A. Mục tiêu cần đạt.
* Giúp HS:
Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng chí, đồng đội của họ được thể hiện trong bài thơ “Đồng chí”.
Nắm được đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị mà cô đọng, giàu sức biểu cảm.
Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước.
* Trọng tâm: Tình đồng chí đồng đội sâu nặng.
B. Chuẩn bị:
* GV: Đọc tham khảo thêm tài liệu, các bài thơ cùng thời kì.
* HS: Chuẩn bị bài ở nhà
C. Tiến trình lên lớp:
Ngày soạn : 02/11/2009 Ngày giảng : 03/11/2009 Tiết 46 Văn bản : Đồng chí (Chính Hữu) Mục tiêu cần đạt. * Giúp HS: Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng chí, đồng đội của họ được thể hiện trong bài thơ “Đồng chí”. Nắm được đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị mà cô đọng, giàu sức biểu cảm. Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng. Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước. * Trọng tâm: Tình đồng chí đồng đội sâu nặng. Chuẩn bị: * GV: Đọc tham khảo thêm tài liệu, các bài thơ cùng thời kì. * HS: Chuẩn bị bài ở nhà C. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức:. 2. Kiểm tra bài cũ: * Đọc thuộc lòng 6 câu thơ cuối trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”, phân tích cuộc sống của ông chài ? 3.Bài mới. * Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt H: Nêu cách đọc văn bản? - Đọc nhịp thơ chậm., diễn tả tình cảm, cảm xúc lắng lại, dồn nén. - 2 HS đọc -> Nhận xét. I. Đọc, tìm hiểu chung. 1. Đọc 2. Chú thích. 3. Tác giả, tác phẩm. H: Hãy giới thiệu về tác giả Chính Hữu? - Giới thiệu về tác giả (dựa vào sgk). * Tác giả - Tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh năm 1926. - Quê : Can Lộc – Hà Tĩnh. - 20 tuổi tòng quân, là lính chiến sĩ trung đoàn thủ đô. - Đề tài chủ yếu viết về người chiến sĩ. *. Tác phẩm. H: Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào? (Những năm đầu của cuộc k/c chống Pháp. Phần lớn các tác phẩm viết về người lính CM thường khai thác cảm hứng lãng mạn anh hùng. Bài thơ “Đồng chí” cùng một số bài khác đã mở ra khuynh hướng viết về quần chúng k/c.) - Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ (dựa vào sgk ). - Được sáng tác vào đầu năm1948, trong tập “Đầu súng trăng treo” (1966). 4. PTBĐ: Biểu cảm * Hướng dẫn HS giải thích từ khó. - Đọc phần giải nghĩa từ. II. Đọc, tìm hiểu chi tiết. H: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? -> Thơ tự do. H: Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính từng phần ? * Chia làm ba đoạn : - Đ1 : 7 dòng thơ đầu -> Cơ sở của tình đồng chí. - Đ2 : 10 dòng tiếp -> Những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí. - Đ3: Còn lại -> Biểu tượng của tình đồng chí. *Đọc thầm 7 câu thơ đầu - Đọc 1. Cơ sở của tình đồng chí. H: Trong cảm nhận của nhà thơ, tình đồng chí có liên quan đến những con người với những không gian cụ thể nào ? - Phát hiện. Anh Tôi Nước mặn đồng chua Đất cày lên sỏi đá Ra trận quen nhau Chung lí tưởng “Súng bên súng chung chăn” Đồng chí. H: Có gì giống nhau trong không gian và con người để tạo thành tình đồng chí? - Họ đều là những người nông dân trên các miền quê nghèo khó -> Tình đồng chí có cội nguồn cùng chung giai cấp xuất thân. H: Vì sao những người xa lạ ở khắp mọi miền Tổ quốc, họ lại trở nên thân thiết? - Vì họ cùng chung mục đích, chung lí tưởng cao đẹp. - Tình đồng chí nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chan hoà chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui. H: Hãy khái quát lại cơ sở hình thành tình đồng chí? - Khái quát. H: Câu thơ “Đồng chí” ở giữa bài thơ có gì đặc biệt? - Phân tích: Câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than -> nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn sau. -> Tình đồng chí sâu lắng, thiêng liêng. - Đọc đoạn 2. 