Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần 6

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần 6

A/ Mục tiêu cần đạt:

- Giúp h/s nắm đc những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp VH của Nguyễn Du.

- Nắm đc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và NT của Truyện Kiều, từ đó thấy đc TK là một kiệt tác của VH dân tộc.

-Rèn kĩ năng kquát và trình bày nội dung dựa vào Sgk, kể TT truyện.

Trọng tâm: Giới thiệu tác giả, tác phẩm.

B/Chuẩn bị:

- VB "Truyện Kiều" sưu tầm 1 số lời bình về Nguyễn Du và Truyện Kiều

- Tranh ảnh Nguyễn Du.

C/ Tiến trình bài dạy.

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

1. Học xong hồi 14 của tác phẩm "Hoàng Lê. " em cảm nhận đợc những gì về Nguyễn Huệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ.

3. Bài mới

Giới thiệu bài.

Có một nhà thơ mà ng Việt Nam ko ai là ko kính yêu và mến phục; có một truyện thơ mà hơn hai trăm năm qua ko mấy ng VN ko thuộc lòng nhiều đoạn hay vài câu. Người ấy, thơ ấy đã trở thành niềm tự hào của dân tộc Việt Nam. Đúng như lời ngợi ca của Tố Hữu:

" Tiềng thơ ai động đất trời

Nghe như non nc vọng lời ngàn thu

Nghìn năm sau nhớ Nguyên Du

Tiêng thương như tiếng mẹ ru những ngày"

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu TK của Nguyễn Du.

