Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần dạy 3

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần dạy 3

A. Mức độ cần đạt:

 - Thấy được tầm quan trọng về của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em, và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.

 - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.

B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:

1. Kiến Thức:

 - Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội, nhiệm vụ của chúng ta.

- Những quan điểm về quyền sống, quyền được bảo vệ, phát triển của trẻ em.

 2. Kĩ năng:

 - Nâng cao một bước kĩ năng đọc,hiểu một văn bản nhật dụng.

 - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.

 - Tìm hiểu quan điểm của Đảng, nhà nước về các vấn đề nêu trong văn bản.

 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài, có cái nhìn đúng về các vấn đề nêu trong văn bản.

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần dạy 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3.	 Ngày soạn: 18.08.’10
TIẾT : 11 Ngày dạy: 23. 08.’10
 Văn bản : 
 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN 
 ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
A. Mức độ cần đạt: 
 - Thấy được tầm quan trọng về của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em, và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.
 - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
 - Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội, nhiệm vụ của chúng ta.
- Những quan điểm về quyền sống, quyền được bảo vệ, phát triển của trẻ em.
 2. Kĩ năng: 
 - Nâng cao một bước kĩ năng đọc,hiểu một văn bản nhật dụng.
 - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
 - Tìm hiểu quan điểm của Đảng, nhà nước về các vấn đề nêu trong văn bản.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài, có cái nhìn đúng về các vấn đề nêu trong văn bản.
C. Phương pháp: 
 Thuyết trình , thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu luận điểm chính và các luận cứ được khai triển của văn bản: “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” 
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1: giới thiệu chung
Gv: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm, thể loại. 
? Xác định kiểu văn bản?
*HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu chi tiết văn bản.
? Văn bản trích được chia thành mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
HS: thảo luận trả lời
GV: nhận xét, định hướng
Tìm hiểu văn bản.
? Trong phần mở đầu đã nêu ra vấn đề gì? 
HS: tìm kiếm trả lời
? Điều đó cho ta thấy được điều gì ?
( cộng đồng thế giới có quan tâm tới 
trẻ em không ?)
 ? Thực tế cuộc sống của nhiều trẻ 
em được thể hiện trong phần này
ra sao?
HS Tìm kiếm trả lời.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
I.GIỚI THIỆU CHUNG: 
1. Tác giả : 
2.Tác phẩm : : Văn bản này là văn bản trích của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc, ngày 30/9/1990.
3. Thể loại 
Kiểu văn bản- Nhật dụng nghị luận chính trị–xh.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: 
1. Bố cục:- 4 phần:
+ Khẳng định quyền được sống, quyền được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới 
+ “Sự thách thức”: Thực trạng cuộc sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.
+ “Cơ hội”:Khẳng định những điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
+ “Nhiệm vụ”: Xác định những nhiệm có tính cấp bách.
à Bố cục chặt chẽ, hợp lý 
2. Phân tích: 
a. Phần mở đầu:
Mục 1: 
Mục 2: 
à Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính 
chất khẳng định.
b. Phần Sự thách thức:
Mục 3: Thực tế cuộc sống của trẻ em:
 Mục 7: Trách nhiệm phải đáp ứng những thách
thức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạo chính trị các nước.
E. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 3.	Ngày soạn: 19 .08.’10
TIẾT : 12 Ngày dạy: 23. 08.’10
 Văn bản : 
 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN 
 ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
A. Mức độ cần đạt: 
 - Thấy được tầm quan trọng về của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em, và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.
 - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
 - Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội, nhiệm vụ của chúng ta.
 - Những quan điểm về quyền sống, quyền được bảo vệ, phát triển của trẻ em.
 2. Kĩ năng: 
 - Nâng cao một bước kĩ năng đọc,hiểu một văn bản nhật dụng.
 - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
 - Tìm hiểu quan điểm của Đảng, nhà nước về các vấn đề nêu trong văn bản.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài, có cái nhìn đúng về các vấn đề nêu trong văn bản.
C. Phương pháp: 
 Vấn đáp, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: không thực hiện.
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tiếp văn bản.
Một học sinh đọc phần Cơ hội”.
? Hãy tóm tắt các điều kiện thuận
lợi ... đẩy mạnh việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
HS Xác định 
GV chốt ý.
? Trình bày những suy nghĩ của em
về sự quan tâm của Đảng, Nhà nước,
các tổ chức xã hội với vấn đề chăm
sóc và bảo vệ trẻ em.
GV: liên hệ thực tế.
? Nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng quốc tế và từng quốc gia như thế nào?
HS Phát hiện trả lời
GV phân tích từng nhiệm vụ
? Để hoàn thành được những nhiệm
vụ nêu trên thì cần phải có điều
kiện gì?
HS trình bày
*HOẠT ĐỘNG 2: hướng dẫn tổng kết.
? Nhận xét về nghệ thuật của bản
“Tuyên bố”?
? Nêu nội dung chính của văn bản.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
c. Phần Cơ hội:
- Sự liên kết lại của các quốc gia sẽ tạo ra sức 
mạnh toàn diện và tổng hợp của cộng đồng.
- Công ước về quyền trẻ em tạo thêm cơ hội 
-Những cải thiện của bầu chính trị thế giới, 
sự hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải trừ 
quân bị, một số tài nguyên lớn sẽ được chuyển 
sang phục vụ các mục đích phi quân sự, tăng
cường phúc lợi trẻ em.
d. Phần Nhiệm vụ:
 - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng
của trẻ em,.
- Quan tâm chăm sóc nhiều hơn và hỗ trợ mạnh
mẽ hơn đến trẻ em bị tàn tật và trẻ em có hoàn
cảnh sống đặc biệt khó khăn.
- Tăng cường vai trò của phụ nữ, đảm bảo quyền
bình đẳng giữa nam và nữ, 
- Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc giáo dục
, các bà mẹ được an toàn khi mang thai và sinh đẻ, 
 - Bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trưởng và phát triển đều đặn kinh tế ở tất cả các nước,
 để thực hiện đượccác nhiệm vụ trên là: Phải có sự nỗ lực liên tục và phối hợp với nhau trong hành động của từng nước ...
3.Tổng kết:
*.Nghệ thuật:
- Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục.
- Lời văn rứt khoát, mạch lạc, rõ ràng.
* Ý nghĩa : Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn, và hành động phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển trẻ em.
E. Rút kinh nghiệm: 
.
TUẦN 3. Ngày soạn: 19 .08.’10
TIẾT : 13 Ngày dạy: 23. 08.’10
 Tiếng Việt : 
 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mức độ cần đạt: 
 - Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
 - Đánh giá được hiệu quả diễm đạt trong những trường hợp tuân thủ phương châm hội thoại trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 1. Kiến Thức:
 - Nắm được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
 - Nắm được những tình huống không tuân thủ phương châm giao tiếp.
 2. Kĩ năng: 
 - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong tình huống giao tiếp.
 - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoại 
 3. Thái độ: vận dụng các phương châm khi giao tiếp đạt hiệu quả.
C. Phương pháp: 
 Vấn đáp, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: giới thiệu bài: khi giao tiếp, không những phải tuân thủ các PCHT mà còn phải nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp để phù hợp với hoành cảnh, ngữ cảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
* HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu chung
Truyện cười “Chào hỏi” (SGK/36).
Gv: yêu cầu hs đọc vd trong sgk
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không? vì sao ?
? Trong trường hợp này phương châm hội thoại có phù hợp với tình huống giao tiếp không? 
Hs: trao đổi trình bày.
GV:Lấy vd phân tích.
? Qua trên, em rút ra được bài học gì trong giao tiếp?
Hs: dựa vào phần ghi nhớ trả lời.
? Đọc lại các ví dụ đã tìm hiểu ở các bài trước về các phương châm hội thoại, cho biết trong những tình huống nào phương châm hội thoại không được tuân thủ?
HS : trả lời.
Ví dụ 3: Tình huống: Bác sỹ nói với một người mắc bệnh nan y (SGK/37).
? Phương châm hội thoại nào có thể không được tuân thủ? Vì sao bác sỹ phải làm như vậy?
HS: Phân tích.
Gv: định hướng, giải thích.
? Qua ví dụ trên, em hãy cho biết nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoại ở đây là gì?
Hs: suy nghĩ trả lời:
*HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn luyện tập
GV: Hướng dẫn học sinh lầm bài tập.
HS: Trình bày trước lớp.
 Giáo viên đánh giá.
Bài 3: Câu: “Nói Sơn Tây chết cây Hà Nội”
à Thể hiện phương châm lịch sự 
 - > Vi phạm phương châm về chất 
*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
Gv: ra công việc cụ thể để học sinh thực hiện.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Quan hệ giữa phương châm hội
thoại với tình huống giao tiếp:
* Ví dụ 1 SGK/36
Truyện cười :Chào hỏi
-Chàng rể đã tuân thủ phương châm lịch sự vì:
Gặp người đã chào hỏi.Tuy nhiên phương châm lịch sự chưa phù hợp.
- Việc vận dụng phương châm hội thoại phải phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp .
 *Ghi nhớ: (SGK/36).
2. Những trường hợp không tuân
thủ phương châm hội thoại:
5 tình huống đã học thì chỉ tình huống của phương châm lịch sự là tuân thủ phương châm hội thoại
* Ví dụ 2 SGK /37
-Câu trả lời không cung cấp đủ thông tin->phương châm về lượng không được tuân thủ-câu trả lời chung chung
* Ví dụ 3 :SGK/37
Phương châm về chất không được tuân thủ 
 Nguyên nhân:
- Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp.
- Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.
- Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.
* Ghi nhớ SGK
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 (SGK/38)
- Vi phạm pcvc vì: 
Bài tập 2 (SGK/38)
-Thái độ và lời nói của chân, tay, tai, mắt,miệng
đã vi phạm phương châm lịch sự.
- Việc không tuân thủ phương châm lịch sự 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Tìm các đoạn hội thoại và chỉ ra những tình huống tuân thủ pcht trong giao tiếp và không tuân thủ.
E. Rút kinh nghiệm: 
TUẦN 3. Ngày soạn: 19 .08.’10
TIẾT : 14+ 15 Ngày dạy: 25. 08.’10
Tập làm văn: 
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. Mức độ cần đạt: 
 Giúp học sinh: Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
 Nắm được thể loại thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thụât, vận dụng kiến thức đã học vào viết bài.
 2. Kĩ năng: Viết đúng kiểu bài theo đề yêu cầu.
 3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài.
C. Phương pháp: 
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra sự chuẩn bị của hs) 
 3. Bài mới: giáo viên nói công việc phải làm trong tiết.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
* HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu đề bài.
GV: Chép đề bài lên bảng.
? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập.
? Xác định đối tượng thuyết minh?
? Để thuyết minh được về đối tượng cần nắm được đặc điểm nào của đối tượng?
Hình thức:
- Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu của đề bài.
- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.
-Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng chính tả.
* HOẠT ĐỘNG 2: Thu bài
Gv: dặn dò hs công việc về nhà.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự .
học.
Hs : về nhà viết lại bài vào vở. soạn bài mới.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
 I. Đề bài:
Thuyết minh về loài hoa em yêu thích
 II. Yêu cầu chung:
 1. Nội dung:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- Đối tượng thuyết minh: hoa gì.
- Cần chú ý tới các đặc điểm của đối tượng:
+ Đặc điểm về mặt sinh học 
+ Quá trình sinh trưởng của cây ..
à Vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: Sinh
học, địa lý, lịch sử, văn hoá-xã hội.
III. Đáp án chấm:
 1. Mở bài: (1 điểm).
 Giới thiệu chung về loài hoa thuyết minh.
 2.Thân bài: (6 điểm).
 Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:
 - Đặc điểm bên ngoài của nó (Rễ, thân,
lá, hoa, hạt,..).
- Quá trình phát triển của cây 
- Phân loại: (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.
- Lợi ích kinh tế, lợi ích tinh thần.
3. Kết bài: Tình cảm của em dành cho hoa.
III. HƯỚNG DẪN TỤ HỌC.
 Viết bài thuyết minh về cây lúa.
E. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docHuong giao an van 9 tuan 3.doc