Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 91 đến tiết 170

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 91 đến tiết 170

 Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

 - Chu Quang Tiềm

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

 Giúp h/s:

 - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách & phương pháp đọc sách.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện thêm cách viết văn NL.

3. Thái độ:

 - Biết đọc sách đúng cách.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng

 2. Phương pháp: Nêu vấn đề

3. Đồ dùng dạy học:

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

1. Ổn định lớp: KTSS

2. Bài cũ: Không

3. Bài mới:

 Đọc sách là một hoạt động quan trọng và bổ ích cho mỗi con người . Không những thế đọc sách còn trở thành một yêu cầu ngày càng cao trong quá trình tích lũy tri thức của mỗi người. Nhưng để lĩnh hội được những tri thức đó thì phải đọc ntn? Để hiểu thêm về điều này hôm nay các em sẽ tìm hiểu văn bản bàn về đọc sách.

 

doc 187 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 91 đến tiết 170", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 – TIẾT 96 Ngày soạn: 31/12/2008
 Ngày dạy: ..................... 
 Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH 
 - Chu Quang Tiềm 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
 Giúp h/s:
 - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách & phương pháp đọc sách.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện thêm cách viết văn NL.
3. Thái độ: 
 - Biết đọc sách đúng cách.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng
 2. Phương pháp: Nêu vấn đề
3. Đồ dùng dạy học:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: KTSS 
2. Bài cũ: Không 
3. Bài mới: 
 Đọc sách là một hoạt động quan trọng và bổ ích cho mỗi con người . Không những thế đọc sách còn trở thành một yêu cầu ngày càng cao trong quá trình tích lũy tri thức của mỗi người. Nhưng để lĩnh hội được những tri thức đó thì phải đọc ntn? Để hiểu thêm về điều này hôm nay các em sẽ tìm hiểu văn bản bàn về đọc sách.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản:
GV hướng dẫn H/S đọc văn bản 
- Đọc rõ ràng rành mạch, chú ý nhấn mạnh những câu mang tính khẳng định
 GV đọc mẫu à gọi h/s đọc tiếp à GV nhận xét cách đọc của h/s.
Gv: Cho h/s đọc từ khó SGK
Gv: Nêu vài nét về tác giả?
Là nhà mỹ học & lý luận VH nổi tiếng của Trung Quốc.
Gv: Nêu vài nét về tác phẩm?
Gv: Cho H/S đọc vài từ khó trong phần chú thích?
Gv: Văn bản có thể chia làm mấy phần?
 3 phần
P1: Từ đầu  thế giới mới - khẳng định tầm quan trọng , ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách.
P2: Tiếp  tiêu hao lực lượng - các khó khăn & thiên hướng sai lạc dễ mắc phải của việc đọc sách trong tình hình hiện nay.
P3: Còn lại: phương pháp đọc sách.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản:
Gv: ? Văn bản này bàn về vấn đề gì?
 Vấn đề đọc sách.
Gv: Qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc sách có ý nghĩa gì?
- Ghi chép cô đúc & lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích lũy được qua từng thời đại.
- Là những cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại -> kho tàng quý báu của di sản tinh thần.
Gv: Qua đó em thấy sách có tầm quan trọng như thế nào?
- Là con đường tích lũy, nâng cao vốn tri thức.
- Là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới.
- Không thể thu được các thành tựu mới trên con đường phát truển học thuật nếu như không biết kế thừa thành tựu của các thời đã qua.
* Các em cũng đã từng đọc sách vậy tác giả nêu ra ý nghĩa và tầm quan trọng của sách đối với chúng ta có phù hợp và chính xác không?
Gv: Vậy để tích lũy, nâng cao kiến thức các em cần phải làm gì?
- Đọc sách, nghiên cứu sách đây là con đường giúp mỗi chúng ta có vốn kiến thức sâu, rộng vào đời.
I. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
a. Tác giả: (1897 – 1986)
Là nhà mỹ học & lý luận VH nổi tiếng của Trung Quốc.
b. Tác phẩm: Trích trong “Danh nhân TQ- bàn về niềm vui, nỗi buồn của việc đọc sách”.
c. Từ khó
3. Bố cục: 3 phần
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách:
* Ý nghĩa
- Là những cột mốc trên con đường tiến hóahọc thuật của nhân loại.
- Là kho tàng quý báu của di sản tinh thần nhân loại.
* Tầm quan trọng
- Là con đường tích lũy, nâng cao vốn kiến thức.
- Phát hiện thế giới mới.
4. Củng cố, dặn dò:
 * Củng cố: Đọc sách có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế nào?
 * Dặn dò: Soạn phần 2, 3 của văn bản
5. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *********************************************
TUẦN 20 – TIẾT 97 Ngày soạn: 31/12/2008
 Ngày dạy: ..................... 
 Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( tiếp theo )
 - Chu Quang Tiềm 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 Giúp h/s:
 - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách & phương pháp đọc sách.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện thêm cách viết văn NL.
3. Thái độ: 
 - Biết đọc sách đúng cách, yêu quý sách
II. CHUẨN BỊ:
 1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng
 2. Phương pháp: Nêu vấn đề
3. Đồ dùng dạy học:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: KTSS 
2. Bài cũ: - Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách:
3. Bài mới: 
 Ở tiết trước các em đã tìm hiểu giá trị của việc đọc sách nhưng đọc như thế nào để có kết quả và đúng cách các em cùng tìm hiểu tiếp phần sau cảu văn bản
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đọc sách: 
Gv: Cho h/s đọc đoạn 2
Gv: Theo em đọc sách có dễ không? Tại sao?
- Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống” không kịp tiêu hóa nghiền ngẫm.
- Sách nhiều khó lựa chọn, lãng phí thời gian, sức lực vào những sách không có ích.
Gv: Theo ý tác giả cần lựa sách như thế nào?
- Không tham đọc nhiều, đọc lung tung mà phải chọn tinh, nghiền ngẫm cho kỹ.
- Nghiên cứu các tài liệu chuyên môn, chuyên sâu của mình.
Gv: Chọn, đọc không đúng sách dẫn đến hậu quả ra sao?
- Không thể chuyên sâu vào một quyển nào.
- Mất thời gian sức lực.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp đọc sách 
Gv: Cho h/s đọc đoạn 3:
Gv: Chúng ta cần có phương pháp đọc sách ntn để đạt hiệu quả cao?
- Không đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc , vừa suy nghĩ, trầm ngâm, tích lũy, tưởng tượng. Nhất là đối với những quyển sách có giá trị.
- Không đọc tràn lan, phải có kế hoạch, có hệ thống.
- Đối với người nuôi chí lập nghiệp trong học vấn thì đọc sách là một công việc rèn luyện, một cuộc chuẩn bị âm thầm, gian khổ.
- Đ ọc sách: rèn luyện tính cách luyện học làm người.
Gv: Nguyên nhân cơ bản nào đã tạo nên tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản?
 - Phân tích cụ thể.
 - Bố cục chặt chẽ, hợp lý.
 - Cách viết giàu hình ảnh, dùng cách ví von, cụ thể và thú vị.
* Hoạt động 3: Tổng kết 
 Gv: Cho h/s đọc phần ghi nhớ:
* Hoạt động4: Luyện tập
 Gv: Nêu suy nghĩ, điều mà em thấm thía sau khi đọc văn bản “ Bàn về đọc sách” ?
2. Cách lựa chọn sách:
- Lựa sách đúng chuyên môn, sách có ích.
- Đọc ít, nghiên cứu kỹ.
3. Phương pháp đọc sách:
- Không đọc lướt qua, đọc cho kỹ vừa đọc , vừa suy nghĩ, tích lũy, tưởng tượng
- Không đọc tràn lan, phải có kế hoạch, có hệ thống.
- Rèn luyện tính cách học làm người.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
4. Củng cố, dặn dò:
 * Củng cố: Ý nào nói đúng nhất nguyên nhân cơ bản nào đã tạo nên tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản?
A. Ý kiến đúng đắn và sâu sắc, cách trình bày thấu lí đạt tình , bố cục 