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 06
Ngày soạn : 25/09/2009
Ngày dạy : 26/09/2009 
Tiết 26
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp h/s nắm đc những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp VH của Nguyễn Du.
- Nắm đc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và NT của Truyện Kiều, từ đó thấy đc TK là một kiệt tác của VH dân tộc.
-Rèn kĩ năng kquát và trình bày nội dung dựa vào Sgk, kể TT truyện.
Trọng tâm: Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
B/Chuẩn bị:
- VB "Truyện Kiều" sưu tầm 1 số lời bình về Nguyễn Du và Truyện Kiều
- Tranh ảnh Nguyễn Du.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Học xong hồi 14 của tác phẩm "Hoàng Lê.... " em cảm nhận đợc những gì về Nguyễn Huệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ.
3. Bài mới 
Giới thiệu bài.
Có một nhà thơ mà ng Việt Nam ko ai là ko kính yêu và mến phục; có một truyện thơ mà hơn hai trăm năm qua ko mấy ng VN ko thuộc lòng nhiều đoạn hay vài câu. Người ấy, thơ ấy đã trở thành niềm tự hào của dân tộc Việt Nam. Đúng như lời ngợi ca của Tố Hữu:
" Tiềng thơ ai động đất trời
Nghe như non nc vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyên Du
Tiêng thương như tiếng mẹ ru những ngày"
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu TK của Nguyễn Du.
Nêu những hiểu biết của em về Nguyễn Du
- Thời đại mà Nguyễn Du sống là khoảng thời gian nào? Có đặc điểm gì?
- Đọc phần giới thiệu Nguyễn Du em thấy cuộc đời và con người nhà thơ có gì cần lưu ý?
- Ngoài Truyện Kiều còn có tác phẩm: văn chiêu hồn, văn tế sống 2 cô gái Trường Lưu.
- Theo dõi phần giới thiệu SGK, em thấy Nguyễn Du có hoàn toàn sáng tạo ra truyện Kiều không? Ông dựa vào tác phẩm nào, của ai? ở đâu?
- Vậy truyện Kiều có phải là tác phẩm phiên dịch hay không?
- Giá trị của tác phẩm ở đâu?
- Giáo viên gợi ý kết hợp dựa vào nội dung tóm tắt truyện Kiều trong SGK, h/s lần lượt kể lại truyện theo 3 đoạn
- Tại sao nói truyện Kiều có giá trị hiện thực cao?
- Em hiểu giá trị nhân đạo của truyện đc thể hiện ở những điểm nào? (giáo viên lấy dẫn chứng minh hoạ)
- Giáo viên có thể minh hoạ một vài dẫn chứng ngắn gọn và chọn lọc.
- Nguyễn Du (1765 - 1820) tên tự: Tố Như, hiệu là Thanh Hiên. Quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Sinh trưởng trong 1 gia đình đại quí tộc có truyền thống văn học.
- Ông sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều biến động dữ dội (giai đoạn cuối TK 18 đầu TK 19) chế độ phong kiến VN khủng hoảng trầm trọng, phong trào ND nổi lên khắp nơi, xã hội lúc ấy đã ảnh hưởng đến Nguyễn Du
- Trong những biến động dữ dội của lịch sử nhà thơ đã sống nhiều năm lưu lạc, tiếp xúc với nhiều cảnh đời. Ông ra làm quan bất đắc dĩ với triều Nguyễn đã từng đi sứ sang Trung Quốc. Năm 1820 đc lệnh đi sứ lần 2 nhưng chưa kịp đi thì bị bệnh mất tại Huế - tất cả điều đó có ảnh hưởng lớn đến sáng tác của nhà thơ
- Là người có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hoá dân tộc, có trái tim giàu yêu thương.
- Là một thiên tài văn học, ông sáng tác nhiều tác phẩm có giá trị lớn bằng chữ Hán và chữ Nôm. Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá.
+ Về chữ Hán có 3 tập gồm 243 bài (Thanh hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục)
+ Về chữ Nôm xuất sắc nhất là (Đoạn trường tân thanh) thường gọi truyện Kiều.
- Dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài nhân (một nhà văn TQ đời nhà Thanh)
đ Không là 1 tác phẩm dịch mà là sáng tạo của Nguyễn Du.
- Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng nhân đạo sâu xa, Nguyễn Du đã làm cho tác phẩm trở thành 1 kiệt tác vĩ đại.
-HS kể tóm tắt truyện
-HS thảo luận trả lời.
-Một ngày....vì tiền
-Đau đớn lời chung
-Thng thay cũng một kiếp ng
Hại thay mang lấy sắc tài làm chi?
-Cỏ non.bông hoa
-Dưới trăng....đâm bông
-Long lanh.....bóng vàng.
- H/s đọc ghi nhớ trang 80.
I. Tác giả Nguyễn Du:
-Xuất thân trong gia đình quý tộc có truyền thống văn học.
-Thời đại XH có nhiều biến động.
-Cuộc đời trải qua nhiều vất vả.
Vốn sống phong phú+năng khiếu văn học bẩm sinh+trái tim yêu thương vĩ đai
=>thiên tài Nguyễn Du.
II. Truyện Kiều:
1. Nguồn gốc truyện:
2. Tóm tắt truyện.
a. Gặp gỡ và đính ước.
b. Gia biến và lu lạc.
c, Đoàn tụ.
3. Giá trị truyện Kiều:
a. Về nội dung: có 2 giá trị lớn.
- Giá trị hiện thực:
+ Bức tranh hiện thực về XHPK bất công, tàn bạo chà đạp lên cuộc sống con người
+ Số phận bất hạnh của người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong XHPK 
- Giá trị nhân đạo sâu sắc:
+ Là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con ngời.
+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo xấu xa.
+ Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người.
b. Về nghệ thuật:
- Kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên tất cả các phương diện ngôn ngữ và thể loại.
*ghi nhớ: Sgk
4. Củng cố: -Những yếu tạo nên thiên tài Nguyễn Du?
-Kể tóm tắt truỵen.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Kể tóm tắt "Truyện Kiều" ngắn gọn.
-Học thuộc ghi nhớ Sgk
- Soạn "chị em Thuý Kiều"
 ____________________________
Ngày soạn : 05/10/2009
Ngày dạy : 06/10/2009
 Tiết 27 
 (Trích Truyện Kiều)
 - Nguyễn Du -
A/Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/s thấy đc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguễn Du: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Kiều, Thuý Vân bằng bút pháp NT cỏ điển.
 Thấy đc cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người.
 Luyện kĩ năng biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
* Trọng tâm: Tài sắc của Thuý Kiều.
B/ Chuẩn bị:
- VB truyện Kiều
- Tranh chân dung chị em Thuý Kiều.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra.
-Kể tóm tắt TK của Nguyễn Du
Nêu vắn tắt giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật nhất của truyện Kiều
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Trong TK, Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung NV rất đặc sắc. Hai chân dung dầu tiên mà người đọc đc thưởng thức chính là chân dung hai ng con gái họ Vương: Hai chị em Thuý Vân, Thuý Kiều.
- Đoạn trích nằm ở vị trí nào của truyện?
- Yêu cầu giọng vui tơi, trân trọng, trong sáng.
-Tìm hiểu kết cấu đoạn trích. Nêu ND tg phần.
-Kết cấu ấy có liên quan ntn với trình tự mtả NV của tg?
- Đoạn trích viết theo thể nào, phương thức nào nổi bật?
-Đ.trích đc tg sử dụng b.pháp NT nào?
- H/s đọc 4 câu đầu
-Giải thích cụm từ: hai ả tố nga
-NX cách mtả, gthiệu của tg.
-Tg giới thiệu chung về hai chị em ntn?
- Em nhận thấy những phương thức biểu đạt nào xuất hiện trong đoạn thơ?
- Sự kết hợp của nhiều phương thức trên đem lại hiệu quả gì của đoạn thơ?
- Đọc bốn câu tiếp.
- Bốn câu thơ giới thiệu nhân vật nào?
- Tác giả giới thiệu bức chân dung của Vân bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Nhà thơ tả chân dung qua khuôn mặt ntn?
- Em hiểu ý nghĩa câu thơ ntn hãy trình bày?
- Mượn vẻ đẹp của tự nhiên để nói về vẻ đẹp con người, như vậy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? biện pháp đó nhằm mục đích gì?
- Theo em, với cách miêu tả nh thế Nguyễn Du đã dự báo cuộc đời Thuý Vân sẽ diễn ra theo chiều hướng nào?
- H/s đọc 12 câu tiếp.
-Khi gợi tả nhan sắc của TK , tg cũng sử dụng hình tg NT mang tính ước lệ, chỉ ra điểm giống và khác so với tả TV.
- Từ đôi mắt đẹp Thuý Kiều, em liên tởng đến vẻ đẹp nào khác của nàng?
- Câu thơ "Sắc đành ... hai" khẳng định điều gì?
- Vẻ đẹp của Kiều làm "nghiêng nước, nghiêng thành" và làm cho tự nhiên phải ntn? (đố kị, ghen ghét)
- Vẻ đẹp của Kiều báo hiệu điều gì?
- Đọc những câu thơ "Thông minh... não nhân"
- Nguyễn Du đã giới thiệu ca ngợi tài hoa của nàng ntn?
- Bản nhạc hay nhất của Kiều là gì? Tại sao đó là bản nhạc hay nhất.
Thảo luận:
Trong 2 bức chân dung Thuý Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn vì sao?
- Tại sao tác giả tả Thuý Vân trước, tả Thuý Kiều sau?
-Hs đọc 4 câu cuối.
- Bốn câu cuối nêu nội dung gì?
- Đoạn thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật gì?
- Với nghệ thuật ấy, em cảm nhận được gì ở đoạn trích.
- Phần mở đầu.
-G/v đọc mẫu
- Gọi h/s đọc
 Bố cục: Bốn đoạn.
P1:Bốn câu đầu.-> gthiệu kquát hai chị em Thuý Kiều
P2: 4 câu tiếp. -> gợi tả vẻ đẹp của TV.
P3: 12 câu tiếp-> gợi tả vẻ đẹp TK
P4: Còn lại-> NX chung c/s của hai chị em.
->Tính hợp lý: Mtả TV chỉ 4 câu nhưng dành 12 câu để mtả TK, tạo hiệu quả NT:
+Mtả TV trước, TK sau chính là thủ ơháp NT đòn bẩy: TV đã đẹp, TK còn đẹp hơn.
+Số lg câu thơ mtả TK nhièu hơn ctỏ tg tập trung mtả NV này nhiều phương diện.
- Phương thức: kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm. Song nổi bật là miêu tả.
Đặc điểm: -sử dụng những h/ảnh trăng hoa, tuyết, ngọc, để ngợi ca vẻ đẹp của con ng.
-Hiếm khi mtả trực tiếp, tỉ mỉ chân dung NV mà nghiêng về gợi. Để hình dung về NV, ng đọc phải tg tượng, so sánh.
-Ngôn ngữ trang nhã, đậm chất bác học, nhiều điển tích, điển cố
-vẻ đẹp trong trắng cao quý
-Bút pháp ước lệ, gợi tả: b.pháp NT chủ đạo là so sánh, ẩn dụ, tượng trưng
Mai: chỉ vóc dáng thanh mảnh
Tuyết: màu da, tâm hồn trong trắng
- Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười
đ Vẻ đẹp của 2 chị em có những nét khác nhau nhưng đều toàn vẹn, không chê được điểm nào.
- Tự sự (2 dòng đầu)
- Miêu tả (dòng 3)
- Biểu cảm (dòng 4)
đ Vừa kể việc, vừa khắc hoạ nhân vật, vừa bộc lộ thái độ của tác giả.
+ Trang trọng khác vời - vẻ đẹp cao sang, quí phái, khác thường, ít người sánh được
-NT so sánh, thủ pháp liệt kê
+ Khuôn trăng
+ Nét ngài
+ Hoa cười, ngọc thốt
+ Mây thua, tuyết nhường
-Hs phát biểu.
-HS đọc
-H/ảnh TN: thu thuỷ, xuân sơn, hoa, liễu...-> Ndu tập trung mtả vẻ đẹp của đôi mắt.
đ Nét đẹp của đôi mắt và ánh mắt.
đ Vẻ đẹp tâm hồn.
+ Hoa ghen... liễu hờn
+ Nghiêng nước, nghiêng thành
- Kiều đẹp toàn vẹn, cả về hình thể lẫn tâm hồn, không có cái đẹp nào sánh kịp.
+ Sắc đành đòi một .... hai - khẳng định tuyệt đối sắc đẹp của Kiều đến mức độc nhất vô nhị, không ai sánh nổi.
đ Vẻ đẹp ấy báo hiệu lành ít, dữ nhiều. Chân dung Kiều cũng là chân dung mang tính cách số phận.
- Tài:
+ Thông minh trời phú.
+ Toàn diện: cầm kì thi hoạ (vẽ tranh, làm thơ, ca hát, chơi đàn, sáng tác nhạc)
- Nhan đề "Bạc mệnh"
Vì: Đó là bản nhạc gh lại tiếng lòng của trái tim đa sầu, đa cảm.
- Vậy vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả sắc - tài - tình. Đúng là 1 giai nhân tuyệt thế.
-HS phát biểu.
-HS phát biểu.
-Bút pháp ước lệ tượng trưng.
- Trân trọng, tin yêu những giá trị cao đẹp của con ngời.
-Dự cảm về kiếp ng tài hoa, bạc mệnh (biểu hiện của cảm hứng nhân đạo)
- H/s đọc ghi nhớ SGK trang 83.
I. Đọc- Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Chú thích: 2,3,5,6,12
3. Bố cục: 4 phần
4. Phương thức biểu đạt:
-Miêu tả.
-Bút pháp ước lệ cổ điẻn.
II. Đọc - Tìm hiểu chi tiết:
1. Giới thiệu chung về hai chị em:
=> Vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng.
2. Vẻ đẹp TV:
-Vẻ đẹp cao sang, quý phái.
đ So sánh, ẩn dụ, ước lệ - vẻ đẹp đầy sức sống nhưng phúc hậu, đoan trang.
đ Dự báo: Cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.
3. Vể đẹp của TK:
-Hơn hẳn TV về hai phương diện tài và sắc
-Vẻ đẹp hoàn hảo: kết hợp sắc, tài, tình
->khiến TN phải đố kị, hờn g ...  diễn cảm
- Sau đoạn tả chân dung hai chị em Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh và cảnh du xuân của chị em Kiều.
P1- 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân.
P2-8 câu tiếp: cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
P3- 6 câu cuối: cảnh chị em Kiều chơi xuân trở về.
đ Trình tự miêu tả; Từ khái quát (khung cảnh chung mùa xuân) đến cụ thể (cảnh lễ hội và con người)
- Con én đa thoi – thời gian trôi nhanh
- Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mơi - ánh sáng đẹp của mùa xuân trở đi trở lại đã hơn 60 ngày, hết tháng 2 sang tháng 3.
- Hai câu đầu vừa nói thời gian (ngày xuân trôi mau, tiết trời sang tháng ba) vừa gợi không gian (trong tháng cuối cùng của mùa xuân những cánh én vẫn rộn ràng bay liệng giữa bầu trời)
- Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
- Trên nền màu xanh non của thảm cỏ trải rộng tới chân trời, còn điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng - tất cả gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân. Đó là vẻ đẹp mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống, kháng đạt trong trẻo, nhẹ nhàng thanh khiết.
-HS phát biểu.
- Cảnh ngày thanh minh :
+ Lễ tảo mộ (sửa sang mộ ngời thân)
+ Hội đạp thanh (đi chơi xuân nơi đồng quê)
-> Không khí đông vui, rôn ràng, náo nức:
+ Gần xa, nô nức, yến anh
+ Chị em sắm sửa
+ Dập dìu tài tử giai nhân
- Tài tử, giai nhân - trai thanh, gái lịch, nam thanh, nữ tú nhộn nhịp, tấp nập với ngựa xe, trang phục, đông dúc, chen chúc.
