Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 91 đến tiết 174 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 91 đến tiết 174 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

Chu Quang Tiềm

A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Học sinh nắm được sự cần thiết của việc đọc sách, phương pháp đọc sách. Hiểu được lời khuyên của nhà lý luận nổi tiếng, phân tích được những luận điểm và luận cứ của bài viết.

- Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích một bài văn nghị luận với lập luận hết sức chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, giàu tính thuyết phục

- Có ý thức chọn sách và đọc sách đạt hiệu quả cao.

B.PHƯƠNG PHÁP: Đọc-Phân tích

C- CHUẨN BỊ :

- GV: Soạn bài SGK - SGV- Để học tốt ngữ văn 9.

- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK

D- TIẾN TRÌNH L LÊN LỚP :

1- Ổn định tổ chức :

2- Kiểm tra :( không KT)

 

doc 179 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 91 đến tiết 174 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 91 
Ngày soạn
bàn về đọc sách
Chu Quang Tiềm
A.Mục đích yêu cầu
- Học sinh nắm được sự cần thiết của việc đọc sách, phương pháp đọc sách. Hiểu được lời khuyên của nhà lý luận nổi tiếng, phân tích được những luận điểm và luận cứ của bài viết.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích một bài văn nghị luận với lập luận hết sức chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, giàu tính thuyết phục
- Có ý thức chọn sách và đọc sách đạt hiệu quả cao.
B.Phương pháp: Đọc-Phân tích
c- Chuẩn bị : 
- GV: Soạn bài SGK - SGV- Để học tốt ngữ văn 9.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
d- Tiến trình l lên lớp :
1- ổn định tổ chức : 
2- Kiểm tra :( không KT)
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
-Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm ( 5 phút)
? Nêu những hiểu biết về nhà lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc Chu Quang Tiềm ? 
- GV đọc 1 đoạn.
-Hướng dẫn Hs đọc: Đọc rỏ ràng mạch lạc. Giọng tâm tình, nhỏ nhẹ. Chú ý các hình ảnh so sánh
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Bài nghị luận bàn về vấn đề gì ?
 + Bài viết có đề tài nghị luận rất gần gũi với công việc học tập hàng ngày. Bàn về ý nghĩa của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
? Đây là một bài nghị luận. Nêu bố cục của bài ?
+Từ đầu đến: Thế giới mới -> Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
 + Tiếp đến: Tiêu hao lực lượng->Nêu các khó khăn, nguy hại dễ gặp trong thực tế khi đọc sách trong tình hình hiện nay.
+Còn lại: Bàn về phương pháp đọc sách, lựa chọn sách và quy cách đọc sách.
Hoạt động 2
- HS đọc phần đầu.
? Trong đoạn này câu nào là luận điểm mang tính khái quát nhất?
 + 2 câu đầu : “Đọc sách là một con đường quan trọng của học vấn” và “Học vấn không chỉ là việc cá nhân mà là việc của toàn nhân loại”.
 ( Học vấn : là những thành quả tích luỹ lâu dài của con người)
 + ý nghĩa cả đoạn : ý nghĩa của sách trên con đường phát triển của nhân loại.
? Từ luận điểm đưa ra tác giả đã nêu những lý lẽ nào để phân tích và khẳng định luận điểm ?
 (Giải thích “Học thuật” : Hệ thống kiến thức khoa học).
? Ngoài luận điểm này đoạn văn còn có luận điểm khái quát nào nữa ? (Đọc câu : Đọc sách là muốn trả nợ ......... đã khổ công tìm kiếm mới thu nhận được) Giải thích nghĩa của câu văn đó ? 