2. Biểu hiện của tình đồng chí. H: Tìm những hình ảnh biểu hiện tình đồng chí, đồng đội làm lên sức mạnh tinh thần của người lính Cách mạng ? Phân tích ? - Phát hiện, phân tích. Ruộng nương anh.... ....nhớ người ra lính. -> Sự cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau. Từ " mặc kệ" giúp em hiểu điều gì ? -> chỉ thái độ ra đi 1 cách dứt khoát, không vướng bận, là sự biểu hiện 1 hy sinh lớn, 1 trách nhiệm lớn với non sông đất nước. H: Em hiểu như thế nào về hình ảnh " Giếng nước, gốc đa...ra lính" ? -> Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương. H: Đọc những câu thơ tiếp ? Em cảm nhận được gì qua những câu thơ trên ? - Đọc - Tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện ở sự chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh. .. Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. H: Tác giả đã sử dụng những biện pháp NT nào ? Phân tích tác dụng ? * HS thảo luận. - Hình ảnh cụ thể, chân thực -> sự thiếu thốn, khó khăn trong thời kì cam go khốc liệt nhất của cuộc kháng chiến chống P. - Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau -> sự gắn bó, chia sẻ. -> sự gắn bó, chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính. H: Phân tích hình ảnh " Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" ? - Phân tích -> H/ả thơ mộc mạc, giản dị vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy. H: Đọc 3 câu thơ cuối ? 3 câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu ? - HS đọc - HS bộc lộ. 3. Biểu tượng của tình đồng chí. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. H: Phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa biểu tượng của tình đồng chí ? * Thảo luận. - Đây là bức tranh đẹp. Trên nền cảnh rừng đêm giá rét là 3 hình ảnh gắn kết : người lính, khẩu súng và vầng trăng. Họ đứng cạnh nhau, truyền hơi ấm cho nhau, giúp nhau vượt lên. - Hình ảnh " Đầu súng trăng treo" là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. Súng và trăng là gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ -> Là bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội. -> Hình ảnh cô đọng, gợi cảm, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. H: Khái quát lại ND, NT của bài ? - HS khái quát, rút ra ghi nhớ. * Ghi nhớ : sgk. H: Tại sao tác giả đặt tên bài thơ là " Đồng chí" ? - Thảo luận -> Tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội. H: Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp ? - HS bộc lộ. : Hướng dẫn HS luyện tập III. Luyện tập. H: Đọc diễn cảm lại bài thơ ? - HS đọc. * Bài tập : Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ. 4. Củng cố: Nêu cơ sở của tình đồng chí? Biểu hiện của tình đồng chí? 5. HDVN: - Học thuộc bài thơ, nắm được ND, NT của bài thơ. - Làm tiếp bài tập viết đoạn văn. - Soạn văn bản " Bài thơ về tiểu đội xe không kính" : đọc, trả lời câu hỏi trong sgk. **************************************. Ngày soạn: 03/11/2009 Ngày dạy: 04/11/2009 Tiết 47: Văn bản Bài thơ về tiểu đội xe không kính ( Phạm Tiến Duật ) A. Mục tiêu cần đạt. * Giúp HS: Cảm nhận được vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn thời chống Mĩ và sự độc đáo của hình ảnh, ngôn ngữ, giọng điệu trong bài thơ “Tiểu đội xe không kính”. Nắm được đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị mà cô đọng, giàu sức biểu cảm. Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ. Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước. * Trọng tâm: Hình ảnh những chiếc xe không kính và những chiến sĩ lái xe. B. Chuẩn bị: * GV: Đọc, tham khảo tài liệu * HS: Chuẩn bị bài C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: * Đọc thuộc lòng bài thơ “Đồng chí” ? Phân tích ND, NT ? * Chọn phương án đúng . 1. Bài thơ “Đồng chí” viết về đề tài gì ? A. Tình đồng đội. B. Tình quân dân. C. Tình anh em. D. Tình bạn bè. 2. Chính Hữu khai thác đề tài đó ở khía cạnh nào là chủ yếu ? A. Cảm hứng lãng mạn anh hùng với những hình ảnh ước lệ mang dáng dấp tráng sĩ. B. Vẻ đẹp và chất thơ trong những sự việc và con người giản dị, bình thường. C. Cảm hứng về một hiện thực vô cùng khắc nghiệt của chiến tranh cứu nước. D. Vẻ đẹp của những miền quê đã gắn bó với những người lính trong chiến đấu. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt H: Hãy nêu cách đọc văn bản? - Đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện tinh thần lạc quan. - Hai HS đọc văn bản -> Nhận xét. I. Đọc, tìm hiểu chung. 1. Đọc. 2. Chú thích. H: Hãy thuyết minh về tác giả Phạm Tiến Duật ? - Bổ sung. - Giới thiệu về tác giả. - Nghe, hiểu 3. Tác giả. - Phạm Tiến Duật (1941-2008)- Thanh Ba – Phú Thọ - Nhà thơ chiến sĩ tiêu biểu cho thế hệ các nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ - Giọng điệu thơ sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên, tinh nghịch H: Nêu hoàn cảnh sáng tác 4. Tác phẩm. bài thơ ? -> Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh khốc liệt của chiến tranh chống Mĩ. - Bài thơ được viết vào năm 1969, in trong tập “Vằng trăng quầng lửa” Nêu phương thức biểu đạt của bài thơ? 5. PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả II. Đọc, tìm hiểu chi tiết. H: Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? - Phát hiện -> Thơ tự do. H: Nhan đề bài thơ có gì khác lạ ? - Giải thích : -> Bài thơ có nhan đề khá dài, tưởng có chỗ thừa -> nhưng thu hút người đọc : Nó làm nổi bật h/ả của toàn bài : Những chiếc xe không kính. Qua từ “bài thơ” -> chất thơ của hiện thực ấy, chất thơ của tuổi trẻ. H: Tác giả đưa vào bài thơ những hình ảnh độc đáo nào? - Phát hiện -> Hình ảnh những chiếc xe không kính và người lính Trường Sơn. 1. Hình ảnh những chiếc xe không kính. H: H/ả những chiếc xe không kính được miêu tả cụ thể trong bài thơ ntn? - Phát hiện. Không có kính không phải vì xe không có kính. Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi. H: Nguyên nhân nào khiến xe không có kính? -> Vì bom đạn của chiến tranh. H: Nhận xét gì về những từ ngữ được tác giả sử dụng trong những câu thơ trên? - Dùng động từ mạnh, tả thực, thực đến trần trụi, gần gũi với văn xuôi, giọng thản nhiên pha chút ngang tàng -> Khơi dậy không khí dữ dội của chiến tranh. H: Trải qua chiến tranh những chiếc xe ấy còn bị biến dạng như thế nào ? * Phát hiện. - Liên tiếp một loạt các từ phủ định -> diễn tả sự độc đáo chân thực những chiếc xe trên đường ra trận. Không có kính, rồi xe không có đèn Không có mui, thùng xe có xước. H: Vì sao h/ả hiện thực vào bài thơ lại độc đáo như vậy ? ý/nghĩa của h/ả thơ đó ? - Thảo luận. * H/ả những chiếc xe không kính vốn không hiếm trong chiến tranh, nhưng phải có hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng, tinh nghịch như PTD mới nhận ra được và đưa nó vào thành hình tượng thơ độc đáo của chiến tranh chống Mĩ ác liệt trên tuyến đường Trường Sơn đầy bom đạn. - Nghe, hiểu. -> Giọng văn xuôi thản nhiên kết hợp với nét ngang tàng nghịch ngợm, khám phá mới lạ -> hình tượng thơ độc đáo có ý nghĩa phản ánh hiện thực chiến tranh. 