TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (TT)
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt:
Học sinh:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về Ngữ pháp đã học. Xác định được kiến thức trọng tâm và cách làm bài kiểm tra Tiếng Việt 45 phút
- Biết vận dụng các thành phân câu, kiểu câu trong khi nói, viết.
- Rèn kỹ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu.
II. Chuẩn bị: Bảng hệ thống các kiểu câu, các thnàh phần biệt lập
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định: 9a: /35 (vắng )
2. Kiểm tra: Kết hợp với phần ôn tập.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Tiết 154 Tiếng việt: Ngày dạy: / 4 / 09 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (TT) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về Ngữ pháp đã học. Xác định được kiến thức trọng tâm và cách làm bài kiểm tra Tiếng Việt 45 phút - Biết vận dụng các thành phân câu, kiểu câu trong khi nói, viết. - Rèn kỹ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu. II. Chuẩn bị: Bảng hệ thống các kiểu câu, các thnàh phần biệt lập III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: 9a: /35 (vắng) 2. Kiểm tra: Kết hợp với phần ôn tập. 3. Bài mới : Giới thiệu bài Gv Gv Hs Gv Hs Gv Gv Gv Hs Gv Gv Hs Gv * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về thành phần chính và phần chính phụ. - Kể tên các thành phần chính và thành phần phụ của câu? - Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần? + Trạng ngữ: - Vị trí: thường đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu. - Tác dụng: Cụ thể hoá thời gian, không gian, cách thức, phương tiện, được diễn đạt ở nòng cốt câu. - Dấu hiệu nhận biết: ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy. + Khởi ngữ: - Vị trí: thường đứng trước CN. - Tác dụng: Nêu lên đề tài của câu. - Dấu hiệu: Có thể thêm QHT về,đối với vào trước khởi ngữ. * Thảo luận bài 2/145: Hãy phân tích thành phần của các câu trong Sgk? * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập về thành phần biệt lập. - Kể tên và nêu dấu hiệu để nhận biết các thành phần biệt lập của câu? 1. Thành phần tình thái:là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói,viết đối với sự việc được nói đến trong câu. 2. Thành phần cảm thán: là thành phần được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói,viết. 3. Thành phần gọi đáp: là thành phần tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. 4. Thành phần phụ chú: là thành phần được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. * Dấu hiệu để nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói đến trong câu. * Hướng dẫn Hs thực hành làm bài tập 2 sgk/145. * Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập về câu đơn. - Gọi Hs lên bảng làm bài 1/146: + Xác định chủ ngữ,vị ngữ? Bài 2/147: Nhận diện câu đặc biệt trong các đoạn trích? * Hoạt động 4: Hướng dẫn ôn tập về câu ghép. - Hãy nhắc lại khái niệm về câu ghép? Bài 1/147: Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích? Bài 3, 4 hướng dẫn HS về nhà làm. * Hoạt động 5: Hướng dẫn ôn tập về biến đổi câu. Bài1: - Hướng dẫn HS về nhà làm - Làm mẩu một vài câu của bài tập 2,3 còn lại để HS về nhà làm. - Nhắc lại về khái niệm câu chủ động,câu bị động và 2 cách biến đổi câu chủ động thành câu bị động. * Thảo luận bài tập 3/149 * Hoạt động 6: Ôn tập về các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp. - Ôn lại về câu phân loại theo mục đích nói. Làm bài tập 1/150. C. Thành phần câu. I. Ôn tập về thành phần chính và phần chính phụ. 1. Thành phần chính a. Chủ ngữ b. Vị ngữ 2. Thành phần phụ và dấu hiệu nhân biết. a. Trạng ngữ: b. Khởi ngữ: * Bài tập 2/145: 1. Chủ ngữ: a. đôi càng tôi b. mấy người học trò cũ c. nó 2. Vị ngữ: a. mẫm bóng b. đến sắp hàng dưới hiên,đi vào lớp c. vẫn là người bạn trung thực .độc ác 3. Trạng ngữ: b. sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi. 4. Khởi ngữ: c. (còn) tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc II. Ôn tập về thành phần biệt lập. 1. Khái niệm: 2. Bài tập: a. Có lẽ: thành phần tình thái. b. Ngẫm ra: thành phần tình thái c. dừa xiêm thấp lè tè . vỏ hồng: thành phần phụ chú. d. bẩm: thành phần gọi – đáp, có khi: thành phần tình thái e. ơi: thành phần gọi – đáp. C. Ôn tập các kiểu câu. I. Câu đơn Bài 1/146: a. CN: Nghệ sĩ, VN: ghi lại cái mới mẻ. b. CN: lời gửi của .nhân loại, VN: phức tạp. c. CN: nghệ thuật, VN: là tiếng nói của tình cảm. d. CN: tác phẩm, VN: là kết tinh trong lòng. e. CN: anh, VN: thứ sáu và cũng tên Sáu. Bài 2/147. a. - Có tiếng người léo xéo ở gian trên. - Tiếng mụ chủ. b. Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! - Những ngọn điện trên quảng trườngthần tiên. - Hoa trong công viên. - Những quả bóng sút vô tội..góc phố. - Tiếng rao của bà bán xôi.trên đầu. - Chao ôi,có thể là tất cả những cái đó. II. Câu ghép. Bài 1/147: Các câu ghép: a. Anh gửi vào .chung quanh. b. Nhưng vì bom nổ .. choáng. c. Ông lão cả lòng. d. Còn nhà ..kỳ lạ e. Để người con gái.cô gái. Bài 2/147: Xác định kiểu quan hệ. a. Quan hệ bổ sung b. Quan hệ nguyên nhân c. Quan hệ bổ sung . d. Quan hệ nguyên nhân e. Quan hệ mục đích III. Biến đổi câu Bài 2/149: Các bô phận của câu đứng trước được tách thành câu độc lập. a. Và làm việc có khi suốt đêm. b. Thường xuyên c. Một dấu hiệu chẳng lành. Tách như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phân được tách ra. Bài 3/149. Biến đổi câu thành câu bị động. IV. Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp * Hoạt động 7: Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng việt. 1. Chuẩn kiến thức cần nắm: - Khởi ngữ. - Các thành phần biệt lập. - Nghiã tường minh và hàm ý - Liên kết câu và liên kết đạn văn. - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập thực hành viết câu, đoạn văn 2. Cấu trúc đề: tỉ lệ 3/7, phần tự luận có hai câu (tỉ lệ 2/5) 3. Cách làm: - Chú ý phân thời gian hợp lí giữa các phần. - Phần tự luận: cần biết hình thành đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ, mạch lạc, vận dụng được các đơn vị kiến thức Tiếng việt đã học vào một cách linh hoạt, phù hợp 4. Củng cố: Giáo viên khái quát lại kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn – dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại. - Ôn kỹ phần truyện, chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra một tiết. - Tập tóm tắt, nắm vững nội dung, nghệ thuật các tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại trong chưng trình Ngữ văn 9. *****************************
Tài liệu đính kèm: