Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 46 đến tiết 50 năm 2010

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 46 đến tiết 50 năm 2010

Tiết 46:

ĐỒNG CHÍ

 - Chính Hữu-

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh

 Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ

 Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, chi tiết chân thực hình ảnh gợi cảm và cô dúc, giàu ý nghĩa biểu tượng

2. Kĩ năng:

 Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích thơ và cảm nhận thơ tự do

B.Chuẩn bị :

C. Tiến trình lên lớp:

*ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:

 ? Đọc thuộc 6 câu cuối "Lục Vân Tiên gặp nạn", phân tích quan niệm sống của ông chài.

 * Giới thiệu bài mới: Viết về người lính trong những năm đầu k/c chống Pháp, thơ ca cách mạng VN có cả một đội ngũ các cây bút hùng hậu. Chính Hữu là một trong số đó và bài thơ "Đồng chí" của ông có chỗ đứng danh dự. Bài thơ "Đồng chí" là một trong những bài thơ đặc sắc viết về anh bộ đội Cụ Hồ trong 9 năm k/c chống Pháp với vẻ đẹp tình đồng đội, đồng chí cao cả và thiêng liêng được thể hiện bằng sự kết hợp hài hoà giữa cảm hứng lãng mạn và hiện thực.

 

doc 17 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 46 đến tiết 50 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14 /10/2010
 Ngày dạy: /10 /2010
Tiết 46:
đồng chí
 - Chính Hữu- 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh 
	Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ 
	Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, chi tiết chân thực hình ảnh gợi cảm và cô dúc, giàu ý nghĩa biểu tượng 
2. Kĩ năng:
	Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích thơ và cảm nhận thơ tự do
B.Chuẩn bị :
C. Tiến trình lên lớp:
*ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
 ? Đọc thuộc 6 câu cuối "Lục Vân Tiên gặp nạn", phân tích quan niệm sống của ông chài.
 * Giới thiệu bài mới : Viết về người lính trong những năm đầu k/c chống Pháp, thơ ca cách mạng VN có cả một đội ngũ các cây bút hùng hậu. Chính Hữu là một trong số đó và bài thơ "Đồng chí" của ông có chỗ đứng danh dự. Bài thơ "Đồng chí" là một trong những bài thơ đặc sắc viết về anh bộ đội Cụ Hồ trong 9 năm k/c chống Pháp với vẻ đẹp tình đồng đội, đồng chí cao cả và thiêng liêng được thể hiện bằng sự kết hợp hài hoà giữa cảm hứng lãng mạn và hiện thực.
Hoạt động1: 	I. Tìm hiểu chung 
? Qua tìm hiểu em hãy giới thiệu đôi nét về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Chính Hữu? 
? Em hãy cho biết bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
GV hướng dẫn đọc: Nhịp chậm -> cảm xúc được lắng lại dồn nén. Câu thơ "Đồng chí" -> đọc với giọng lắng sâu, ngẫm nghĩ. Câu cuối: Giọng ngân nga. 
GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Kiểm tra việc nắm chú thích của học sinh.
GV giải thích từ "Đồng chí".
? Hãy xác định thể loại của bài thơ?
? Từ đó em hãy chỉ ra mạch cảm xúc và bố cục của bài thơ được triển khai như thế nào trước và sau dòng thơ đó?
1. Tác giả Chính Hữu :
Sinh năm 1926, Can Lộc Hà Tĩnh
Tên thật là Trần Đình Đắc
Năm 1946 tham gia bộ đội
Năm 2000 được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh 
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời: năm 1948 - là một trong những bài thơ thành công xuất sắc viết về người lính của VH kháng chiến chống Pháp.
b.. Đọc. Giải nghĩa từ khó:
c. Thể loại: Thơ tự do, nhịp thơ không cố định theo dòng cảm xúc.
d.. Bố cục:
- 6 câu đầu: Sự lí giải những cơ sở của tình đồng chí.
- Còn lại: Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của tình cảm ấy.
Họat động2:	II. Phân tích 
	1. Cơ sở hình thành tình đồng chí
? Hai câu thơ đầu cho ra biết điều gì về hoàn cảnh xuất thân của những người lính 
? Hai câu thơ tiếp theo cho biết quan hệ của họ trước khi gặp nhau như thế nào?
? Điều gì đã khiến họ thành "Đôi tri kỉ"?
? Từ đó em hãy chỉ rõ cái cơ sở, cái gốc làm nên tình đồng chí của những người lính cách mạng ?
GV: Câu thơ thứ 7 có gì đặc biệt ? Hãy nêu ý nghĩa của câu thơ này?
GV bình: Câu thơ chỉ có 1 từ với hai tiếng và dấu chấm than, tạo1nốt nhấn, nó vang lên như một phát hiện, một lời khẳng định về một tình cảm rất đỗi thiêng liêng. Đồng thời lại như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ hai của bài thơ: Âm hưởng của câu thơ mạnh, chắc khẳng định 1 kết quả tất yếu, một sự quy nạp sau khi đưa ra các dữ liệu: Anh - tôi mỗi người một miền quê vốn xa lạ, chẳng hẹn quen nhau, nhưng vì quê hương đất nước mà đã gặp nhau, cùng một mục đích lí tưởng, nhiệm vụ chung mà trở thành đồng đội, và với sự đồng cam cộng khổ, sát cánh bên nhau trong chiến đấu, chia sẻ mọi gian lao, niềm vui trong cuộc sống, họ đã trở thành bạn tri âm tri kỉ, là đồng chí của nhau.
? Từ đó em hiểu tình đồng chí ở đây là gì?
( Đồng chí: Là tình đồng đội gắn bó, tình bạn tri âm, tri kỉ)
* Hoàn cảnh xuất thân: nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá
-> đều là những nông dân nghèo
 - Quan hệ: Xa lạ + chẳng quen = đôi chi kỉ .
- Cùng một mục đích, lí tưởng: súng bên súng, đầu sát bên đầu
- Cùng chia ngọt sẻ bùi: "Đêm rét chung tri kỉ".
-> Cơ sở của tình đồng chí là sự tương đồng về cảnh ngộ, cùng lí tưởng, cùng nhau chia ngọt sẻ bùi
- "Đồng chí!": 
+ Làm nhan đề, linh hồn của bài thơ.
+ Khẳng định, kết tinh tình cảm giữa những người lính.
+ Bản lề nối 2 đoạn thơ.
	2. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
Học sinh đọc 10 dòng thơ tiếp theo?
? Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh biểu hiện của tình đồng chí ?
? Em hiểu từ mặc kệ ở đây nghĩa là thế nào ?
( Mặc kệ không phải là vô trách nhiệm mà là từ bỏ cái nhỏ vì cái lớn )
? Câu thơ biểu hiện tình cảm của người lính với quê hương, với đất nước ntn ?
GV bình: Những người đồng chí cùng chung một nỗi nhớ: nhớ ruộng nương, nhớ bạn thân cày, nhớ gian nhà, nhớ giếng nước gốc đa. Hình ảnh nào cũng thắm thiết một tình quê vơi đầy. Cách vận dụng ca dao đã được Chính Hữu đưa vào thơ rất đậm đà, nói ít mà gợi nhiều, thấm thía. Người lính đã để lại những gì gắn bó máu thịt với mình ở quê nhà, ra đi để làm việc lớn: đánh giặc để bảo vệ quê hương đất nước.Từ "mặc kệ" ở đây không phải thể hiện sự vô tâm, vô trách nhiệm với gia đình mà thể hiện sự quyết tâm mãnh liệt của người lính trẻ. Sự hi sinh tình nhà cho việc nước ở đây thật giản dị, xúc động.
? Những câu thơ tiếp theo nói về điều gì?
Hình ảnh nào làm em xúc động? Vì sao? 
? Em có nhận xét gì về cấu trúc, hình ảnh của đoạn thơ này? Tác dụng của nó?
GV bình: Những ngày đầu k/c chống Pháp, quân dân ta trải qua muôn vàn khó khăn: thiếu vũ khí, quân trang, lương thực, thuốc men Những người lính ở đây cũng ra trận trong những khó khăn chung của đất nước: Đói, rét, bệnh tật, sốt rét rừng Chữ "biết" thể hiện sự nếm trải, cùng chung chịu gian nan thử thách. Những câu thơ sóng đôi đối ứng nhau xuất hiện ở .đoạn thơ như sự kết dính, gắn bó keo sơn tình đồng cao đẹp. 
? Câu thơ “miệng cười buốt giá” thể hiện được điều gì ?
 (thể hiện sâu sắc tinh thần lạc quan cách mạng của người lính.)
GV: Đoạn thơ được viết dưới hình thức liệt kê những khó khăn gian khổ của người lính.Cảm xúc từ dồn nén bỗng ào lên "Thương  tay"
? Nhận xét của em cử chỉ tay nắm bàn tay .có ý nghĩa gì ? 
GV: Đó là sức mạnh vô địch mà kẻ thù phải khiếp sợ, đó là cái tình người thực tế nhất, đẹp đẽ nhất, đáng quý nhất của quân đội ta.