 chẽ, cách viết giàu hình ảnh.
B. Lời văn uyển chuyển, tế nhị, nhiều ví von cụ thể 
C. Các dẫn chứng đưa ra cụ thể, xác đáng.
* Dặn dò: Học bài, Soạn Khởi ngữ
5. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 20 – TIẾT 98 Ngày soạn: 31/12/2008
 Ngày dạy: ..................... 
 Tiếng Việt : KHỞI NGỮ 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 Giúp h/s:
 - Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
2. Kĩ năng: 
 - Sử dụng tốt khởi ngữ.
3. Thái độ: 
 - Dùng đúng có ý nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng
 2. Phương pháp: Quy nạp
3. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: KTSS 
2. Bài cũ: Không 
3. Bài mới: 
Khi nói viết cần nhấn mạnh điều gì, chúng ta hay dùng những từ ngữ đứng đầu câu tạo sự chú ý cho người đọc. Vậy thành phần ấy ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu
Gv: Cho h/s đọc vd ở mục 1 chú ý các từ in đậm?
Gv: Cho h/s xác định cấu tạo ngữ pháp trong những câu chứa từ in đậm 
Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động
 CN VN
Giàu, tôi cũng giàu rồi
 CN VN
Về các....chúng ta có thể tin ở ta....đẹp
 CN VN
Gv: Phân biệt từ ngữ in đậm với các thành phần trong câu?
VDa: Từ anh nêu nên vấn đề được nói đến trong câu (nhấn mạnh chủ ngữ)
VDb: Từ giàu nêu lên đề tài ở phần VN
VDc: Các thể văn trong lĩnh vực văn học nêu lên đề tài được nói đến trong câu
Gv: Vị trí của các thành phần in đậm? 
Đứng đầu câu trước CN
Quan hệ với vị ngữ : Các từ in đậm không có quan hệ chủ – vị với vị ngữ.
Gv: Các phần in đậm có tác dụng ntn?
- Nhấn mạnh đề tài muốn nói trong câu.
 Phần chữ đứng ở đầu câu trước CN nêu lên đề tài được nói đến trong câu được gọi là khởi ngữ.
Gv: Có thể thêm từ nào vào trước khởi ngữ?
Còn anh, đối với anh về giàu
* Để dễ dàng nhận biết khởi ngữ có thể thêm vào trước khởi ngữ các từ về, đối với
- vd: Với tôi, tôi không tán thành quan điểm đó
Gv: Cho h/s đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 1: Luyện tập 
Gv: Cho h/s đọc bài tập 1:
Gv: Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích?
a. Điều này 
b. Đối với chúng mình 
c. Một mình 
d. Làm khí tượng
e. Đối với cháu 
Gv: Cho h/s đọc bài tập 2:
Gv: Chuyển phần in đậm thành thành phần khởi ngữ?
a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm
-Làm bài anh ấy cẩn thận lắm.
 Về làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
b. Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
 Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu:
* Xét VD 
- Thành phần câu đứng trước CN
- Nêu lên đề tài nói đến trong câu.
- Có thể thêm: về, đối với vào trư ... ùn tiếp tình cảm , cảm xúc của con người đối với con người, thiên nhiên, xã hội, sự vật.
Thuyết minh trình bày thuộc tính cấu tạo,nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng để giúp người đọc có tri thức khách quan và thái độ đủng đắn đối với chúng.
Nghị luận: Trình bày tư tưởng, chủ trương, quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội, con người qua các luận điểm, có luận cứ và lậpluận thuyết phục.
Văn bản điều hành: Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về pháp lý các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân tập thể đối với cơ quan quản lý hoặc ngược lại bày tỏ yêu cầu, quyết định của người cóthẩm quyền đối với người có trách nhiệm thực thi, hoặc thỏa thuận giữa công dân với nhau về lợi ích và nghĩa vụ.
4. Củng cố, dặn dò:
 * Củng cố: - Sự khác nhau giữa các phương thức biểu đạt tự sự miêu tả, biểu cảm, nghị luận, ....
 * Dặn dò: - Soạn tiếp phần Tổng kết phần TLV 
5. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 –—˜™–— & –—˜™–—
TUẦN 34 – TIẾT 169
Ngày soạn: 15/4/2009 Ngày dạy: ..................... 
 TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN
 (Tiết 2) 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
Giúp học sinh ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tế làm văn.
Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học
2. Kĩ năng: 
Biết đọc các văn bản tùy theo đặc trưng kiểu văn bản của chúng, nâng cao năng lực đọc và viết các văn bản thông dụng. 
3. Thái độ: 
 - Ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng, 
 	2. Phương pháp: nêu vấn đề, tích hợp 
3. Đồ dùng dạy học: 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: KTSS 
2. Bài cũ: Không 
 3. Bài mới: 
Hoạt động thầy và trò 
Nội dung
* Hoạt động 2: Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS
Gv: ôn lại tinh thần tích hợp trong phần tập làm văn.
Gv: Phần đọc, hiểu văn bản và tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Mô phỏng
Học phương pháp kết cấu
Học diễn đạt
Gợi ý sáng tạo
à Đọc nhiều để học tốt cách viết, không đọc, đọc ít, thì viết không tốt, không hay.
Gv: Phần tiếng việt có quan hệ như thế nào với phần đọc – Hiểu văn bản và phần tập làm văn 
Phần Tiếng Việt góp phần nâng cao năng lực và viết các văn bản tập làm văn và nhận biết được sự phối hợp cần thiết của chúng trong thực tế làm văn.
Gv: Các thao tác miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm thuyết minh có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện kỹ năng tập làm văn?
Phát triển năng lực biểu đạt và để tự khẳng định mình trong cuộc sống.
* Hoạt động 3: Ba kiểu văn bản học ở lớp 9:
Gv: hướng dẫn học sinh tìm hiểu lại 3 kiểu văn bản mà các em đã học ở lớp 9
Văn bản thuyết minh
Văn bản tự sự 
Văn bản nghị luận
Gv: Văn bản thuyết minh có đích biểu đạt là gì?
- Trình bày thuộc tính cấu tạo,nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng để giúp người đọc có tri thức khách quan và thái độ đủng đắn đối với chúng.
Gv: Muốn làm được văn bản thuyết minh trước hết cần chuẩn bị những gì?
Xác định đối tượng cần thuyết minh
Sưu tầm tư liệu về đối tượng, tìm hiểu để nắm được các thuộc tính, cấu tạo,...
Gv: Các phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh là gì?
Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại.
Gv:Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì?
- Cụ thể, chính xác, sinh động.
Gv:Văn bản tự sự có đích biểu đạt là gì?
- Biểu hiện con người, quy luật đời sống bày tỏ thái độ.
Gv:Nêu các yếu tố tạo thành văn bản tự sự - Cốt truyện
- Nhân vật
- Lời kể, ngôi kể 
Gv:Vì sao văn bản tự sự thường kết hợp với miêu tả, nghị luận, biểu cảm? Tác dụng của các yếu tố đó trong văn tự sự.
- Không có một văn bản nào chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt.
- Làm cho văn phong phú, sinh động, hấp dẫn hơn, tạo điều kiện bộc lộ thái độ cảm xúc của người viết.
Gv:Ngôn ngữ của văn bản tự sự có đặc điểm gì?
- Thể hiện tính cách của nhân vật.
Gv:Văn bản nghị luận có đích biểu đạt là gì?
- Làm cho người đọc tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu.
Gv:Nêu các yếu tố tạo thành văn bản nghị luận.
- Luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
Gv:Các yêu cầu với các luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
 - Luận điểm: sáng tỏ đúng đắn, phù hợp với đích lập luận.
 - Luận cứ: tiêu biểu, đủ về số lượng, chính xác toàn diện.
- Lập luận: chặt chẽ dứt khoát không ><
II. Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS:
- Cần kết hợp phần đọc – phần hiểu văn bản và tập làm văn Đọc nhiều để học tốt cách viết, không đọc, đọc ít, thì viết không tốt, không hay
- Kết hợp phần Tiếng Việt với phần đọc hiểu văn bản và phần tập làm văn.
Phần Tiếng Việt góp phần nâng cao năng lực và viết các văn bản tập làm văn và nhận biết được sự phối hợp cần thiết của chúng trong thực tế làm văn.
- Kết hợp các thao tác miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh. Phát triển năng lực biểu đạt và để tự khẳng định mình trong cuộc sống