- Rắc những thoi vàng, đốt tiền giấy hàng mã để tởng nhớ những ngời thân đã khuất. Đó là 1 truyền thống văn hoá tâm linh của các dân tộc phơng Đông, một trong những phong tục cổ truyền lâu đời của nhân dân ta.
=>Đông vui náo nhiệt, mang sắc thái hình của lễ hội T3
- Thời gian, không gian thay đổi. (sáng khác chiều tà, lúc vào hội khác lúc tan hội)
- Tà tà
Thanh thanh, nao nao: Từ láy sắc thái cảnh và bộc lộ tâm trạng con ngời chị em Kiều
- Cảnh và người ít, thưa, vắng.
- Bâng khuâng xao xuyến, lặng buồn về một ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện cảnh ra về mở đầu và tiếp nối cảnh gặp nấm mồ Đạm Tiên và cảnh gặp gỡ chàng Kim Trọng.
- Tha thiết với niềm vui cuộc sống
- Nhạy cảm và sâu lắng.
(nao nao)
( Hs thảo luận)
- Phương thức miêu tả kết hợp các yếu tố tự sự. Sử dụng nhiều từ ghép, từ láy, biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ. 
->Đoạn thơ là bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng. 
(h/s đọc ghi nhớ SGK)
I. Đọc- Tìm hiểu chung:
1. Đọc VB.
2. Chú thích:2,3,4,5,6,7
3. Vị trí đoạn trích:
3. Bố cục: 3 phần:
4. Phương thức biểu đạt: miêu tả
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết:
1. Khung cảnh ngày xuân.
- Sử dụng từ ngữ dân tộc kết hợp với biện pháp tu từ ẩn dụ, nhân hoá, các số từ.
đ Bức tranh mùa xuân diễm lệ và tươi sáng.
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
Gồm lễ và hội
-Sử dụng nhiều từ ghép và từ láy
-> Không khí đông vui, rôn ràng, náo nức
-Truyền thống VH: uống nước nhớ nguồn (Tưởng nhớ ngời thân đã khuất )
3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:
-Sử dụng nhiều từ láy
=> Cảnh vật đc cảm nhận qua tâm trạng: lặng lẽ, hơi buồn.
III. Tổng kết:
1. NT: Tả kết hợp tự sự, từ láy, ẩn dụ.
2. ND:
* Ghi nhớ:Sgk
4. Củng cố:
-Đọc diễn cảm đoạn trích.
1. Từ bức tranh "Cảnh ngày xuân" trong thơ Nguyễn Du, em cảm nhận được những vẻ đẹp nào của cuộc sống đang diễn ra?
2. Có ý kiến cho rằng bức tranh thơ trên của Nguyễn Du rất dễ chuyển thành bức tranh của đường nét và màu sắc trong hội hoạ. Em có đồng ý với nhận xét này không? Vì sao?
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc đoạn thơ + ghi nhớ Sgk
- Tìm đọc "Cảnh chị em Kiều viếng mộ Đạm Tiên", cảnh gặp gỡ Kim Trọng
- Soạn bài: Kiều ở lầu Ngưng Bích.
Hoc bài cũ: Sự phát triển của từ vựng
Chuẩn bị bài: Thuật ngữ.
 __________________________
Ngày soạn :06/10//2009
Ngày dạy : 07/10/2009
 Tiết 29
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/s hiểu khái niệm thuật ngữ và một số điểm cơ bản của nó. Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ.
* Trọng tâm: Khái niệm, đặc điểm của thuật ngữ
-Bài tập 1,2,3
B/Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C/ Tiến trình bài dạy:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những cách phát triển từ vựng. Cho VD minh hoạ.
 3. Bài mới : 
Giới thiệu bài
- Giáo viên dùng bảng phụ.
- H/s theo dõi và tìm hiểu 2 cách giải thích a, b về nghĩa của từ "nước" và từ "muối" xem cách giải thích nào thông dụng ai cũng có thể hiểu được?
Cách giải thích nào yêu cầu phải có kiến thức chứng minh về hoá học mới hiểu được?
- Đọc những định nghĩa trên bảng phụ và trả lời em đã đọc định nghĩa này ở bộ môn nào?
- Những từ ngữ in đậm chủ yếu được dùng trong VB nào?
- Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường dùng trong VB khoa học công nghệ như thế gọi là thuật ngữ.
Vậy em hiểu thuật ngữ là gì?
- Thảo luận.
- Các thuật ngữ: thạch nhũ, ba dơ, ẩn dụ, phân số thập phân có còn nghĩa nào khác không?
- Giáo viên kết luận: 
- H/s đọc tiếp VD trên bảng phụ. (VD2 trang 88 SGK)
- Trong VD a, b cho biết VD nào từ "muối" có sắc thái biểu cảm?
- Giáo viên rút ra kết luận 2
-C1: chỉ dừng lại ở những đặc tính bên ngoài của sự vật. Đó là cách gthích hthành trên cơ sở k/nghiệm, có tính chất cảm tính.
-C2: thể hiện đc đặc tính bên trong của svật. Những đặc tính này ko thể nhận biết đc qua kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết và PP KH qua việc tác động vào sự vật để SV bộc lộ những đặc tính của nó. Do đó, nếu ko có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan thì người tiếp nhận ko thể hiểu đc cách giải thích này.
- Thạch nhũ - môn địa lí
- Ba dơ - môn hoá học.
- ẩn dụ - môn ngữ văn
- Phân số thập phân - toán học
- VBKH, công nghệ
-HS phát biểu.
- Không còn nghĩa nào khác chỉ có 1 nghĩa nh SGK đã giải thích.
- Muối ở VD b ; chỉ tình cảm sâu đậm của con người - nó là 1 ẩn dụ.
- Muối ở VD a không có sắc thái biểu cảm, không gợi lên ý nghĩa bóng bẩy - Từ muối VD a là thuật ngữ.
I. Thuật ngữ là gì?
VD1:
- Cách thứ nhất: Giải thích nghĩa của từ ngữ thông thường.
- Cách thứ 2: Là cách giải nghĩa của thuật ngữ.
VD 2:
=> Thuật ngữ: là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ.
* Ghi nhớ: (SGK trang 88)
II. Đặc điểm của thuật ngữ:
=> Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 1 khái niệm, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng 1 thuật ngữ.
=>T.ngữ ko có tính biểu cảm
* Ghi nhớ: Trang 89 SGK.
Treo bảng phụ ghi bài tập 
HS lên bảmg điền thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống
-Thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực KH nào?
-HS đọc đoạn trich.
"Điểm tựa" có đc dùng như một thuật ngữvật lí hay ko?ở đây nó có ý nghĩa gì?
-HS đọc y/c bài tập 3:
III. Luyện tập:
Bài tập 1 trang 89 SGK
1.Lực-Vật lý
2.Xâm thực- Địa lí
3.H.tg H.học-H.học
4.Trường từ vg-Ngữ văn
5.Di chỉ- Lịch sử
6.Thụ phấn-Sinh học
7.Lưu lg-Địa lí
8.Trọng lực-Vật lí
9.Khí áp-Địa lí
10.Đơn chất-H.học
11.Thị tộc phụ hệ-L.sử
12.Đg trung trực-Toán
2. Bài tập 2 trang 89 SGK
- Không
- Nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ.
( Điểm tựa:vốn là một thuật ngữ vât lí-điểm cố định của một đòn bẩy thông qua đó lực tác động đc truyền tới lực cản.)
 Bài tập 3 trang 90 SGK
Thuật ngữ.
Từ thông htường
VD: Thức ăn hỗn hợp
 4. Củng cố: 
- Nếu 2 VD có dùng thuật ngữ.
- Nhắc lại thuật ngữ là gì?
- Đặc điểm của thuật ngữ.
5. Về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4,5 trang 90 SGK
* Gợi ý:B4- Đn "cá"(sinh hoc): ĐV có xg sốn, ở dưới nc, bơi bằng vây, thở bằng mang. Theo cách hiểu thông thường của ng Việt (cá voi, cá heo, cá sấu..)-> cá ko nhất thiết phải thở bằng mang.
B.5-Hai thuật ngữ đc dùng trong hai lĩnh vực KH riêng biệt nên ko vi phạm nguyên tắc: 1TN- 1KN
-Về nhà ôn tập văn thuyết minh chuẩn bị cho tiết trả bài số 1.
Ngày soạn: 08/10//2009
Ngày dạy: 09/10/2009
Tiêt 30
