việc, hiện tượng thực tế ở địa phương.
- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: miêu tả, tự sự, nghị luận.
- Có nhận thức đúng về các vấn đề trong đời sống xã hội hiện nay.
b. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập.
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; 
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 3’ )
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Trực tiếp.
2. Khai triển.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội. ( 15’ )
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm tìm một số sự việc hiện tượng ở địa phương mình.
- HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện trả lời và đưa ra kết luận.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
1. Các sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội.
* Ví dụ:
- Vấn đề về trật tự ở địa phương.
- Vấn đề về an toàn giao thông,
- Vấn đề về môi trường.
- Vấn đề về khuyến học.
- Vấn đề về tình trạng bỏ học.
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 20’ )
- GV: Tổ chức cho HS chọn các sự việc hiện tượng ở địa phương mình.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV: Tổ chức và hướng dẫn cho HS viết bài theo sự việc mà mình đã chọn.
+ Cần có dẫn chứng cụ thể.
+ Nhận định phải đúng chổ.
+ Không nói quá và không giảm nhẹ.
- HS: Viết dàn ý và hoàn thành bài viết của mình.
- GV: Gọi một số HS trình bày bài viết của mình.
- HS: Trình bày bài viết của mình, nhận xét, sủa chữa.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
2. Luyện tập.
- Viêt bài về một sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội ở địa phương mình.
- Yêu cầu:
+ Bố cục phải có ba phần.
+ Nội dung rỏ ràng, trình bày chặt chẻ, có luận điểm, luận cứ.
* Mở bài:
- Giới thiệu sự việc hiện tượng ở địa phương.
* Thân bài:
- Trình bày sự việc, luận điểm.
- Viết mạch lạc, rỏ ràng.
* Kết bài:
- Nhận xét.
- Đánh giá.
- Bài học. 
 IV. Củng cố. ( 3’ )
 - GV: Nhận xét ưu nhược điểm các bài viết của học sinh.
 V. Dặn dò. ( 2’ )
 Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.
- Chuẩn bị bài: Trả bài tập làm văn số 7.
Ngày soạn: 06/04/2009
Ngày dạy: 08/04/2009 
Tiết 144: 	
trả bài tập làm văn số 7
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cũng cố kiến thức về văn nghị luận về một bài thơ.
- Nhận rõ được ưu - nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục.
- Sửa những lỗi sai cơ bản cho học sinh về kĩ năng lập luận, hình thành luận điểm, ngôn ngữ diễn đạt trong văn nghị luận.
- Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận, nhận xét bài làm của bạn và tự sửa lỗi trong bài kiểm tra.
- Có ý thức tiến bộ, cầu tiến trong học tập.
b. phương pháp:
- Giảng, giải thích, thảo luận, phân tích tổng hợp.
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và chuẩn bị các lời nhận xét bài làm của HS, bảng chữa lỗi chung.
- HS: Đọc và chuẩn bị kiến thức của bài kiểm tra ở nhà, tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
Hoạt động 1: Tái hiện lại đề và kiến thức cho đề bài. ( 7’ )
- HS: Đọc lại đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- GV: Giúp HS xác định kiến thức của bài làm theo đáp án.
Hoạt động 2: Nhận xét chung về bài viết. ( 10’ )
- GV: Nhận xét về mặt ý tứ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả, cách liên kết câu, đoạn văn, cách kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự... vào bài văn nghị luận.
1. Ưu điểm 
	- Nội dung: Đa số học sinh nắm dược yêu cầu của đề.
	+ Biết vận dụng phương pháp viết bài văn nghị luận về một bài thơ.
	+ Sử dụng yếu tố miêu tả hợp lí trong văn bản nghị luận.
	+ Có cảm xúc chân thực trong bài viết.
	- Hình thức: Trình bày sạch sẽ
	+ Bố cục rõ ràng ba phần: MB, TB, KB.
	+ Các đoạn văn rành mạch, diễn đạt lưu loát.
	+ Lỗi chính tả mắc ít hơn.
	2. Nhược điểm
	- Một số bài nội dung viết sơ sài.
	- Một số chi tiết chưa chính xác.
	- Mắc lỗi diễn đạt chưa rõ ý. 
	- Một số bài trình bày bẩn, còn gạch xoá.
	- Câu dài, chấm câu chưa đúng nguyên tắc. 
	Hoạt động 3: Đánh giá kết quả. ( 5’ )
Lớp
Giỏi
Khá
tb
Yếu, kém
sl
%
sl
%
sl
%
sl
%
9b
5
13,1
12
31,6
19
50,0
2
5,3
9c
4
11,2
16
44,4
16
44,4
0
0
	Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc - nhận xét. ( 10’ )
- Đọc hai bài đạt khá - giỏi. ( Ngọc, Giang, Loan lớp 9B; Nga, Dinh, Thủy lớp 9C )
- Hai bài thuộc loại yếu. ( Tú lớp 9 B, Hoài lớp 9B )
Hoạt động 5: HS đổi bài cho nhau cùng rút kinh nghiệm. ( 7’ )
IV. Củng cố. ( 3’ )
 - GV: Nhắc lại nhận xét về ưu khuyết điểm bài viết số 6.
 V. Dặn dò. ( 2’ )
 Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về viết bài văn nghị luận.
 - BTVN: Viết lại bài văn dựa trên cơ sở đã sửa lỗi trên lớp.
	- Chuẩn bị: Biên bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 tiet 116143.doc