Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 32 đến tiết 37

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 32 đến tiết 37

TIẾT 32: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

A. Mục tiêu bài học

Giúp học sinh :

- Thấy được vai trò của miêu tả , hành động , sự việc , cảnh vật , con người trong tự sự

- Rèn kĩ năng vận dụng mọi phương thức biểu đạt trong một văn bản

B. Chuẩn bị:

C. Tiến trình dạy học

* Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:

 ? Thế nào là văn tự sự ? Hai yếu tố then chốt trong văn tự sự là yếu tố nào ?

* Giới thiệu bài: nêu ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 32 đến tiết 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 21/9/2010
 Ngày dạy: /9/2010
Tiết 32: Miêu tả trong văn bản tự sự
A. Mục tiêu bài học 
Giúp học sinh :
- Thấy được vai trò của miêu tả , hành động , sự việc , cảnh vật , con người trong tự sự 
- Rèn kĩ năng vận dụng mọi phương thức biểu đạt trong một văn bản 
B. Chuẩn bị: 
C. Tiến trình dạy học
* ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
 ? Thế nào là văn tự sự ? Hai yếu tố then chốt trong văn tự sự là yếu tố nào ?
* Giới thiệu bài: nêu ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự
* Dạy bài mới
GV gọi một học sinh đọc đoạn trích. 
? Đoạn trích ấy kể về việc gì?
* Sự việc : Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi 
? Sự việc ấy đã diễn ra như thế nào ?
* Diễn biến : Quân Thanh ra bắn phun khói lửa , quân QT khiêng ván nhất tề xông lên, Quân Thanh đại bại , tướng SNĐ thắt cổ 
? Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích . Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào ?
* Các chi tiết miêu tả :
- " Nhân có gió bắc ... làm hại mình "
- Quân Tây Sơn thừa kế ... đại bại
? Tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả ấy 
-> Tác dụng : Tạo nên cái phông , cái nền , làm nổi bật sự việc và nhân vật 
? Nếu đoạn văn không sử dụng yếu tố miêu tả trên thì nhân vật vua QT có nổi bật không? Trận đánh có sinh động không ? Tại sao ?
* Đoạn văn không có yếu tố miêu tả :
-> Không sinh động , vì chỉ đơn giản kể lại các sự việc, chỉ trả lời câu hỏi việc gì, chứ chưa trả lời được câu hỏi việc đó diễn ra như thế nào?
? Từ đó em hãy cho biết yếu tố miêu tả có tác dụng như thế nào đối với văn bản tự sự .
? Nêu những dạng miêu tả thường dùng trong VB tự sự ?
? Khi sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự cần lưu ý điều gì ?
I .Vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự 
1. Ví dụ : 
2. Ghi nhớ 
- Miêu tả trong văn bản tự sự là miêu tả cụ thể , chi tiết về cảnh vật , con người , sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn. 
* Những dạng miêu tả thường sử dụng trong văn bản tự sự :
- Tả cảnh : cảnh thiên nhiên + sinh hoạt -> tạo tình huống cho sự việc tiến triển 
- Tả người : Hình dáng , tính tình , hành động , tả nội tâm -> Khắc hoạ rõ nét đặc điểm , tính chất , bản chất nhân vật 
- Tả vật : Đồ vật , loài vật , cây cối .
* Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự : 
- Chỉ làm yếu tố phụ (bổ trợ). Vì vậy miêu tả không được lấn át lời kể, làm chìm cốt truyện. 
- yếu tố miêu tả tạo nên "xương thịt" câu chuyện, để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm trí người đọc. 
II , Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1 : Học sinh làm theo 2 nhóm 
Nhóm 1: Tìm những yếu tố tả người trong " Chị em Thuý Kiều " - Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện , nội dung mỗi đoạn trích :
Sau 5 phút : Đại diện hai nhóm trình bày 
 " Vân xem ...vời 
 ...hoa ghen thua thắm ...xanh "
Tả người : NDu dùng hình ảnh thiên nhiên miêu tả 2 chị em Thuý Kiều ở nhiều nét đẹp -> Chân dung nhân vật tươi đẹp .
Nhóm 2: Tìm yếu tố tả cảnh trong " Cảnh ...Xuân "- Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả ấy ...
- Đại diện nhóm trình bày:
- Tả cảnh thiên nhiên " Ngày xuân ... bông hoa "
 " Tà tà ...... bắc ngang "
- Tả cảnh sinh hoạt : " Gần xa .... như nêm "
- Tác dụng : Cảnh tươi sáng phù hợp với XH, với tâm trạng của nhân vật trong ngày hội .
Bài tập 2 ,3 : Học sinh làm theo nhóm 
Giáo viên Hướng dẫn cho học sinh :
Bài 2: Yêu cầu kể về việc chị em T. Kiều đi chơi xuân 
+ Giới thiệu khung cảnh chung ( miêu tả ) và chị em Thuý Kiều đi hội 
+ Tả cảnh thiên nhiên trên cánh đồng quê.
+ Tả không khí lễ hội mùa xuân .
+ Cảnh con người trong lễ hội ( diễn biến , sự việc )
+ Cảnh ra về 
Bài 3:: Giới thiệu vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều 
D.Củng cố, dặn dò
 - Học sinh làm Bài tập 2,3; Học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo : Trau dồi vốn từ.
 * Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 21/9/2010
 Ngày dạy: /9/2010
Tiết 33: Trau dồi vốn từ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ 
- Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để hiểu biết được đầy đủ , chính xác nghĩa và cách dùng từ 
B. Chuẩn bị.
C. Tiến trình dạy học.
* ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ
? Thuật ngữ là gì ? Thuật ngữ có đặc điểm gì ?
? Kể 5 thuật ngữ văn học.
* Giới thiệu bài: Một hoạt động rất quan trọng trong đ/s con người, đó là giao tiếp. Giao tiếp thể hiện trình độ văn hóa của con người. Để giao tiếp, con người phải sử dụng ngôn ngữ, phải có vốn từ ngữ phong phú. Muốn có được vón từ ngữ đó, mỗi người phải luôn trau dồi vốn từ. Vậy làm thế nào để trau dồi vốn từ ? -> vào bài
- Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ. 
? Em hiểu ý kiến đó như thế nào ?
(nội dung , lời nói gồm mấy ý? khuyên ta điều gì ?)
a) Tiếng Việt là nghĩa giàu đẹp , đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt 
- Phải không ngừng trau dồi vốn từ
- GV cho HS đọc VD I2:
? Xác định lỗi diễn đạt? giải thích vì sao có những lỗi này ?
a) Dùng thừa từ "đẹp "vì " thắng cảnh " có nghĩa là "cảnh đẹp "
b) Dùng sai từ " dự đoán " vì dự đoán có nghiã là : Đoán trước tình hình có thể xảy ra trong tương lai -> Chỉ nên dùng là : Phỏng đoán , ước tính 
c) Dùng sai từ " đẩy mạnh " : thúc đây cho phát triển nhanh lên . Nói về qui mô thì có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ không thể nhanh hay chậm được 
-> Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng 
 GV: Rõ ràng là không phải do "tiếng ta nghèo" mà do người viết đã "không biết dùng tiếng ta". 
? Vậy làm thế nào để trau dồi vốn từ ?
HS đọc đoạn văn của Tô Hoài (SGK)
? Tô Hoài nói về vấn đề gì có liên quan đên việc trau dồi vốn từ ?
? Qua câu chuyện của Tô Hoài , em rút ra bài học gì ?
 HS đọc ghi nhớ .
I . Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 
* ví dụ 1: 
* ví dụ 2 :
 * Ghi nhớ : SGK
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ 
- Nhà văn Tô Hoài nói đến việc phải " học lời ăn tiếng nói của nhân dân " để trau dồi vốn từ của mình .
- Phải rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết để làm tăng vốn từ .
III . Luyện tập: 
Bài tập 1: HS làm bài tập theo nhóm :
- Hậu quả : kết quả xấu 
- Đoạt : chiếm được phần chiến thắng
- Tinh tú : Sao trên trời 
Bài tập 3 : sửa lỗi dùng từ 
a, Im lặng - vắng lặng , yên tĩnh 
b, Cảm xúc -> Cảm động , cảm phục 
c, Thành lập -> thiết lập 
d, Dự đoán -> phỏng đoán , dự tính 
Bài 4 : Bình luận ý kiến :
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp . Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của nhân dân . Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ .
D. Củng cố, dặn dò
- Làm bài tập : 2 ,5 ,6 ,7 ,8 
- Chuẩn bị tiết 34 -35 : viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự
 Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------- *** --------------------
 Ngày soạn: 21/9/2010
 Ngày dạy: /9/2010
Tiết 34 – 35: Viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạt 
- Giúp Học sinh :
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật , con người , hành động .
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày 
B. Chuẩn bị : 
C. Tiến trình lên lớp : 
* ổn định lớp. 
* Nêu nội dung, yêu cầu của tiết kiểm tra.
* Giáo viên chép đề lên bảng –Học sinh ghi đề. 
 Đề bài Tưởng tượng hai mươi sau vào một mùa hè em về thăm trường cũ .Hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
Đáp án, biểu điểm:
 - Yêu cầu:
 + Đúng thể loại :Viết thư – tự sự
 + Nội dung : Kể về buổi thăm trường vào một ngày hè sau 20 năm xa cách
 + Có sự kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự
 - Nội dung
 1,Mở bài :
- Giới thiệu hoàn cảnh, lí do về thăm trường cũ ,vị trí của mình khi viết thư cho bạn 
- Cảm xúc của “tôi” 
 2, Thân bài:
 a Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và những đổi thay (gắn với cảnh ngày hè) 
 + Nhà trường lớp học
 + Cảnh thiên nhiên
 b. Tâm trạng của mình 
 + Xúc động 
 + Kỷ niệm gợi về 
 + Kỷ niệm với người viết thư 
 c. Kết thúc buổi thăm 
 3, Kết bài:
 - Suy nghĩ về ngôi trường. Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp 
 - Kết thúc thư
Biểu điểm
 1 : 1 đ , 2 : a- 2đ, b- 3đ, c- 1đ , 3 : 1đ
 - Viết chữ đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, dùng từ ngữ , diễn đạt trong sáng : 2đ
 * Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra
 * Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết 36- 37 : soạn bài  ô Mã Giám Sinh mua Kiều ằ
 * Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------- *** -------------------------
 Ngày soạn: 21/9/2010
 Ngày dạy: /9/2010
 Tiết 36 - 37 
Mã Giám Sinh mua Kiều
( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
A.Mục tiêu cần đạt
 Giúp học sinh :
 -Hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn buôn người; đau đớn, xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp
 - Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tích cách qua diện mạo,cử chỉ 
B .Chuẩn bị: 
 C .Tiến trình dạy học 
* Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc thuộc lòng đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
 - Nêu những đặc sắc nghệ thuật của tám câu thơ cuối đoạn trích.
 * Giới thiệu bài : Ng.Du là bậc thày trong nghệ thuật xây dựng n/v. Chúng ta đã rất thán phục ông khi khắc họa chân dung chị em Thúy Kiều bằng bút pháp ước lệ tượng trưng, khắc họa tâm trạng n/v Thúy Kiều bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình. Bài hôm nay, ta lại được thưởng thức tài nghệ của ông trong việc khắc họa n/v bằng bút pháp tả thực.
* Dạy học bài mới
GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
HS đọc đoạn trích và tìm hiểu chú thích.
? Đoạn thơ thuộc phần nào trong “Truyện Kiều” ?
GV tóm tắt sự việc chính dẫn đến Mã Giám Sinh mua Kiều: Gia đình Kiều bị thằng bán tơ vu vạ, Vương Ông và Vương Quan bị bắt giữ, bị đánh đập dã man, nhà cửa bị sai nha lục soát , vơ vét hết mọi của cải. Thuý Kiều quyết định bán mình để chuộc cha. Được mụ mối mách bảo, MGS tìm đến mua Kiều.
? Đoạn trích hiện lên cảnh gì?
? Nhân vật chính trong đoạn trích trên là ai.
? Phương thức biểu đạt trong đoạn thơ trên là gì ? 
? M.G. Sinh đến nhà Kiều với tư cách gì ?
? Chân dung nhân vật MGS được tác giả khắc họa ở những phương diện nào ?
(lai lịch, diện mạo, lời nói, hành động, cử chỉ)
? Mã Giám Sinh đã giới thiệu lai lịch của mình ntn ?
? Tìm những từ ngữ miêu tả diện mạo MGS?
? Cảm nhận của em ntn về diện mạo của MGS ?
? Lời nói của MSG ntn ? có phải của học trò thư sinh nho nhã không ?
? Tìm những từ ngữ miêu tả hành động, cử chỉ của Mã Giám Sinh ?
? Nhận xét về những hành động, cử chỉ đó ?
(Gợi ý: Hành động, cử chỉ, lời nói đó có phải là của người đi hỏi vợ không ? Nó gợi cho em nghĩ đến cảnh gì ? Vì sao ?
GV bình: Những hành động, cử chỉ gợi cho chúng ta liên tưởng đến cảnh người mua kẻ bán đưa đẩy món hàng, giá cả được nâng lên đặt xuống. 
? Từ lai lịch, diện mạo, hành động, cử chỉ của MSG, em nhận ra được bản chất, tính cách của y ntn ?
? Tác giả sử dụng bút pháp gì để khắc họa n/v Mã Giám Sinh ? So sánh với bút pháp miêu tả chị em Thúy Kiều .
? Tác dụng của việc sử dụng bút pháp đó?
? Nếu nói theo kiểu chợ búa thì Kiều ở vai trò nào ?
? Cảm xúc của Kiều được miêu tả qua câu thơ nào, đó là cảm xúc gì ? 
? Vì sao Kiều có cảm xúc đó ?
(Vì Kiều ý thức được nhân phẩm)
? Trước sự cân, đo, thử của MGS Kiều có thái độ ra sao ? 
? Trong cảnh mua bán ấy, theo em nỗi đau đớn mà Kiều phải gánh chịu lớn nhất là gì ?
? Cảm nghĩ của em về Thúy Kiều trong đoạn trích nói riêng và người phụ nữ xưa nói chung ntn ?
? Tấm lòng nhân đạo của Ng. Du được thể hiện ntn qua đoạn trích ?
Gợi ý: + Cách miêu tả nhân vật Mã Giám Sinh thể hiện thái độ của Nguyễn Du đối với hạng người này và với xã hội phong kiến ntn ?
 + Qua nhân vật Kiều ở đoạn trích Nguyễn Du muốn bày tỏ tình cảm gì đối với nhân vật?
? Đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích? 
? Đoạn trích có nội dung gì ? giúp em hiểu gì về XHPK đương thời, về thân phận người phụ nữ trong XH đó ? 
- Luyện tập : Cảm nghĩ của em về nhân vật Mã Giám Sinh.
I. Tìm hiểu chung
1.Đọc.Giải nghĩa từ khó
2. Vị trí đoạn trích
- Nằm ở phần Gia biến và lưu lạc- mở đầu kiếp đoạn trường của người con gái họ Vương.
- Cảnh mua bán người.
- MGS và Thuý Kiều.
- Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
II. Phân tích
1. Nhân vật Mã Giám Sinh
a. Lai lịch
- Tên : Mã Giám Sinh (giám sinh họ Mã, học trò ở Quốc tử giám)
- Quê : Lâm Thanh cũng gần
b. Về diện mạo 
- Tuổi: trạc ngoại tứ tuần
- mày râu: nhẵn nhụi
- áo quần: bảnh bao.
-> tuổi tác đã nhiều nhưng lại cố tô vẽ cho trẻ ,ra vẻ thư sinh phong lưu, lịch sự.
b. Lời nói: cộc lốc, của kẻ vô học
c. Hành động, cử chỉ : 
- ngồi ''tót'' sỗ sàng
- Đắn đo, cân sức, cân tài, ép cung cầm nguyệt ...
- Cò kè, thêm bớt.
-> hành động thô lỗ, đê tiện, keo kiệt
=>Giả dối từ lai lịch đến tướng mạo.
Bản chất con buôn lưu manh, đê tiện, đầy mánh khóe, bất nhân, vì tiền.
* Nghệ thuật: bút pháp hiện thực, khắc họa tính cách qua diện mạo, cử chỉ -> n/v được khắc họa cụ thể, chân thực, sinh động, đồng htời lại mang ý nghĩa khái quát về hạng người giả dối, vô học, bất nhân.
2. Nhân vật Thúy Kiều
- Kiều là món hàng.
- “Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng”: tủi hổ, đau uất, tái tê
- Chấp nhập-> vô cảm, uất nhục 
- Nỗi đau đớn nhất là nhân phẩm bị chà đạp: bắt thử đàn, vén tóc, trả lên trả xuống
3. Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du 
- Khinh bỉ, căm phẫn bọn buôn người và thế lực tàn bạo, tố cáo xã hội đồng tiền xem nhẹ giá trị con người ....
- Niềm cảm thương sâu sắc trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp
III. Tổng kết - Luyện tập
* Ghi nhớ : SGK 
D. Củng cố, dặn dò
 - Học thuộc lòng đoạn trích, nắm được nội dung, đặc sắc nghệ thuật của đoạn.
Làm hoàn chỉnh bài luyện tập.
Chuẩn bị tiết 38: soạn bài “Lục Vân Tiên gặp nạn”
* Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------- *** ----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 _T7.doc