A/Mục tiêu bài học
Giúp h/s :
Nắm chắc phương pháp làm bài văn thuyết minh
Sửa lỗi diễn đạt, dùng từ trong bài viết của mình
*Trọng tâm: Sửa lỗi.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ thống kê một số lỗi điển hình.
C.Tiến trình bài dạy
 *ổn định tổ chức:
 *Kiểm tra bài cũ
 * Bài mới:
Giới thiệu bài
-HS nhắc lại đề bài
-Xác định thể loại, y/cầu.
-HS thảo luận XD dàn ý
I. Tìm hiểu đề và XD dàn ý:
-Đề bài: Cây phượng trường em.
-Thể loại: Thuyết minh.
Y/câu: kết hợp sử dụng một số b.pháp NT và yếu tố miêu tả.
* Dàn ý:
A.Mở bài: Giới thiệu chung về cây phượng trường em.
B. Thân bài:
-Đặc điểm của cây phượng:
+thân cây
+Rễ cây
+Canh cây, tán lá
+Hoa, quả
-Tác dụng: tạo bóng râm
-Cây phượng gắn với những kỉ niệm tuổi học trò
C. Kết bài: Tình cảm của em đ/v cây phượng.
1.Ưu điểm
 - Các em biết vận dụng kiến thức và PP đã học để làm bài thuyết minh về cây phượng.
-Nhiều em biết kết hợp sử dụng một số biện pháp NT và yếu tố m.tả hợp lí, tạo sự sinh động, hấp dẫn cho bài văn của mình.
-Nhiều bài có bố cục cân đối, rõ ràng; trình bày sạch đẹp.
-Một số bài đc điểm cao: Hoa, Bích, Phương, Huấn, T.Anh
2.Nhược điểm
 - Chưa biết kết hợp thuyết minh vơí miêu tả và các yếu tố nghệ thuật khác; có bài quá sa đà vào kể chuyện hoặc m.tả
 - Nhiều bài thuyết minh còn sơ sài; chưa tự lực làm bài, lệ t6huộc quá nhiều vào bài TM mẫu: Cây chuối; Cái kim. VD: Thái, Mạnh, Nhận, Hường
 - Thuyết minh chưa toàn diện các mặt của đối tượng. VD: Ninh, Quyến, Q.Thắng
 - Còn đưa ra các chi tiết chưa chính xác: Nhận, Thái, Long
 - Mắc nhiều lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, ngữ pháp...VD: Thái, Mạnh, Hường, Lượng....
3.Kết quả chung:
Đọc bài viết tốt
 - Bài của Hoa -9A
 - Bài của Phương - 9B
Lớp
Sĩ số
Đ: 0.1.2
Đ: 3.4
Đ: 5.6
Đ: 7.8
Đ: 9.10
9A
9B
36
33
1
1
5
3
24
22
6
7
0
0
Hoạt động 4: 
- G/v trả bài
-HS sửa lỗi cá nhân
-G/v treo bảng phụ ghi đ/v mắc lỗi
-HS nhận xét và nêu cách sửa lại cho đúng
(Đ/v ko sử dụng dấu câu và mắc một số lỗi chính tả)
II.Sửa lỗi:
Chữa lỗi cụ thể
 - H/s đọc bài của mình, những lỗi g/v đã phê, h/s tự sửa
Sửa lỗi chung: 
 Với một cây phượng chưởng thành thân của nó to như cái cột nhà màu nâu xám nhẵn nhủi triều cao của ló khoảng 7-8 mét dễ cây phượng thuộc dể cọc ăn xâu suống lòng đất nhưng cũng có cái dễ ương bướng cứ bò nổm ngổm trên mặt đất tạo ra những hình thù kì quái lá phượng nhỏ màu xanh lục tán phượng tròn xoè ra như chiếc ô tre nắng tre mưa cho các cô cậu học trò.
NX: Đ/v ko sử dụng dấu câu và có mắc một số lỗi chính tả
Sửa lại: 
 Với một cây phượng trưởng thành, thân của nó to như cái cột nhà màu nâu xám nhẵn nhụi. Triều cao của nó khoảng 7-8 mét. Rễ cây phượng thuộc rể cọc ăn sâu xuống lòng đất. Nhưng cũng có cái rễ ương bướng cứ bò lổm ngổm trên mặt đất, tạo ra những hình thù kì quái. Lá phượng nhỏ, màu xanh lục. Tán phượng tròn, xoè ra như chiếc ô che nắng che mưa cho các cô cậu học trò.
* Củng cố: Nêu những PP thuyết minh thông thường.
-Việc sử dụng yếu tố m.tả và một số b.pháp NT trong VB thuyết minh có tác dụng gi?
* Về nhà :
-Ôn tập P làm văn TM
-Học bài cũ: Cảnh ngày Xuân
-Soạn bài : Kiều ở lầu ngưng Bích

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 06.doc