Kiểm tra học kỳ II năm học 2006 - 2007 môn thi: Ngữ Văn 6

Kiểm tra học kỳ II năm học 2006 - 2007 môn thi: Ngữ Văn 6

I/ TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu đúng 0,25 đ)

 Chọn ý đúng nhất ghi vào phần bài làm.

Câu 1: “Bài học đường đời đầu tiên” được kể theo ngôi nào?

 a- Ngôi thứ nhất; b- Ngôi thứ ba; c- Không có ngôi kể; d- Cả (a) và (b).

Câu 2: “Bài học đường đời đầu tiên “ được rút ra từ đâu?

 a- Từ cuộc sống thực tế của dế Mèn; b- Từ lời khuyên của dế Choắt;

 c- Từ lời trêu chọc chị Cốc; d- Cả (a) và (c).

Câu 3: Ý nào trong câu 2 mang tính nhân hoá?

 a- ; b- ; c- ; d- ;

Câu 4: Đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” của ai?

 a- Võ Quảng; b- An- Phông- Xơ- Đô- Đê; c- Đoàn Giỏi; d- Tô Hoài.

Câu 5: Muốn tả cảnh cần:

 a- Xác định được đối tượng miêu tả; b- Quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu;

 c- Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự; d- Cả (a), (b) và (c).

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ II năm học 2006 - 2007 môn thi: Ngữ Văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2006 -2007
Lớp :6 .... Họ và tên thí sinh :............................................................................ Số ký danh :...........
Ngày sinh :........................ Nơi sinh :......................................................................................................
Ngày thi :.......................... Môn thi :NGỮ VĂN Thời gian :45 phút (không kể giao đề)
Giám thị 1 :..........................
Giám thị 2 :..........................
Số mật mã :..........................
(Chủ khảo ghi)
..............................................................................................................................................
Mật mã phúc khảo
(Chủ khảo PK ghi)
Chữ ký
Giám khảo 1
Chữ ký
giám khảo 2
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Số mật mã 
(Chủ khảo ghi)
Số tờ : ...........
I/ TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu đúng 0,25 đ)
	Chọn ý đúng nhất ghi vào phần bài làm.
Câu 1: “Bài học đường đời đầu tiên” được kể theo ngôi nào?
	a- Ngôi thứ nhất;	b- Ngôi thứ ba;	c- Không có ngôi kể;	d- Cả (a) và (b).
Câu 2: “Bài học đường đời đầu tiên “ được rút ra từ đâu?
	a- Từ cuộc sống thực tế của dế Mèn;	b- Từ lời khuyên của dế Choắt;
	c- Từ lời trêu chọc chị Cốc;	d- Cả (a) và (c).
Câu 3: Ý nào trong câu 2 mang tính nhân hoá?
	a- ;	b- ;	c- ;	d- ;
Câu 4: Đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” của ai?
	a- Võ Quảng;	b- An- Phông- Xơ- Đô- Đê;	c- Đoàn Giỏi;	d- Tô Hoài.
Câu 5: Muốn tả cảnh cần:
	a- Xác định được đối tượng miêu tả;	b- Quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu;
	c- Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự;	d- Cả (a), (b) và (c).
Câu 6: Hai câu thơ: “Về thăm nhà Bác làng Sen,
	Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”
	Từ nào mang tính ẩn dụ?
	a- Thắp; lửa hồng;	 b- Làng sen; râm bụt;	c- Thắp lên; nhà Bác; 	d- Về, thăm.
Câu 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ láy?
	Chú bé loắt choắt.
	Cái xắc xinh xinh.
	Cái chân thoăn thoắt.
	Cái đầu nghênh nghênh.
	a- Một từ;	b- Hai từ;	c- Ba từ;	d- Bốn từ.
Câu 8: Đoạn thơ trên (Câu 7) có mấy điệp từ:
	a- Ba từ;	b- Bốn từ;	c- Năm từ;	d- Sáu từ.
Câu 9: Đoạn thơ trên (câu 7) của ai?
	a- Trần Đăng Khoa;	b- Tố Hữu;	c- Minh Huệ;	d- Huy Cận.
Câu 10: Từ nào sau đây là từ Hán-Việt:
	a- Rì rào;	b- Chi chít;	c- Bất tận;	d- Cao ngất.
Câu 11: Từ nào là từ tượng thanh:
	a- Rì rào;	b- Chi chít;	c- Bất tận;	d- Cao ngất.
Câu 12: Bài “Sông nước Cà Mau” tác giả đã sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào?
	a- Miêu tả;	b- Biểu cảm;	c- Tự sự;	d- Nghị luận.
Câu 13: Câu văn: “Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên ......................... như hai dãy trường thành vô tận”
	Dùng ý nào trong câu 10 để điền thích hợp vào chỗ trống?
	-(a);	-(b);	-(c);	-(d).
Câu 14: Những bài nào sau đây thuộc văn bản nhật dụng?
&........................................................................................................................................
Lòng yêu nước; Lao xao; Động Phong Nha;
Buổi học cuối cùng; Cầu Long Biên...; Cây tre Việt Nam;
Cầu Long Biên...; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha;
Bức thư của em gái tôi; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Sông nước Cà Mau.
Câu 15: Câu văn sau sai mấy lỗi chính tả:
	“Càn đổ dần về hướng Cà Mau thì sông ngoài, kênh rạch càng bủa giăn chi chít như mạn nhện.”
	a- Ba lỗi;	b- Bốn lỗi;	c- Năm lỗi;	d- Sáu lỗi.
Câu 16: Tác giả nào có năm sinh, năm mất: 1891 – 1962.
	a- Duy Khán; 	b- Trần Hoàng;	c- I-Li-a Ê-ren- bua;	d- Thuý Lan.
II/ TỰ LUẬN: 	(6 điểm)
	Trường em có tổ chức đợt cắm trại chào mừng ngày thành lập Đoàn (26/ 3). Em hãy kể lại quang cảnh đó./.
BÀI LÀM
I/ TRẮC NGHIỆM: 
Câu
Chọn ý đúng

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 6.doc