à Tính tích hợp
III. Ba kiểu văn bản học ở lớp 9:
Văn bản thuyết minh
- Xác định đối tượng cần thuyết minh
- Sưu tầm tư liệu về đối tượng, tìm hiểu để nắm được các thuộc tính, cấu tạo,...
- Các phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh: Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại.
- Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh: Cụ thể, chính xác, sinh động.
Văn bản tự sự
- Biểu hiện con người, quy luật đời sống bày tỏ thái độ.
- Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự: Cốt truyện, Nhân vật, Lời kể, ngôi kể 
Văn bản nghị luận
- Luận điểm: sáng tỏ đúng đắn, phù hợp với đích lập luận.
 - Luận cứ: tiêu biểu, đủ về số lượng, chính xác toàn diện.
- Lập luận: chặt chẽ dứt khoát không ><
 4. Củng cố, dặn dò:
 * Củng cố: Nhắc lại các kiểu văn bản đã học trong chương trình lớp 9
 * Dặn dò: - Soạn bài Tôi và chúng ta. 
5. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 –—˜™–— & –—˜™–—
TUẦN 34 – TIẾT 170
Ngày soạn: 15/4/2009 Ngày dạy: ..................... 
 VB: TÔI VÀ CHÚNG TA (Tiết 1) 
 - Lưu Quang Vũ - 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Hiểu phần nào tính cách các nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt ,Nguyễn Chính . Từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới , có tinh thần dám nghĩ dám làm,dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển miønh mạnh mẽ của xã hội ta .
- Hiểu thêm về đăc điểm thể loại kịch : cách tạo tình huống , phát triển mâu thuẫn , diển tả hành đôïng và sử dụng ngôn ngữ .
2. Kĩ năng: 
 - Cảm thụ, Đọc phân vai.
3. Thái độ: 
 - Có tinh thần dám nghĩ dám làm,dám chịu trách nhiệm việc mình làm và biết sửa sai
II. CHUẨN BỊ:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng, 
 	2. Phương pháp: nêu vấn đề, tích hợp 
3. Đồ dùng dạy học: 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: KTSS 
2. Bài cũ: Phân tích nhân vật Thơm trong vở kịch Bắc Sơn?
 3. Bài mới: 
 Nhắc đến Lưu Quang Vũ trong chúng ta không ai có thể quên được vở kịch Hồn Chương Ba da hàng thịt. Cuộc đời của ông sáng tác khá nhiều vở kịch nổi tiếng. Ngoài ra ta còn phải kể đến vở kịch tôi và chúng ta. 
Hoạt động thầy và trò 
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản:
Gv: Hướng dẫn H/S đọc phân vai:
Hoàng Việt, Lê Sơn, Ng Chính, Trương, Bà Trưởng Phòng Tài Vụ, Ông Quých, Bà Bộng, Dũng, Trưởng Phòng Tổ Chức lao động, Loan.
H/S đọc, GV nhận xét
Gv: Cho học sinh đọc chú thích 
Gv: Nêu vài nét về tác giả Lưu Quang Vũ?
- Ông và vợ chết trong một tai nạn giao thông năm 1988, vợ là Xuân Quỳnh.
Gv: H/S đọc đoạn tóm tắt trong SGK?
Gv: Nêu vài nét về đoạn trích? ( Cảnh tương đương với lớp)
Gv: Cho học sinh đọc từ khó Tìm hiểu từ khó?
Gv: Cho học sinh so sánh bố cục với đoạn trích Bắc Sơn? 
Bắc Sơn: 2 lớp hồi 4
Tôi và chúng ta: cảnh 3 bằng lớp.
Gv: Trong 3 thể loại hài kịch, bi kịch, chính kịch thì đoạn trích học thuộc loại nào? Kịch nói – chính kịch
Gv: Mâu thuẫn – xung đột kịch?
Cũ – mới trong nội bộ công nhân, trong đ/s sản xuất khi đất nước hoà bình, thống nhất.
Gv: Tình huống kịch?
Tình trạng lạc hậu của xí nghiệp, kết quả sản xuất thấp, đ/s cán bộ công nhân khó khăn, một số mạnh dạn đổi mới, một số khư khư bảo thủ muốn giữ nguyên cách cũ. Hoàng Việt công bố kế hoạch sản xuất mới.
I. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
a. Tác giả: ( 1948 – 1988) quê Phú Thọ, gốc QuảngNam
b. Tác phẩm: Thuộc cảnh 3 vở kịch 9 cảnh.
c. Từ khó
3. Bố cục:
* Thể loại:
- Kịch nói – chính kịch
 4. Củng cố, dặn dò:
 * Củng cố: - Tóm tắt lại vở kịch 
 * Dặn dò: - Soạn phần tiếp theo Tôi và chúng ta. 
5. Rút kinh nghiệm:	
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 –—˜™–— & –—˜™–—

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 9 Ki II(3).doc