Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 49: Tổng kết về từ vựng (tiếp)

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 49: Tổng kết về từ vựng (tiếp)

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp)

 I.Mục tiêu cần đạt:

 Học sinh:

 - Nắm vững hơn, hiểu sâu hơnvà biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 9 (Sự phát triển của từ vựng TV, các hình thức trau dồi vốn từ, thuật ngữ, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội )

 - Vận dụng làm bài tập.

 

doc 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 49: Tổng kết về từ vựng (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49:Tiếng việt	 Ngày dạy: 21/10/08
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp)
 I.Mục tiêu cần đạt:
 Học sinh:
 - Nắm vững hơn, hiểu sâu hơnvà biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 à 9 (Sự phát triển của từ vựng TV, các hình thức trau dồi vốn từ, thuật ngữ, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội )
 - Vận dụng làm bài tập.
 II.Tiến trình hoạt động:
 1.Ổn định: 9a /36 ( vắng.) 
 2. Kiểm tra: 
 a. Câu hỏi: Hãy tìm 3 thành ngữ Thuần việt, và 3 thành ngữ Hán việt và giải thích nghĩa.
 b. Đáp án: Tìm được đúng thành ngữ (10đ )
 3.Bài mới: Giáo viên khái quát các bài sẽ tổng kết.
Gv
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
* Hoạt động 1: Ôn lại những cách phát triển từ vựng. 
- Có những hình thức phát triển nghĩa của từ ngữ là những hình thức nào?
- Treo bảng phụ, gọi học sinh lên điền.
- Cho ví dụ cụ thể?
+ Điền nội dung
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ?
+ Lấy ví dụ.
- Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ sẽ ảnh hưởng như thế nào? 
Ví dụ:
- Phát triển nghĩa của từ: 
Chân à Chân tường, Chân cột, Chân bàn
- Phát triển số lượng từ ngữ gồm:
 + Từ mượn tiếng nước ngoài.
 In-ter-net, bệnh dịch (SARS)
 + Cấu tạo thêm từ mới: Rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ, tiền khả thi
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập từ mượn.
- Hãy nêu khái niệm về từ mượn?
(Là những từ ngữ mượn tiếng nước ngoài.)
- Cho ví dụ minh hoạ?
- Đọc yêu cầu bài tập và thực hiện.
- Hướng dẫn HS giải các bài tập.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn từ Hán Việt:
- Thế nào là từ Hán Việt? Cho ví dụ minh hoạ?
- Chọn quan niệm đúng? 
+ Chọn, nhận xét.
- Tại sao em chọn ý đó?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn ôn phần thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
- Nêu khái niệm thuật ngữ?
- Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay? 
+ Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay. Thuật ngữ ngày càng phát triển phong phú và có vai trò quan trọng trong đời sống con người. (Diễn tả chính xác khái niệm về sự việc thuộc chuyên ngành)
- Gợi ý bằng cách thấy được sự phát triển của ngôn ngữ giao tiếp trong thời đại khoa học, kĩ thuật phát triển.
+ Liệt kê một số biệt ngữ xã hội
* Hoạt động V. Trau dồi vốn từ:
- Có những hình thức trau dồi vốn từ nào?
- Học tập lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
 - Tự học tập, tìm hiểu từ điển
+ Nêu yêu cầu của bài tập 2: Giải nghĩa?
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa. 
 + Lớp nhận xét, bổ sung. 
I. Sự phát triển của từ vựng:
 1. Các hình thức phát triển của từ vựng:
 Phát triển nghĩa của từ.
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
Phát triển từ nghĩa gốc
Mượn từ nước ngoài
Tạo từ mới
2. Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ thì vốn từ không thể sản sinh nhanh đáp ứng nhu cầu giao tiếp. 
II. Từ mượn:
 1. Khái niệm: 
 2. Bài tập:
 Bài 2: Nhận định đúng (c)
 Bài 3: 
 - Các từ mượn như: săm, lốp, ga, xăng, Phanh
đã được Việt hoá hoàn toàn. 
 - Các từ: a-xít, ra- đi- ô, vi- ta-min vẫn còn nguyên dấu hiệu ngoại lai, chưa được Việt hoá.
III. Từ Hán Việt:
 1. Khái niệm: 
 Là những từ ngữ vay mượn tiếng Hán, có gốc từ tiéng Hán.
 2. Bài tập: Quan niệm đúng là: (b).
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
 1. Khái niệm: 
 - Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ.
 2. Biệt ngữ xã hội: 
 Ví dụ: Tiền à đạn
 Chiếc xe à con xe
 Phaồ tài liệu
 Ngỗng à 2điểm 
 Cớm à công an
V. Trau dồi vốn từ:
 1.Các hình thức trau dồi vốn từ.
 2. Giải nghĩa:
 + Bách khoa toàn thư : Từ điển bách khoa.
 + Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sự cạnh tranh của hàng nước ngoài trên thị trường nước mình.
 + Dự thảo: (dt) Bản thảo để đưa thông qua; (đt) Thảo ra bản thảo.
 + Đại sứ quán: Cơ quan đại diện nhà nước ở nước ngoài.
 + Hậu duệ: Con cháu của người đã chết.
 4. Củng cố: Nhắc lại các hình thức phát triển từ vựng? Tại sao phải trau dồi vốn từ?
 5. Hướng dẫn – dặn dò: Hệ thống hoá các nội dung ôn tập, hoàn thành bài tập 3.
 - Đọc tìm hiểu kĩ phần a, b Sgk/ 137 và thực hiện yêi cầu ở mục 2/138.
 - Soạn bài “ Đoàn thuyền đánh cá” Chú ý “ câu hát” được cất lên xuyên suốt bài thơ nhưng ở mỗi làn cất lên đều có những ý nghĩa khác nhau.
 + Chú ý khai thác cảm hứng lãng mạn kết hợp yếu tố thực để làm nổi bật giá trị bài thơ. 
 + Xem lại bức tranh trong bài “ Quê hương” của Tế Hanh và sưu tầm thêm một số tranh về cảnh đánh cá trên biển.

Tài liệu đính kèm:

  • doc49.doc