? Qua phần 1 tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV nâng cao : Đọc sách là con đường tích luỹ nâng cao vốn tri thức, với mỗi người đọc sách chính là sự chuẩn bị để làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường tích luỹ, không thể có thành tựu mới trên con đường văn hóa học thuật nếu không biết kế thừa thành tựu thời đã qua.
I- Tìm hiểu chung
1- Tác giả, tác phẩm :
-Chu Quang Tiềm (1897-1986) Trung Quốc.
- Bài viết này là kết quả của quá trình tích lũy kinh nghiệm dày công suy nghĩ của người đi trước với thế hệ sau.
2. Đọc, giải nghĩa từ khó
3. Thể loại: Nghị luận (Lập luận giải thích 1 vấn đề XH)
4. Bố cục :
- 3 phần
II- Tìm hiểu nội dung :
1- Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách :
- Luận điểm : ý nghĩa của sách trên con đường phát triển của nhân loại.
- Lý lẽ :
+ Ghi chép, lưu truyền tri thức.
+ Kho tàng di sản tinh thần.
+ Là cột mốc trên con đường tiến hóa học thuật.
à Sách là kho tàng tri thức của nhân loại vì đọc sách là vấn đề vô cùng quan trọng để tiếp nhận kiến thức nhân loại 
4. Củng cố: ( 3phút)
- Nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sánh
5. Hướng dẫn học ở nhà( 2 phút)
- Nắm chắc nội dung phần 1
- Trả lời câu hỏi còn lại
 -----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 92
Ngày soạn
bàn về đọc sách
Chu Quang Tiềm
A.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nắm được sự cần thiết của việc đọc sách, phương pháp đọc sách. Hiểu được lời khuyên của nhà lý luận nổi tiếng, phân tích được những luận điểm và luận cứ của bài viết.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích một bài văn nghị luận với lập luận hết sức chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, giàu tính thuyết phục
- Có ý thức chọn sách và đọc sách đạt hiệu quả cao
B.Phương pháp
 Đọc-Phân tích
c- Chuẩn bị : 
- GV: Bình giảng văn 9 SGK - SGV
- HS: soạn bài trả lời các câu hỏi còn lại SGK
d- Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức : 
2- Kiểm tra ( 5 phút)
-Câu hỏi: Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách?
3- Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
Phân tích luận điểm hai (15 phút)
-Đọc đoạn 2 SGK 
? Tìm luận điểm chính của đoạn văn ?
? Tác giả đã nêu ra các nguy hại nào trong việc đọc sách hiện nay? Các luận cứ nêu ra gắn với những hình ảnh nào ? Nêu tác dụng ?
?Nhận xét cách lập luận của phần 2 :
 Lập luận bằng cách nêu luận điểm à dùng lỹ lẽ phân tích luận điểm (diễn dịch)
- GV khái quát :
Từ việc nêu ý nghĩa, khẳng định tầm quan trọng của việc đọc sách, tác giả đã nêu ra những nguy hại trong việc đọc sách hiện nay. Những nguy hại đó đều có dẫn chứng bằng các hình ảnh so sánh cụ thể khiến chúng ta thấy rõ đọc sách có hiệu quả là một vấn đề cần quan tâm. 
- GV đưa ra một số dẫn chứng về loại sách không có lợi
Hoạt động 2
Tìm hiểu luận điểm ba ( 15 phút)
-HS đọc đoạn 3 SGK 
? Có mấy cách chọn sách ?
? Tg khuyên ta nên chọn sách như thế nào ?
?Em hiểu ntn là sách phổ thông và sách chuyên môn ?
?Nếu chọn sách chuyên mônmà em yêu thích thì em chọn loạii nào mà em yêu thích ?
(Cho Hs thảo luận)
?Cách đọc sách nên đọc ntn ?
? Nếu đọc sách hời hợt sẽ có tác hại gì ?
? Tác giả chế giễu ra sao ?
? Tác giả đã triển khai luận điềm như thế nào ?
? ý nghĩa ?
hoạt động 
? Nêu những đặc sắc NT của bài ?
? Nội dung ?
2- Những khó khăn khi đọc sách và những nguy hại nếu không biết cách đọc sách : 
- Luận điểm : Đọc sách không dễ khi sách ngày càng nhiều.
- Luận cứ :
+ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu.
+So sánh với người xưa
+Giống như ăn uống nhiều không tiêu haoà gây hại
à Lối đọc vô bổ, lãng phí thời gian nông cạn -> học để khoe khoang.
+ Sách nhiều, dễ bị lạc hướng gây lãng phí thời gian.
+ So sánh với đánh trận
+ Đọc sách có ý nghĩa
+ Không đọc nhạt nhẽo, vô bổ.
3- Cách chọn sách và phương pháp đọc sách :
a.Cách chọn sách: 2 cách
-Chọn cho tinh, không cốt nhiều. Đọc nhiều không thể coi là vinh dự Nừu nhiều mà dối) Đọc ít cũng không phải là xấu hổ (Nừu ít mà kỷ)
-Đọc sách phổ thông thuộc các lĩnh vực khác nhau để có kiến thức phổ thông và đọc sách chuyên sâu.
b.Cách đọc:
-Đọc kỷ, đọc đi, đọc lại, đọc nhiều lần, đọc đến thuộc lòng.
-Đọc với sự say mê, ngẫm nghĩ, sâu xa, trầm ngâm tích luỹ kiên định với mụch đích
-Như người cưỡi ngựa qua chợ, mắt hoa ý loạn. Như trọc phú khoe của, lừa mình dối người thể hiện p/c bất thường thấp kém
4.Mối quan hệ giữa học vấn PT và học vấn chuyên môn với việc đọc sách.
-Bác bỏ quan điểm của 1 số người chỉ chú ý đến học vấn chuyên môn mà coi thường học vấn PT
-Giữa 2 loại học vấn đó có mối tương hỗ với nhau (Bên ngoài thì có sự phân biệt nhưng bên trong không thể tách rời)
-->Đọc sách cũng là 1 công việc rèn luyện gian khổ.
-->Đọc sách là học tập tri thức, học làm người chứ không phải là con mọt sách
III. Tổng kết
-Văn bản là một bài NL giải thích, lập luận chặt chẽ, sử dụng nhiều hình ảnh so sánh đặc sắc
-Tầm quan trong và ý nghĩa của việc đọc sách
4- Củng cố : ( 3 phút)
- Tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản “Bàn về đọc sách” là gì ? 
- ý nghĩa của việc đọc sách ?
5- Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút)
- Chuẩn bị bài “Khởi ngữ” ? Đọc các ví dụ và trả lời theo câu hỏi.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------	 
Tiết 93
Ngày soạn:
khởi ngữ
a.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh hiểu và nhận biết được khởi ngữ trong câu, phân biệt được khởi ngữ với chủ ngữ của câu. Bước đầu phân tích được tác dụng của khởi ngữ được dùng trong từng văn cảnh.
- Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích công dụng và đặt câu có khởi ngữ.
- Có ý thức sử dụng khởi ngữ trong giao tiếp đạt hiệu quả cao.
B.Phương pháp: Tìm hiểu ví dụ + Quy nạp
c- Chuẩn bị : 
-Giáo viên: Bảng phụ - SGK - tài liệu tham khảo
-Học sinh: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.
d.tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức : 
2- Kiểm tra : 	( Kết hợp bài mới)
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
Hoạt động 1
Tìm hiểu công dụng và đặc điểm của khởi ngữ ( 21 phút)
- GV treo bảng phụ
- HS đọc ví dụ 
? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong câu ? Về vị trí ? về quan hệ với vị ngữ + +VD a : Còn anh, anh// không ghìm nổi xúc động.
 + Đứng trước CN
 + “còn anh” nói về sự không ghìm nổi xúc động của chủ ngữ “anh”.
+ VD b : Giàu, tôi// cũng giàu rồi.
 + Đứng trước CN
 + Từ “giàu” nói về tính chất của chủ ngữ “tôi”.
+ VD c : Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta// có thể tin ở tiếng ta, không sự nó thiếu giàu và đẹp.
 +Đứng trước CN
 +Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ không thiếu giàu và đẹp
? Đứng trước cụm từ “các thể ...” là từ gì ? Có thể thay = từ nào? 
 + Từ “về” có thể thay bằng từ “với, đối với”.
- GV nhận xét chung và tổng quát :
 Các từ ngữ in đậm có vị trí đứng trước chủ ngữ, không có quan hệ chủ vị với vị ngữ, nó không phải là chủ ngữ của câu mà chỉ có tác dụng nêu đề tài tài được nói đến trong câu. Các từ ngữ đó gọi là “khởi ngữ”. 
? Dựa vào những ví dụ và nhận xét, em hãy nêu thế nào gọi là khởi ngữ ?Đặc điểm và công dụng ?
-GV đưa ra ví dụ 
- VD phân biệt với trạng ngữ 
 + Sáng nay, tôi và Nam đi học -> trạng ngữ
 + Về học, tôi không thua Nam -> khởi ngữ
 Hoạt động 2
Hướng dẫn luyện tập (18 phút)
? Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích ?
 + Điều này, ông khổ tâm hết sức
 + Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
 + Một mình thì anh bạn .... một mình hơn cháu.
 + Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lý tưởng chứ.
 + Đối với cháu, thật là đột ngột
? Từ bài tập 1 em có thể rút những lưu ý gì khi tìm khởi ngữ ? 
 àBộ phận đứng đầu câu, là đề tài được nói đến ở phần câu tiếp.
? Chuyển thành câu có khởi ngữ ? 
 + Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
 + Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
? Từ ví dụ đã chuyển đổi. Hãy nhận xét tác dụng của cách diễn đạt mới. Nhận xét về việc sử dụng khởi ngữ ?
I- Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu :
1- Ví dụ :
a.Nêu lên đề tài nói đến trong câu
b.Thông báo thông tin
c. Đứng trước CN “Chúng ta” nêu lên đề tài nói đến trong câu.
2- Ghi nhớ :- SGK 
 + Là thành phần đứng trước CN
 + Nêu lên đề tài được nói đến trong câu
 + Có thể thêm quan hệ từ “về, với, đối với” vào trước khởi ngữ (phân biệt với trạng ngữ).
II- Luyện tập : 
1- Bài 1 
a) Điều này
b) Đối với chúng mình
c) Một mình
d) Làm khí tượng
e) Đối với cháu.
2- Bài 2:
a) 
b)
- Dùng có ý thức tăng hiệu quả giao tiếp.
3- Củng cố : ( 3') 
- Khởi ngữ là gì ?
- Phân biệt khởi ngữ với thành phần khác ?
4- Dặn dò : ( 2')
- Đọc kỹ các đoạn văn trình bày phép phân tích, phép tổng hợp	
---------------------------------------------------------------------------------------------- ... đoạn trích cảnh ba của vở kịch Tôi và Chúng Ta.
3.Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản.
Hoạt động 1
-Trên cơ sở H/S đã chuẩn bị ở nhà
- H/S nêu rõ y/c của 4 câu hỏi và trả lời được theo sự chuẩn bị của mình
-G/V kiểm tra việc trả lời câu hỏi, việc thống kê của H/S ở câu 1 (Trang 181)
? Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn bị VHVN tạo thành từ những bộ phận nào?
(VH dân gian và VH Viết)
? Cho VD từ những TP mà em đã học?
-G/V y/c đọc SGK trang 187 và chốt lại được những ý chính.
?VH dg được hình thành và phát triển ntn?
?Là tiếng nói cuả ai? được lưu truyền ntn?
?Vai trò của VH DG?
?Thể loại của VH DG?
?Kể tên các TP VH DG (theo thể loại) mà em đã được học?
-Học sinh đọc mục 2 trang 188?
? VH viết (VH trung đại) được phân chia thời gian ntn?
?Các TP VH được viết bằng chữ Hán?
(VD: Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi)
(VD: Nam Quốc Sơn Hà)
? Nhận xét của em về các TPVH chữ Hán, chữ Nôm trong VH viết?
? Cho VD các TP cụ thể?
-H/S đọc mục II trang 189
? VHVN được chia mấy thời kỳ lớn (3 thời kì)? cụ thể về thời gian và nội dung phản ánh?
? Lấy VD cụ thể các tác phẩm? 
-Giáo viên: : Hướng dẫn
+Thời kì 1: Các TP VH trung đại:
+Thời kì 2: Văn thơ yêu nước và CM; văn học 30/45?
+Thời kì 3: Văn học hiện đại chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất nước và sau 1975?
-H/S đọc mục III trang 191 SGK.
? Về nội dung qua các TP VHVN đã phản ánh lên ND lớn là gì? VD cụ thể qua các tác phẩm?
-G/V hướng dẫn: Lấy VD qua những thời kỳ, giai đoạn VH những TP tiêu biểu
? Về nghệ thuật có gì đặc sắc?
+Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế qua cách thể hiện
+Tên cụ thể cảu các TP?
(Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời kì VH) Các TP tiêu biểu.
Hoạt động 2
Phần A: Nhìn chung về nền văn học Việt Nam.
*Nền VHVN ra đời, tồn tại phát triển cùng với sự vận động của lịch sử dân tộc; phản ánh tâm hồn tư tưởng, tính cách của con người VN.
-Phong phú về số lượng TP, đa dạng về thể loại.
1)Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam.
VHVN được tạo thành từ hai bộ phận lớn: Văn học dân gian, VH viết.
a)Văn học dân gian:
-Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục được bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hoá dân gian
-Là sản phẩm của ND được lưu truyền bằng miệng.
-Có vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của ND là kho tàng cho VH viết khai thác, phát triển.
-Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại khi VH viết đã ra đời.
-Về thể loại: Phong phú.
b)Văn học viết (VH trung đại)
-Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX
-Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm, VH chữ quốc ngữ.
+Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán)
+Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương (chữ Nôm).
-Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân tộc, cốt cách của người VN.
-Các TP chữ Nôm: Phát triển phong phú kết tinh thành tựu nghệ thuật và giá trị tư tưởng.
-Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ cuối TK XIX.
2)Tiến trình lịch sử VHVN
-VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với LS dân tộc.
-VHVN (chủ yếu nói về VH viết)
Trải qua 3 thời kì lớn:
+Từ đầu TK X đCuối TK XIX
+Từ TK XX đ1945
+Từ sau CMT8/1945 đ nay.
Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn
+Giai đoạn 1945đ1975
+Từ sau 1975đnay.
III.Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học Việt Nam
1)Về nội dung
-Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt.
-Tinh thần nhân đạo.
-Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
2)Về nghệ thuật:
-Các TPVH không phải là hướng tới sự bề thế đồ sộ phi thường mà là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị, vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn xuôi.
-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc hơn.
IV.Tổng kết: SGK
4. Củng cố – dặn dò 
-Y/C trả lời 5 bài tập trang 193, 194
+Chú ý ở BT: Có 1 số điểm khó sự ảnh hưởng trên nhiều phương diện: Thể loại, chủ đề, cốt chuyện , nhân vật , hình ảnh, chi tiết...
VD: Truyện Kiều, thơ HXH; bài thơ Con Cò (Chế lan Viên); thơ Nguyễn Du.
*Về nhà:
-Học bài theo các nội dung đã tổng kết ở tiết 1, học phần ghi nhớ.
-Hoàn thành 5 bài tập luyện tập.
-Chuẩn bị cho tiết 2. Nội dung phần B trang 194 SGK; lấy VD các TP. 
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 168
Ngày soạn:	
tổng kết văn học
(Tiết 2)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Tiếp tục tổng kết ở tiết 2 để củng cố hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại VH gắn với từng thời kì trong quá trình vận động của VH.
-Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các TP trong chương trình.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị của thầy và trò.
 -Thầy nghiên cứu tài liệu,soạn bài.
 - Học sinh chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
D.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
3. Bài mới.
 - Nêu vấn đề. Kể tên các tác thể loại văn học Việt nam ở 4 năm học.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản.
-Nội dung của văn học viết? Lấy dẫn chứng minh hoạ.
- Tiến trình lịch sử văn học viết được chia thành mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào?
- Mỗi giai đoạn, văn học phản ánh những nội dung gì?
- Văn học Việt nam có những nét đặc sắc nào?
- Nhắc lại những thể loại văn học dân gian, văn học trung đại, văn học hiện đại.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.
- Đọc bài thơ Qua đèo Ngang, phân tích qui tắc niêm luật (nhịp, vần).
- Học sinh làm bài tập 5, trình bày. Giáo viên nhận xét, bổ sung.
2.Tiến trình lịch sử văn học.
a.Từ thế kỉ X đến thế kỉ XI.
+ Văn học yêu nước chống xâm lược.
+ Văn học toó cáo phong kiến, thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc.
b.Từ đầu thế kỉ XX đến 1945.
 - Văn học yêu nước.
 - Văn học lãng mạn.
c. Từ 1945 đến 1975.
 - Văn học chống Pháp.
 - Văn học chống Mĩ.
 - Văn học viết về cuộc sống lao động.
d.Từ sau năm 1975.
 - Văn học viết về chiến tranh.
 - Văn học viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới.
3. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
- Tư tưởng yêu nuớc.
- Tinh thần nhân đạo.
- Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
- Tính thẩm mĩ cao.
III.Sơ lược về một số thể loại v. học.
 - Nắm một số thể loại văn học dân gian, văn học trung đại, văn học hiện đại(đã nêu ở phần 1).
IV. Luyện tập.
 - Bài tập 3: Qui tắc niêm luật của thơ Đường ( nhịp,vần).
T T B B T T B T T B B B T T
T B B T T B B B B T T T B B
B B T T B B T B B T T B B T
T T B B T T B T T B B B T B
 -Bài tập 5: Ca dao và truyện Kiều có khả năng biểu hiện tâm trạng, kể chuyện, thuật việc.
4.Củng cố: Những nội dung cơ bản của bài tổng kết?
5.Hướng dẫn về nhà.
 - Nắm vững những nội dung tổng kết ( học, hiểu ghi nhớ).
 - Làm các bài tập còn lại SGK.
 - Chuẩn bị Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
 Tiết 171+172
Ngày soạn:
Kiểm tra học kỳ ii
 Tiết 173
Ngày soạn:
 Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
 A. Mục tiêu.
 Giúp HS:
 - Hiểu trường hợp viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
 - Biết cách thức viết thư điện chúc mừng và thăm hỏi.
B.Phương pháp: 
 Qui nạp.
C. Chuẩn bị của thầy và trò.
 - Thầy nghiên cứu tài liệu,soạn bài.
 - Học sinh chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
D.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu, cách viết một biên bản, một hợp đồng?
3. Bài mới.
 - Nêu vấn đề. Kể tên các loại văn bản đã học, giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản.
Hướng dẫn tìm hiểu phần I.
Học sinh đọc những trường hợp cần gửi thư, điện mừng hoặc thăm hỏi (sgk).
- Trường hợp nào cần gửi thư, điện chúc mừng và những trường hợp nào cần gửi thư, điện thăm hỏi?
- Kể thêm một số trường hợp cần gửi thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
- Cho biết mục đích của thư, điện chúc mừng và thăm hỏi khác nhau như thế nào?
Hướng dẫn tìm hiểu cách viết
* Học sinh đọc các văn bản SGK.
- Nội dung thư, điện chúc mừng và thư, điện thăm hỏi giống nhau và khác nhau như thế nào?
- Trong thư, điện chúc mừng và thư, điện thăm hỏi tình cảm được thể hiện như thế nào?
- Em có nhân xét gì về độ dài của thư, điện chúc mừng và thư, điện thăm hỏi? 
- Lời văn trong thư, điện chúc mừng và thư, điện thăm hỏi có điểm nào giống nhau?
* Nội dung chính của thư, điện chúc mừng và thư, điện thăm hỏi? Và cách thức diễn đạt trong các thư, điện đó?
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
1.Những trường hợp cần viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
 - Các trường hợp cần viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.( SGK) 
 - Mục đích: Bày tỏ lời chúc mừng hoặc thông cảm tới cá nhân hay tập thể.
2. Cách viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
 - Nêu được lí do chúc mừng và thăm hỏi.
 - Viết ngắn gọn súc tích với lời lẽ chân tình.
 * Ghi nhớ:
 - Thư , điện chúc mừng hoặc thăm hỏi là văn bản bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận.
 - Nội dung: 
 + Lí do.
 + Lời chúc mừng hoặc lời thăm hỏi.
 + Mong muốn những điều tốt lành
 - Cách thức diễn đạt: Ngắn gọn, súc tích, tình cảm chân thành.
4.Củng cố:
 - Nêu cách viết một bức thư, điện chúc mừng, thăm hỏi.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài cũ. Tìm hiểu các bài tập SGK.
Tiết:174
Ngày soạn: 
 Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
A. Mục tiêu.
 Giúp HS:
 - Hiểu trường hợp viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
 - Biết cách thức viết thư điện chúc mừng và thăm hỏi.
 - Vận dụng để viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
B.Phương pháp: 
 Luyện tập.
C. Chuẩn bị của thầy và trò.
 - Thầy nghiên cứu tài liệu,soạn bài.
 - Học sinh chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
D.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Khi nào cần viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi? Nội dung một bức thư, điện chúc mừng thăm hỏi gồm những gì?
3. Bài mới.
 - Nêu vấn đề. Từ bài cũ dẫn vào bài mới
 - Triển khai. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản.
Hướng dẫn tìm hiểu cách viết
* Nội dung chính của thư, điện chúc mừng và thư, điện thăm hỏi? Và cách thức diễn đạt trong các thư, điện đó?
- Học sinh đọc lại ghi nhớ SGK.
Hướng dẫn luyện tập.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2 và 3 trong SGK.
2. Cách viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
 - Nêu được lí do chúc mừng và thăm hỏi.
 - Viết ngắn gọn súc tích với lời lẽ chân tình.
 * Ghi nhớ:
 - Thư , điện chúc mừng hoặc thăm hỏi là văn bản bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận.
 - Nội dung: 
 + Lí do.
 + Lời chúc mừng hoặc lời thăm hỏi.
 + Mong muốn những điều tốt lành
 - Cách thức diễn đạt: Ngắn gọn, súc tích, tình cảm chân thành.
3. Luyện tập.
 Bài tập 1 SGK. Hoàn thành 3 bức điện ở mục 1 theo mẫu.
 Bài tập 2.
- Tình huống viết thư, điện mừng: a,b,d,e.
- Tình huống viết thư, điện thăm hỏi: c.
 Bài tập 3: Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện.
* Củng cố:
 - Nêu cách viết một bức thư, điện chúc mừng, thăm hỏi.
* Hướng dẫn học sinh ôn tập hè.
 - Nhớ những thông tin về các văn bản đã học.
 - Học phải có sự liên hệ giữa các phân môn: Văn bản, Tập làm văn,Tiếng Việt.
 - Làm một số đề bài cho các thể loại.
Tiết 175
Ngày soạn: 
Trả bài kỳ II

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 9Ky II phong.doc