Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 13: Các phương châm hội thoại (tt)

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 13: Các phương châm hội thoại (tt)

Tiết 13:

I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)

II. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh:

-Hiểu được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp

- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

1. Kiến thức:

- Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.

- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.

2. Kỹ năng:

- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.

- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 13: Các phương châm hội thoại (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13:
 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh: 
-Hiểu được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp 
- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
2. Kỹ năng:
- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.
B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1.Ổn định.
2.Kiểm tra: Thế nào là phương châm quan hệ? Cách thức? Quan hệ?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS
Phương pháp: Thuyết trình
Thời gian: 2 phút
Hoạt động2 Hướng dẫn HS tìm hiểu quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
Mục tiêu HS nắm được quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp trên cơ sở các phương châm hội thoại đã học ở bài trước
Phương pháp: Vấn đáp – Sơ đồ KWL Thảo luận nhóm nhỏ
Thời gian:
: Tìm hiểu quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
H. đọc
Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự? Vì sao?
Ví dụ; Đọc: chào hỏi.
Chàng rể đã quấy rối làm phiền hà cho người khác.
Vậy theo em trong trường hợp này để đảm bảo phương châm lịch sự chàng rể phải làm thế nào?
H. Thảo luận
Chào hỏi nhưng không cần gọi người ta xuống
Tìm thêm các tình huống cho thấy phương châm lịch sự được tuân thủ?
H. Đưa tình huống.
Vậy trong trường hợp nào thì được coi là lịch sự?
H. Nắm được đặc điểm tình huống giao tiếp (nói với ai? Khi nào? Ở đâu? Mục đích?).
Rút ra bài học gì từ câu chuyện trên ?
Kết luận: Vận dụng phương châm hội thoại cần phù hợp với đặc điểm tình huống giao tiếp.
H. Đọc ghi nhớ 1.
Ghi nhớ 1 / 36 / SGK
Hoạt động 3:.Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
Mục tiêu: Hướng dẫn Hs phân tích các trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại?
Phương pháp vấn đáp- Thảo luận nhóm nhỏ
Thời gian:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Trường hợp 1
H. phân tích.
Trường hợp 1 / 8 SGK và trang 10.
Ba trả lời không đúng nội dung giao tiết đòi hỏi Þ phương châm về lượng.
Câu hỏi + trả lời thừa nội dung giao tiếp đòi hỏi Þ vi phạm phương châm về lượng.
Trường hợp 2
H. phân tích.
Trường hợp 2 / 9 SGK:
Nói điều không tin, không có bằng chứng xác thực Þ phương châm về chất.
Trường hợp 3
H. phân tích.
Trường hợp 3 / 21 SGK
Thành ngữ: “Ông nói gà, bà nói vịt” nói không dúng đề tài, lạc đề Þ phương châm quan hệ.
Trường hợp 4
H. phân tích.
Trường hợp 4 / 21 SGK
Thành ngữ: Dây cà... ,lúng túng... nói dài dòng, khó hiểu mơ hồ.
Þ Phương châm cách thức.
Trường hợp 5
H. phân tích.
Trưòng hợp 5 / 22 SGK
Giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng người khác.
Þ phương châm lịch sự.
Câu trả lời có đáp ứng nhu cầu thông tin mà An muốn biết?
H. đọc
2. Đọc đoạn hội thoại
Không đáp ứng đủ thông tin.
Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
H. 
Phương châm về lượng.
Vì sao người nói đã không tuân thủ phương châm hội thoại?
H. 
Do sơ ý, vụng về...
Có thể không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
H. đọc 3/ 37
3. Bác sĩ nói với bệnh nhân về chứng bệnh nan y ® phương châm về chất
4. “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” ®Phương châm về lượng.
Đọc ghi nhớ.
Ghi nhớ 2 / SGK/ 37
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs luyện tập.
Mục tiêu: HS vận dụng những điều đã học vào phần này để nắm vững hơn nội dung bài học
Phương pháp : Áp dụng kỹ thuật khăn phủ bàn
Thời gian:
Hướng dẫn Hs luyện tập.
III. Luyện tập:
Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phương châm hội thoại nào? Phân tích?
H. đọc bài 1
Bài 1:
Không tuân thủ phương châm cách thức.
Vì sao 4 nhân vật đến nhà lão miệng
Thái độ của họ?
Phương châm hội thoại nào bị vi phạm?
H. đọc và trả lời.
Bài 2:
Vi phạm phương châm lịch sự (các nhân vật nổi giận vô cớ.)
GV: Đưa thêm 1 vài bài tập để HS làm.
Hoạt động 5: Củng cố bài học::
Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức vừa học.
Phương pháp : Vấn đáp
Thời gian:
Hoạt động 6: 
Thời gian:
Học thuộc ghi nhớ
Chuẩn bị tốt bài văn thuyết minh số 1.
Soạn: Người con gái Nam Xương.

Tài liệu đính kèm:

  • docCac phuong cham hoi thoai(1).doc