2. Hình ảnh người chiến sĩ lái xe. H: Tại sao những chiếc xe không bình thường như vậy mà vẫn hoạt động bình thường trên tuyến đường ác liệt ? - Vì người điều khiển nó là những chiến sĩ lái xe dũng cảm. Họ là hình ảnh tiêu biểu cho l ... h động mạnh mẽ, quyết đoán. C. Là người có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa, trông rộng. D. Là người có tài dùng binh như thần. 5. Những từ sau : nhẵn nhụi, bảnh bao, tót, cò kè được Nguyễn Du sử dụng miêu tả nhân vật nào trong " Truyện Kiều" ? A. Kim Trọng. B. Mã Giám Sinh. C. Sở Khanh. D. Từ Hải. 6. Nhận xét nào sau đây đúng với giá trị " Truyện Kiều" ? A. Giá trị nhân đạo sâu sắc. C. Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc. B. Giá trị hiện thực lớn lao. D. Giá trị hiện thực và yêu thương con người. 7. Câu nói sau là của nhân vật nào ? " Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn" A. Lục Vân Tiên. B. Ngư Ông. C. Kiều Nguyệt Nga. D. Trịnh Hâm. Câu 3 ( 1 đ ) : Điền thêm vào chỗ trống trong đoạn thơ sau sao cho đúng. Ngày xuân....................... đưa thoi, ..chín chục đã ngoài sáu mươi. Cỏ nonchân trời Cành lê ..một vài bông hoa. ( Trích " Truyện Kiều" - Nguyễn Du ) II. Tự Luận ( 6 đ ) Phân tích tâm trạng của nhân vật Thuý Kiều qua 8 câu thơ sau trong đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bích" ( Trích " Truyện Kiều" - Nguyễn Du ). Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu ? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh, Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, ầm ầm tiếng sóng vây quanh ghế ngồi. * Đáp án - biểu điểm ( đề chẵn ) I. Trắc nghiệm ( 4 đ ) Câu 1 ( 1,25 đ ) : Nối mỗi ý đúng được 0,25 đ: 1d, 2e, 3b, 4a, 5c Câu 2 ( 1,75 đ ) : Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ : 1c, 2c, 3a, 4a, 5b, 6c, 7b Câu 3 ( 1 đ ) : Điền mỗi chỗ đúng được 0,25 đ Điền theo thứ tự sau : con én, Thiều quang, xanh tận, trắng điểm. II. Tự luận ( 6 đ ). 1. MB ( 0,5 đ ). - Giới thiệu 8 câu thơ trong đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bich" của tác giả Nguyễn Du. Ngày soạn : 06/11/2009 Ngày giảng : 07/11/2009 Tiết 49: Tổng kết về từ vựng ( tiếp theo ). A. Mục tiêu cần đạt * Giúp HS: 1. Củng cố kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9: sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ. 2. Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống kiến thức. 3. Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. * Trọng tâm: Ôn lại lí thuyết và làm bài tập về tổng kết từ vựng. B. Chuẩn bị: * GV: Hệ thống kiến thức về từ vựng * HS: Ôn tập ở nhà C .Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: * Hãy phân biệt sự khác nhau giữa từ đồng âm với từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa ? * Cho biết các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào có sử dụng các cặp từ trái nghĩa? A. Đầu voi đuôi chuột. B. Sống tết chết giỗ. C. Mèo mả gà đồng. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. . Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt - Đọc y/c BT1 - Đọc . I. Sự phát triển của từ vựng. Bài tập 1. H: Vận dụng các kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ đã cho? - Đọc yêu cầu bài tập 2. H: Tìm dẫn chứng minh hoạ - Lên bảng điền. - Nhận xét. - Đọc * Sơ đồ Bài tập 2. cho những cách phát triển của từ vựng đã nêu trong sơ đồ? - Làm miệng -> Nhận xét. H: Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không ? Vì sao ? * Thảo luận. - Trình bày -> Nhận xét. Bài tập 3 Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả các cách thức đã nêu trong sơ đồ trên. II. Từ mượn. H: Hãy nhắc lại