Học sinh đọc đoạn thơ kết.
? Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ kết?
? Khung cảnh nào làm nền cho bức tranh? hình ảnh trung tâm, nổi bật của bức tranh ? hình ảnh đó có ý nghĩa gì ?
 (Sự khốc liệt, nghiệt ngã -> Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ, giúp họ vượt lên trên mọi gian khổ thiếu thốn.
Súng - trăng mang ý nghĩa biểu tượng: Thực tại - mơ mộng, chiến tranh - hoà bình, chiến sĩ và thi sĩ Khẳng định ý nghĩa cao cả của cuộc c/đ mà những người lính tham gia: Họ cầm súng chính là để bảo vệ sự bình yên cho đất nước, bảo vệ vầng trăng hoà bình.
? Vì sao tg’ đặt tên bài thơ là "Đồng chí"?
? Qua bài thơ này, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời k/c chống Pháp.
? Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?
- Cảm thông sâu xa những tâm tư của nhau: "Ruộng - ra lính".
-> Nỗi nhớ quê hương thắm thiết, tình yêu đất nước và tinh thần cách mạng 
- Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính: sốt run người, áo rách vai - quần vài mảnh vá ; miệng cười buốt giá, chân không giày 
-> Câu thơ sóng đôi , hình ảnh cụ thể chân thực. 
" tay nắm bàn tay" -> hình ảnh chân thực, giản dị thể hiện sự gắn bó sâu nặng, động viên, truyền cho nhau sức mạnh để vượt qua mọi gian lao, thử thách.
3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí.
+ Khung cảnh: đêm khuya, rừng hoang sương muối, 
+ Hình ảnh: những người lính, khẩu súng, vầng trăng
-> sự kết hợp hài hoà giữa hiện thực và lãng mạn sức mạnh của tình đồng chí:
- Đầu súng trăng treo: biểu tượng: thực tại - mơ mộng, chiến tranh - hoà bình, chiến sĩ và thi sĩ-> Vẻ đẹp tâm hồn người lính
III. Tổng kết - Luyện tập.
1. Nội dung: ghi nhớ 
2. Nghệ thuật:
- Chi tiết và hình ảnh chân thực, giản dị, cô đọng vừa gợi tả,gợi cảm.
- Lời thơ giản dị, mộc mạc, gần gũi
C. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố kién thức cơ bản của bài
- HS học thuộc lòng bài thơ. Nắm vững nội dung bài học.
- Viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ "Đồng chí".
- Chuẩn bị tiết 47: soạn bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
* Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 Ngày soạn: 14 /10/2010
 Ngày dạy: /10 /2010
Tiết 47:
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
A.Mục tiêu :
	1. Kiến thức: Giúp học sinh 
Cảm nhận được nét độc đáo của những chiếc xe không kính, cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, xôi nổi trong bài thơ
Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ
2. Kĩ năng:
	Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích hình ảnh và ngôn ngữ thơ, Một thờiđại, một thế hệ con người Việt Nam anh hùng 
B. Chuẩn bị :
C. Tiến trình lên lớp:
* ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí. Nêu chủ đề của bài thơ.
 - Cảm nhận về hình ảnh người lính trong bài thơ ?
*Giới thiệu bài mới: Hoàn cảnh đất nước năm 1969, thế hệ thanh niên trong cuộc kháng chiến chống Mĩ với những cống hiến, hi sinh và vẻ đẹp của chủ nghĩa hùng thế hệ "Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước" -> dẫn vào bài.
Hoạt động1: 	I. Tìm hiểu chung
? Qua tìm hiểu em hãy giới thiệu đôi nét về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Phạm Tiến Duật? 
- GV hướng dẫn học sinh đọc giọng khoẻ khoắn, ngang tàng, đôi chút lí sự:
? Tiếu đội là gì?
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
? Theo em trong bài thơ có những hình ảnh nào được nhắc đi nhắc lại trong xuốt 7 khổ thơ 
1. Phạm Tiến Duật:
- Sinh năm 1942 quê Thanh Ba- Phú Thọ
- Năm 1964 tốt nghiệp DHSPHN gia nhập quân đội 
- Là người lính - nhà thơ tiêu biểu trong kháng chiến chống Mĩ.
- Thơ ông giàu hiện thực, bay bổng, sôi nổi, ngang tàng, tinh nghịch.
- Đề tài: Viết về người lính, cô gái TNXP.
2. Tác phẩm: 
a. Xuất xứ: năm 1969.In trong tập "Vầng trăng, quầng lửa".
- Đoạt giải nhất báo Văn nghệ 1969.
b. Đọc. 
c. Thể thơ: Tự do (câu dài, ít vần, giọng điệu thơ đậm đà chất lính).
Hoạt động 2:	 II. Phân tích
	1. Nhan đề bài thơ
? Em có nhận xét gì về mặt hình thức của nhan đề bài thơ? 
? Việc tạo ra nhan đề dài như vậy để nhằm mục đích gì ? ( K-G)
? Qua nhan đề hình ảnh gì đã hiện ra ?
? Nhan đề bài thơ có ý nghĩa gì?
- Nhan đề rất dài
- Tạo sự độc đáo và gây chú ý cho người đọc
Qua nhan đề đã hiện lên hình ảnh tiểu đội xe không kính 
->Chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang dũng cảm trẻ trung, vượt lên thiếu thốn, gian khổ, hiểm nguy .
	 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính 
? Trong suốt bài thơ hình ảnh nào được nhắc đi nhắc lại nhiều nhất ?
? tác giả đã lí giải nguyên nhân là vì sao xe không kính nữa?
? Vậy em có nhận xét gì về hình ảnh những chiếc xe này trong chiến tranh ?
? Em có nhận xét gì  ... ..........................................................................................................
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý đúng
a. Hình ảnh “cái bóng” trong “Chuyện người con gái Nam Xương” có vai trò gì ?
 A. Là yếu tố truyền kì C. Làm câu chuyện hấp dẫn 
 B. Thắt nút, mở nút câu chuyện D. Thể hiện tính cách nhân vật chính
b. Khi tả chân dung Thúy Kiều, tác giả đã không sử dụng biện pháp nào ?
 A. Thủ pháp ước lệ C. Phép tu từ ẩn dụ, so sánh, nhân hóa
 B. Tả vẻ đẹp để dự báo số phận D. Tả cụ thể, chi tiết
c. Trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”, tại sao Trịnh Hâm lại “giả tiếng kêu trời”
sau khi đẩy Vân Tiên xuống nước ?
 A. Để mọi người không nghi ngờ C. Để không áy náy
 B. Để mọi người cứu Vân Tiên D. Kêu theo phản ứng tự nhiên
d. Dòng nào nhận xét đúng nhất về hành động của bọn hoạn quan cung giám trong
 “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” ?
 A. Vừa ăn cướp vừa la làng 
 B. Tác oai tác quái trong dân chúng
 C. Vừa thỏa lòng tham vừa được tiếng là mẫn cán
 D. Tham lam vô độ
đ. Tác giả Ngô Gia văn phái xây dựng được hình ảnh người anh hùng Quang Trung- 
 Nguyễn Huệ một cách chân thực, lớn lao và đẹp đẽ như vậy là vì :
 A. Tác giả có lòng tự tôn dân tộc và tôn trọng sự thật lịch sử.
 B. Tác giả là cựu thần của nhà Lê, trung thành với nhà Lê.
 C. Cả hai lí do trên.
e. Nhận xét nào không phù hợp với hai câu thơ “Cỏ non xanh tận chân trời 
 Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” 
 A. Đó là bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân 
 B. Bức tranh có màu sắc mạnh mẽ, khoáng đạt
 C. Màu sắc của bức tranh hài hòa tuyệt diệu
 D. Cảnh sinh động, có hồn chứ không tĩnh lặng
g. Cảnh xung quanh lầu Ngưng Bích liên quan đến tâm trạng Thúy Kiều như thế nào ?
 A. Không có mối liên hệ nào cả C. Góp phần thể hiện tâm trạng Thúy Kiều
 B. Đối lập với tâm trạng của Kiều
Câu 3: Kết thúc truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” là cảnh Vũ Nương trở về 
trên kiệu hoa, đứng giữa dòng nói lời tạ từ Trương Sinh rồi ra đi mãi mãi. Kết thúc truyện như thế có ý nghĩa gì ?
Câu 4: Viết một bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về tấm lòng của Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều”.
III. Đáp án - biểu điểm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
Nối: I-3-b; II-4-d; III-2-a; IV-5-c; V-1-a
1,25
2
Khoanh tròn vào chữ cái: a-B, b-D, c-A, d-C, đ-A, e-C, g-C
1,75
3
ý nghĩa: - Hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của Vũ Nương
 - Tạo nên kết thúc có hậu, phần nào an ủi cho người bạc phận - Vũ Nương
 - làm tăng tính bi kịch về số phận bi thảm của người phụ nữ trong XHPK, phê phán hiện thực XH, tư tưởng trọng nam khinh nữ (oan dù được giải nhưng hạnh phúc thực sự đâu có thể làm lại)
1
1
1
5
- Hình thức: viết bài văn ngắn , có bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, trong sáng, không sai chính tả, ngữ pháp
- Nội dung: đảm bảo các ý: 
 + Đoạn trích thể hiện tấm lòng nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du.
+ Ông cảm thương, xót xa trước thân phận nhỏ nhoi của con người, giá trị con người bị chà đạp (qua việc miêu tả nỗi đau đớn của Thúy Kiều) 
+ Ông bày tỏ thái độ căm phẫn , khinh bỉ trước bọn buôn người giả dối, bất nhân (qua n/v Mã Giám Sinh)
+ Vạch trần thực trạng XH đen tối, thế lực đồng tiền có sức mạnh vạn năng; gián tiếp lên án XHPK chà đạp lên nhân phẩm con người thông qua miêu tả chân dung Mã Giám Sinh
0,5
0,5
1
1
1
- Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra
Hướng dẫn về nhà
 - Chuẩn bị tiết 49: Tổng kết từ vựng (tiếp)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 14 /10/2010
 Ngày dạy: /10 /2010
Tiết 49:
Tổng kết về từ vựng
A.Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
	Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ hán việt, thuật ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ...)
2. Kĩ năng:
	Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng về sử dụng từ và chữa lỗi dùng từ
B. Chuẩn bị :
C.Tiến trình lên lớp:
* ổn định lớp.Kiểm tra việc chuẩn bị bài cuả HS
* Giới thiệu bài : nêu nội dung, yêu cầu ôn tập
Hoạt động1:	I. Sự phát triển của từ vựng 
Hoạt dộng2:	
? Có mấy hình thức phát triển của từ vựng?
Cho ví dụ?
GV cho học sinh điền vào sơ đồ
? Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ sẽ ảnh hưởng như thế nào?
Học sinh làm bài tập 2, 3 mục I.
? Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ?
- Học sinh làm bài tập 2, 3.
? Thế nào là từ Hán Việt? Ví dụ?
HS làm bài tập 2.
? Khi sử dụng từ Hán Việt cần lưu ý điều gì ?
? Nhắc lại khái niệm về thuật ngữ.
? Vai trò của thuật ngữ trong cuộc sống hiện nay.
? Biệt ngữ xã hội là gì?
? Liệt kê một số biệt ngữ xã hội.
? Có những hình thức trau dồi vốn từ nào?
- Học sinh bài tập 2,3 theo nhóm
1. Các hình thức phát triển của từ vựng.
- Phát triển nghĩa của từ bằng hai cách
 + Thêm nghĩa.
 + Chuyển nghĩa (theo pt ẩn dụ, hoán dụ).
- Phát triển số lượng từ ngữ gồm:
 + Từ mượn.
 + Tạo từ mới.
Bài 3 : nếu không có sự phát triển nghĩa của từ thì vốn từ không thể nảy sinh nhanh để đáp ứng nhu cầu g.tiếp được.
II. Từ mượn:
1. Khái niệm: Là những từ vay mượn của nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng , đặc điểm mà TV chưa có từ thật thích hợp để diễn đạt.
2. Bài tập 2: Nhận định đúng là c
3. Bài tập 3: 
- Các từ: Săm, lốp, ga, xăng -> đã được Việt hoá.
- Các từ còn lại chưa được Việt hoá hoàn toàn.
III. Từ Hán Việt.
1. Khái niệm: Là từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt.
2. Bài tập 2: chọn ý b.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1. Thuật ngữ: Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các VB KH - CN
- Trong thời đại hiện nay, KH - CN phát triển hết sức mạnh mẽ, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của con người về những v/đ KH-CN tăng lên chưa từng thấy -> Thuật ngữ đóng vai trò ngày càng quan trọng.
2. Biệt ngữ xã hội.
- Khái niệm: là từ ngữ được dùng trong 1 tầng lớp XH nhất định.
V. Trau dồi vốn từ
1. Các hình thức trau dồi vốn từ
Bài 2: Giải nghĩa từ.
- Bách khoa toàn thư: Tù điển bách khoa gi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.
- Dự thảo: Thảo ra để đưa thông qua; bản thảo để đưa thông qua.
- Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
- Hậu duệ: Con cháu của người đã chết.
- Khẩu khí: Khí phách con người toát ra qua lời nói.
- Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật.
Bài tập 3: 
Câu a. Sai từ "béo bổ" = béo bở.
Câu b. Sai từ "đạm bạc" = tệ bạc.
Câu c. Sai từ "tấp nập" = tới tấp
D. Củng cố, dặn dò
Nắm lại các kiến thức trong chương trình Tiếng Việt từ lớp 6 - 9.
Làm hoàn chỉnh các bài tập.
Chuẩn bị tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự
* Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 14 /10/2010
 Ngày dạy: /10 /2010
Tiết 50 :
Nghị luận trong văn bản tự sự
A.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh 
Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận
2. Kĩ năng:
	Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
B.Chuẩn bị :
SGK, SGV Nghữ Văn 9
- phiếu học tập
C.Tiến trình lên lớp:
* ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ
 ? Thế nào là miêu tả nội tâm trong VB TS ? Các cách miêu tả nội tâm trong VB tự sự ?
 - Làm bài tập 3 (SGK)
* Giới thiệu bài: Nhắc lại phương thức biểu đạt nghị luận -> dẫn vào bài 
* Dạy bài mới 
Họat động1: 	I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
- GV cho học sinh đọc đọan trích a trong SGK 
+ ở từng đoạn trích là lời của ai, nói với ai? Nói về vấn đề gì?
+ Vấn đề ấy được lập luận như thế nào?
+ Cách lập luận ấy có tác dụng gì?
- HS cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
- GV kết luận, bổ sung.
? Từ 2 VD trên hãy tìm ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong VB tự sự?
? Tác dụng của nghị luận trong văn bản tự sự.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
Nhóm 1 làm bài tập 1.
Nhóm 2 làm bài tập 2.
1. Tìm hiểu VD
* Đoạn trích 1:
- Đây là lời đối thoại của ông giáo nói với chính mình:
- Về vấn đề: Vợ tôi không ác, nhưng khổ quá nên trở thành ích kỉ tàn nhẫn.
- Cách trình bày (lập luận):
+ Khi người ta đau chân -> nghĩ đến chân đau (c/m một v/đ có t/c quy luật TN).
+ Khi người ta khổ -> ko nghĩ đến ai.
+ Vì bản chất tốt bị lo lắng, buồn đau che lấp mất.
+ Không nỡ giận, chỉ buồn.
=> Thuyết phục người đọc, đồng tình với suy nghĩ của mình, cảm thông cho người vợ của mình.
* Đoạn trích 2: 
- Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư dưới hình thức lập luận.
+ Kiều buộc tội Hoạn Thư: càng  càng....
+ H. Thư gỡ tội bằng cách biện minh:
- Tôi đã đối xử tốt với cô ở gác QÂ. 
- Tôi với cô chồng chung -> khó ai nhường ai.
- Nhận lỗi -> Nhờ sự khoan dung.
=> Lâp luận sắc bén.
2. Bài học
- Nghị luận trong văn tự sự thực chất là các cuộc đối thoại (đối thoại với người hoặc chính mình); thường nêu lên các nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe (đọc)hoặc chính mình về 1 vấn đề,1 qđ, tư tưởng nào đó.
- Trong đoạn nghị luận, thường dùng nhiều câu khẳng định, phủ định, có các cặp quan hệ từ : nếu ... thì, không những ... mà còn 
- Tác dụng: Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
Hoạt động2: 	II. Luyện tập
? Lời văn trong đọan trích ở đọan I1 là của ai ?
? Người ấy đang thuyết phục ai và thuyết phục điều gì?
? ở đọan trích b: Họan Thư đã lập luận như thế nào mà nàng kiều phải khen
* Bài tập 1:
- Lời ông giáo ( Nam Cao)
- Thuyết phục người đọc về bản thân và Lão Hạc 
- Thuyết phục về bản chất tốt đẹp của Lão Hạc
* Bài tập2:
- Lập luận sắc bén
+ Đàn bà-> ghen là thường
+ Tha cho Kiều cho ra gác chùa vẫn yêu thương Kiều
+ Chồng chung không ai chiều ai
C. Củng cố, dặn dò
Nắm được đặc điểm, dấu hiệu của nghị luận trong VB tự sự.
làm hoàn chỉnh bài tập
Chuẩn bị tiết 51: soạn bài Đoàn thuyền đánh cá
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBS_ Van 9_Tuan 10.doc