khái niệm từ mượn? - Nêu khái niệm. * Khái niệm: Những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Đọc Bài tập 2 : H: Chọn nhân định đúng trong những nhận định đã cho? - Làm miệng -> Nhận xét. -> Nhận định C. Bài tập 3: - Đọc yêu cầu bài tập 3? - Đọc H: Những từ “săm”, “lốp”, “xăng”,“phanh”có khác gì so với những từ mượn như : “a - xít”, “ra-đi-ô? * Thảo luận. -> Trình bày. -> Nhận xét. - Những từ “săm”, “lốp”là từ mượn nay đã được Việt hoá hoàn toàn. - Những từ “a-xít”, “ra- di- ô”chưa được Việt hoá hoàn toàn. III. Từ Hán Việt. H: Hãy nhắc lại khái niệm từ Hán Việt? - Nhắc lại khái niệm. 1. Khái niệm: là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Đọc 2. Bài tập. H: Chọn quan niệm đúng và giải thích vì sao ? - Làm miệng. b. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán. IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. H: Thuật ngữ là gì? - Nêu khái niệm. 1. Khái niệm : - Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. - Biệt ngữ xã hội là từ được dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định. 2. Bài tập. H: Thảo luận về vai trò của Thuật ngữ trong đời sống hiện nay? - Thảo luận. -> Trình bày. Bài 2. Do nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng nên thuật ngữ ngày càng trở nên quan trọng. H: Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội ? - Làm miệng. -> Nhận xét. Bài 3. - ngỗng, trứng, gậy ( cách gọi điểm KT của tầng lớp HS, sinh viên ) V. Trau dồi vốn từ. H: Nêu lại các hình thức trau dồi vốn từ ? - HS trả lời. - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ; rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Đọc. * Bài tập 2. H: Hãy giải thích nghĩa của các từ “bách khoa toàn thư”, “hậu duệ”, “khẩu khí”? - HS giải thích. -Hậu duệ : con cháu của người đã chết. - Khẩu khí : khí phách của con người toát ra từ lời nói. - Môi sinh : môi trường sống của sinh vật. - Bách khoa toàn thư : từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch : bảo vệ sản xuất trongnước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nứơc mình. - Dự thảo : thảo ra để thông qua ( động từ ) ; bản dự thảo để đưa thông qua ( danh từ ). - Đại sứ quán : cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của nhà nước ở nước ngoài do 1 đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu. - Đọc yêu cầu bài tập 3. - Đọc * Bài tập 3. H: Sửa lỗi dùng từ trong những câu trên? - Thảo luận. -> Sửa lỗi. a. Sai từ “béo bổ” -> Sửa: béo bở. b. Sai từ “đạm bạc” -> Sửa: tệ bạc. c. Sai từ “tấp lập” -> Sửa: tới tấp. * Củng cố: GV nhắc lại những kiến thức quan trọng . 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm được các kiến thức vừa ôn tập. - Bài VN: Bài tập 2/ 136. - Chuẩn bị bài: “Tổng kết về từ vựng” (tiếp) : Đọc và trả lời các câu hỏi phần I, II. ****************************************** Ngày soạn: 09/11/2009 Ngày dạy: 10/11/2009 Tiết 50 : Nghị luận trong văn tự sự. A. Mục tiêu cần đạt * Giúp HS: 1. Hiểu được vai trò các yêu tố nghị luận trong văn Tự sự. 2. Rèn luyện kĩ năng nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản Tự sự và viết đoạn văn Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 3. Giáo dục HS cách nói năng lưu loát, lập luận chặt chẽ. * Trọng tâm: Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. B. Chuẩn bị: * GV: Đọc tham khảo tài liệu * HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: * Đọc thuộc lòng những câu thơ “Thoắt trôngtha ngay” trong đoạn trích “Kiều báo ân báo oán”? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản đó ? * Khoanh tròn vào đáp án đúng của câu hỏi : Nghị luận là gì ? A. Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tởng (luận điểm) nào đó. B. Nghị luận là bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con người, tự nhiên, xã hội, sự vật. C. Nghị luận là tái hiện rõ tính chất nghị luận trong đoạn trích. 3. Bài mới * Giới thiệu bài. I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản Tự sự. * Y/c HS đọc VD H: Đoạn trích trên kể về sự việc gì? - Đọc . - Phát hiện. -> Kiều báo oán. * Ví dụ: Đoạn trích trong văn bản “Kiều báo ân báo oán”. H: Yếu tố nghị luận trong - Sử dụng trong cuộc đối thoại * Nhận xét : đoạn trích được sử dụng khi nào ? giữa Kiều và Hoạn Thư. H: Cách đối thoại của hai nhân vật đó có gì đặc biệt? -> Giống một phiên toà ( Kiều là quan toà buộc tội, còn Hoạn Thư là bị cáo ). H: Trong mỗi đoạn trích, mỗi nhân vật lập luận như thế nào? * Thảo luận : - Kiều : sau câu chào mỉa mai là lời đay nghiến. - Hoạn Thư : nêu ra 4 “luận điểm” 1. Tôi là đàn bà, ghen là chuyện thường tình. 2. Kể công (tôi đối xử tốt với cô) 3. Tôi với cô đều cảnh chồng chung – chưa chắc ai nhường cho ai. 4. Tôi trông chờ vào sự khoan dung của cô. H: Vì sao nàng Kiều lại khen Hoạn Thư “Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời”? - HS giải thích. -> Hoạn Thư lập luận xuất sắc ; ý kiến, lí lẽ rõ ràng -> đưa Kiều vào tình thế khó xử -> Kiều tha bổng Hoạn Thư. H: Nhận xét gì về những từ ngữ và các câu văn thường dùng khi nghị luận? - Câu khẳng định “càng..càng” - Câu phủ định. - Các từ ngữ lập luận. * Nghị luận thực chất là các cuộc thoại (đối thoại với người hoặc với chính mình ) trong đó người viết nêu các H: Từ ví dụ vừa phân tích hãy cho biết khi nào ta dùng yêu tố nghị luận? -> Trong cuộc đối thoại, để người đọc ( người nghe ) suy nghĩ về một vấn đề nào đó. phán đoán, lí lẽ, thuyết phục người nghe về một vấn đề tương đương nào đó. H: Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bảnTự sự ? - HS trả lời. -Tác dụng : Bài văn mang tính triết lí. *Đọc ghi nhớ? - Đọc. * Ghi nhớ/138 II. Bài tập. H: Đọc đoạn trích ở vd I /1.a - Đọc Bài tập 1. H: Lời kể trong đoạn trích “Lão Hạc” là lời của ai ? - Thảo luận trả lời. - Lời kể và lời của ông giáo. H: Người ấy đang thuyết phục ai điều gì ? - Thuyết phục chính mình (đối thoại ngầm). + Nêu vấn đề : Nếu ta không cố tìm hiểu những người xung H: Để đi đến kết luận ấy ông giáo đã đưa ra những lí lẽ nào ? -> Nhận xét. quanh ta luôn có cớ tàn nhẫn với họ. + Phát triển vấn đề: Vợ tôi không ác nhưng thị tàn nhẫn là vì thị quá khổ. - Khi người ta đau chân ..Khi người ta quá khổ. + Kết thúc vấn đề: tôi chỉ buồn...không giận. *Chia lớp ra làm hai nhóm. - Thực hiện y/c Bài tập 2 - Đọc yêu cầu của đề - Nhóm 1 thực hiện. - Đọc và nhận xét, sửa chữa. Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến chứng minh Mạnh là người tốt. H: Bức tranh thể hiện nội dung của văn bản nào? -> Văn bản “Trong lòng mẹ”. - Đọc yêu cầu của đề. - Nhóm 2 thực hiện. - Đọc bài và nhận xét, sửa chữa. Bài tập 3. Trên đường về mẹ con Hồng trò chuyện với nhau rất nhiều. Hãy tưởng tượng, ghi lại câu chuyện đó( trong đó có sử dụng yêu tố nghị luận ). 4.Củng cố: Trong văn Tự sự, để lập luận chặt chẽ người ta thường dùng yếu tố ngôn ngữ nào? A. Dùng từ lập luận. B. Dùng câu lập luận. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. 5 Hướng dẫn về nhà. - Hiểu nội dung ghi nhớ/sgk. - BTVN: Xây dựng một câu chuyện ( chủ đề tự chọn trong đó em có kết hợp yếu tố nghị luận ) - Chuẩn bị: “Luyện tập viết đoạn văn Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận”. ------------------------------------
Tài liệu đính kèm: