Giáo án môn Ngữ lớp 9 - Tiết 96, 97: Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)

Giáo án môn Ngữ lớp 9 - Tiết 96, 97: Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)

A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh

 - Học sinh nắm được sự cần thiết của việc đọc sách, phương pháp đọc sách. Hiểu được lời khuyên của nhà lý luận nổi tiếng, phân tích được những luận điểm và luận cứ của bài viết.

 - Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích một bài văn nghị luận với lập luận hết sức chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, giàu tính thuyết phục

 - Có ý thức chọn sách và đọc sách đạt hiệu quả cao.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 - GV: Sgk, sgv, .

 - Học sinh: Sgk, bài soạn

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:

 I- Bài cũ:

 II- Các hoạt động:

 * Hoạt động 1- Khởi động :

 * Hoạt động 2- Đọc – Hiểu văn bản

 

doc 9 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ lớp 9 - Tiết 96, 97: Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:20
Tiết: 96- 97
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
Chu Quang Tiềm
NS:
ND:
A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh
	- Học sinh nắm được sự cần thiết của việc đọc sách, phương pháp đọc sách. Hiểu được lời khuyên của nhà lý luận nổi tiếng, phân tích được những luận điểm và luận cứ của bài viết.
	- Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích một bài văn nghị luận với lập luận hết sức chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, giàu tính thuyết phục
	- Có ý thức chọn sách và đọc sách đạt hiệu quả cao. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	- GV: Sgk, sgv, ...
	- Học sinh: Sgk, bài soạn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
	 I- Bài cũ:	
	II- Các hoạt động:
	* Hoạt động 1- Khởi động : 
 * Hoạt động 2- Đọc – Hiểu văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm 
- Đọc chú thích. Giới thiệu về nhà lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc Chu Quang Tiềm ? 
*Đọc hiểu chú thích
GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc 1 đoạn
- HS đọc
? Văn bản thuộc thể loại nào?
Thể loại: Nghị luận
?Bài nghị luận bàn về vấn đề gì ?
 + Bài viết có đề tài nghị luận rất gần gũi với công việc học tập hàng ngày. Bàn về ý nghĩa của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
? Nêu bố cục của bài ?
 + Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
 + Nêu các khó khăn, nguy hại dễ gặp trong thực tế khi đọc sách.
 + Bàn về phương pháp đọc sách, lựa chọn sách và quy cách đọc sách.
* Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách 
- HS đọc phần đầu. 
?Trong đoạn này câu nào là luận điểm mang tính khái quát nhất?
 + 2 câu đầu : “Đọc sách là một con đường quan trọng của học vấn” và “Học vấn không chỉ là việc cá nhân mà là việc của toàn nhân loại”.
 + ý nghĩa cả đoạn : ý nghĩa của sách trên con đường phát triển của nhân loại.
? Từ luận điểm đưa ra tác giả đã nêu những lý lẽ nào để phân tích và khẳng định luận điểm ?
- Lý lẽ :
+ Ghi chép, lưu truyền tri thức.
+ Kho tàng di sản tinh thần.
+ Là cột mốc trên con đường tiến hóa học thuật
- Qua phần 1 tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
* Đọc sách là con đường tích luỹ nâng cao vốn tri thức, với mỗi người đọc sách chính là sự chuẩn bị để làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường tích luỹ, không thể có thành tựu mới trên con đường văn hóa học thuật nếu không biết kế thừa thành tựu thời đã qua.
* Phân tích luận điểm hai:
- Đọc đoạn 2 SGK 4. 
?Tìm luận điểm chính của đoạn văn ?
- Luận điểm : Đọc sách không dễ khi sách ngày càng nhiều.
? Tác giả đã nêu ra các nguy hại nào trong việc đọc sách hiện nay? Các luận cứ nêu ra gắn với những hình ảnh nào ? 
- Luận cứ :
+ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu.
. So sánh với người xưa
. Giống như ăn uống nhiều không tiêu hao-> gây hại
-> Lối đọc vô bổ, lãng phí thời gian nông cạn -> học để khoe khoang.
+ Sách nhiều, dễ bị lạc hướng gây lãng phí thời gian.
. So sánh với đánh trận
. Đọc sách có ý nghĩa
. Không đọc nhạt nhẽo, vô bổ
- GV đưa ra một số dẫn chứng về loại sách không có lợi
* Tìm hiểu luận điểm ba 
- HS đọc đoạn 3 SGK 5. 
?Đoạn 3 tìm hiểu về cách chọn sách và phương pháp đọc sách. Cụ thể bàn như thế nào ?
- Không đọc nhiều mà chọn cho tinh, đọc cho kỹ.
- Khi đọc sách chú ý mấy loại?
- Đọc sách phổ thông thuộc các lĩnh vực khác nhau để có kiến thức phổ thông và đọc sách chuyên sâu
- Em hiểu thế nào về sách phổ thông và sách chuyên sâu?
- Để cho người đọc dễ hiểu cách chọn và đọc sách cũng như ích lợi và tác dụng của nó, tác giả dùng cách nói như thế nào ?
 + Tiếp tục dùng cách lập luận diễn dịch : nêu luận điểm rồi phân tích theo lý lẽ. Cụ thể hóa lời văn bằng hình ảnh : cưỡi ngựa qua chợ, trọc phú khoe của, chuột chui vào sừng trâu ... và dùng số liệu để hạn định cách chọn sách ...
- Lời bàn của Chu Quang Tiềm về phương pháp đọc sách khiến người đọc phải suy nghĩ là gì ?
- Đọc sách không chỉ là việc học tập tri thức mà đó là chuyện rèn luyện tính cách, học làm người. 
* Hoạt động 3- Tổng kết: Hướng dẫn tổng kết bài học 
? HS nhắc lại bố cục của văn bản ? Nhận xét bố cục ?
 + Cách lập luận phân tích diễn dịch được dùng nhất quán trong văn bản, cách nêu lý lẽ gắn với so sánh, với hình ảnh, với thành ngữ quen thuộc.
? Nội dung ? 
- Lời khuyên chọn sách và phương pháp đọc sách.
I- Tìm hiểu chung:
1- Tác giả- tác phẩm:
Chu Quang Tiềm (1897-1986) Trung Quốc.
2. Tác phẩm: 
- Bài viết này là kết quả của quá trình tích lũy kinh nghiệm dày công suy nghĩ của người đi trước với thế hệ sau.
2- Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích:
3- Cấu trúc văn bản :
- Thể loại: Nghị luận
- 3 phần
II- Phân tích văn bản :
1- Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách :
- Luận điểm : ý nghĩa của sách trên con đường phát triển của nhân loại.
=> Sách là kho tàng tri thức của nhân loại vì đọc sách là vấn đề vô cùng quan trọng để tiếp nhận kiến thức nhân loại 
2- Những khó khăn khi đọc sách và những nguy hại nếu không biết cách đọc sách : 
Đọc sách không dễ khi sách ngày càng nhiều.
3- Cách chọn sách và phương pháp đọc sách :
- Chọn cho tinh, đọc cho kỹ.
- Đọc sách phổ thông thuộc các lĩnh vực khác nhau để có kiến thức phổ thông và đọc sách chuyên sâu.
- Đọc sách không chỉ là việc học tập tri thức mà đó là chuyện rèn luyện tính cách, học làm người. 
III- Tổng kết :
- Lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.
- Lời khuyên chọn sách và phương pháp đọc sách.
* Hoạt động 4- Củng cố dặn dò:
 	- Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản
	- Chuẩn bị: “ Khởi ngữ”
*Kinh nghiệm giờ dạy:
Tuần:20
Tiết: 98
KHỞI NGỮ
NS:
ND:
A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh
	- Giúp học sinh hiểu và nhận biết được khởi ngữ trong câu, phân biệt được khởi ngữ với chủ ngữ của câu. Bước đầu phân tích được tác dụng của khởi ngữ được dùng trong từng văn cảnh.	- Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích một bài văn nghị luận với lập luận hết sức chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, giàu tính thuyết phục
	- Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích công dụng và đặt câu có khởi ngữ.
	- Có ý thức sử dụng khởi ngữ trong giao tiếp đạt hiệu quả cao.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	- GV: Sgk, sgv, ...
	- Học sinh: Sgk, bài soạn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
	 I- Bài cũ:	
	II- Các hoạt động:
	* Hoạt động 1- Khởi động : 
 * Hoạt động 2- Tìm hiểu- phân tích ngữ liệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu công dụng và đặc điểm của khởi ngữ 
? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong câu ? Về vị trí ? về quan hệ với vị ngữ ?
 + VD a : Còn anh, anh// không ghìm nổi xúc động.
 . Đứng trước CN
 . “còn anh” nói về sự không ghìm nổi xúc động của chủ ngữ “anh”.
 + VD b : Giàu, tôi// cũng giàu rồi.
 . Đứng trước CN
 . Từ “giàu” nói về tính chất của chủ ngữ “tôi”.
 + VD c : Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta// có thể tin ở tiếng ta, không sự nó thiếu giàu và đẹp.
 . Đứng trước CN
 . Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ không thiếu giàu và đẹp
?Đứng trước cụm từ “các thể ...” là từ gì ? Có thể thay = từ nào? 
 + Từ “về” có thể thay bằng từ “với, đối với”.
- GV nhận xét chung và tổng quát :
 Các từ ngữ in đậm có vị trí đứng trước chủ ngữ, không có quan hệ chủ vị với vị ngữ, nó không phải là chủ ngữ của câu mà chỉ có tác dụng nêu đề tài tài được nói đến trong câu. Các từ ngữ đó gọi là “khởi ngữ”. 
? Dựa vào những ví dụ và nhận xét, em hãy nêu thế nào gọi là khởi ngữ ?Đặc điểm và công dụng ?
 GV đưa ra ví dụ 
- VD phân biệt với trạng ngữ ?
 + Sáng nay, tôi và Nam đi học -> trạng ngữ
 + Về học, tôi không thua Nam -> khởi ngữ
* Hoạt động 3- Luyện tập:
Hướng dẫn luyện tập 
? Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích ?
 + Điều này, ông khổ tâm hết sức
 + Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
 + Một mình thì anh bạn .... một mình hơn cháu.
 + Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lý tưởng chứ.
 + Đối với cháu, thật là đột ngột
? Từ bài tập 1 em có thể rút những lưu ý gì khi tìm khởi ngữ ? 
 + Bộ phận đứng đầu câu, là đề tài được nói đến ở phần câu tiếp.
? Chuyển thành câu có khởi ngữ ? 
 + Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
 + Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
I- Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu :
a)Nêu lên đề tài nói đến trong câu
b) Thông báo thông tin
c) Đứng trước CN “Chúng ta” nêu lên đề tài nói đến trong câu.
Ghi nhớ :
II- Luyện tập : 
1- Bài 1: 
a) Điều này
b) Đối với chúng mình
c) Một mình
d) Làm khí tượng
e) Đối với cháu.
2- Bài 2:
a) 
b)
- Dùng có ý thức tăng hiệu quả giao tiếp.
* Hoạt động 4- Củng cố- dặn dò:
	 - Khởi ngữ là gì?
 - Phân biệt khởi ngữ với thành phần khác?
	 - Chuẩn bị: “ Phép phân tích và tổng hợp”
*Kinh nghiệm giờ dạy:
Tuần:20
Tiết: 99
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
NS:
ND:
A. Mục tiêu cần đạt: 
	- Giúp học sinh nắm được phép phân tích và tổng hợp, sự kết hợp hai thao tác, nhận biết hai thao tác trong văn bản, hiểu được tác dụng của việc dùng phép phân tích và phép tổng hợp trong đoạn văn hoặc bài văn. 
	- Rèn kỹ năng phân tích và tổng hợp, phân biệt và bước đầu biết sử dụng có hiệu quả.
	- Ý thức kết hợp hai thao tác trong giao tiếp và viết bài. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	- GV: Sgk, sgv, ...
	- Học sinh: Sgk, bài soạn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
	 I- Bài cũ:	
	II- Các hoạt động:
	* Hoạt động 1- Khởi động : 
 * Hoạt động 2- Tìm hiểu- phân tích ngữ liệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
*Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phép phân tích 
? Bài văn nêu lên những dẫn chứng gì về trang phục?
HS trả lời
?Vì sao không ai dám làm cái điều phi lí như tác giả nêu?
Do họ bị ràng buộc bởi những quy tắc trong trang phục
? Đó là những quy tắc nào?
- Ăn mặc phải chỉnh tề, đồng bộ.
- Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh chung và riêng
? Tác giả đã dùng phép lập luận nào để nêu ra các dẫn chứng?
Lập luận phân tích
? Vậy thế nào là phép lập luận phân tích?
* Phân tích: 
- Trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng.
 - Để phân tích dùng các biện pháp nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu, ... cả phép giải thích, chứng minh.
* Cho hs tìm hiểu phép lập luận tổng hợp:
? “Ăn mặc ra sao... toàn xã hội” có phải là câu tổng hợp các ý đã phân tích ở trên không ?
 Phải
? Nó có thâu tóm được các ý trong từng dẫn chứng cụ thể nêu trên không?
 Được
? Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp như thế nào?
 Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức: giản dị, hòa mình vào cộng đồng.
? Cuối cùng tác giả đã tổng hợp những điều kiện quy định cái đẹp của trang phục ntn?
Có phù hợp mới đẹp, sự phù hợp với môi trường, văn hóa, đạo đức.
? Vậy thế nào là phép lập luận tổng hợp?
* Tổng hợp:
- Kết luận chung của các ý đã phân tích. 
Cho hs đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3- Luyện tập : 
1- Bài 1 (10)
1.Phân tích luậnđiểm:
 + Học vấn là việc của toàn nhân loại
 + Học vấn của nhân loại do sách lưu truyền.
 + Sách là kho tàng quý báu
 + Nếu chúng ta không lấy những thành quả của nhân loại làm điểm xuất phát thì trở thành kẻ lạc hậu
2. Phân tích lí do chọn sách đọc:
 + Sách nhiều, chất lượng khác nhau
 + Sức người có hạn
3. Phân tích cách đọc sách:
 + Tham nhiều mà chỉ liếc qua
 + Đọc ít mà kĩ
 + 2 loại sách cần đọc
I- Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp:
* Ghi nhớ :
II- Luyện tập :
* Hoạt động 4- Củng cố- dặn dò:
	 - Nắm được phép lập luận phân tích và tổng hợp
 - Làm BTVN
	 - Chuẩn bị: “ Luyện tập phân tích và tổng hợp”
*Kinh nghiệm giờ dạy:
Tuần:20
Tiết: 100
LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
NS:
ND:
A. Mục tiêu cần đạt: 
	- Giúp học sinh luyện tập củng cố phép phân tích và tổng hợp, sự kết hợp hai thao tác, nhận biết hai thao tác trong văn bản, hiểu được tác dụng của việc dùng phép phân tích và phép tổng hợp trong đoạn văn hoặc bài văn.
	- Rèn kỹ năng phân tích và tổng hợp, phân biệt và bước đầu biết sử dụng có hiệu quả.
	- Ý thức kết hợp hai thao tác trong giao tiếp và viết bài. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	- GV: Sgk, sgv, ...
	- Học sinh: Sgk, bài soạn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
	 I- Bài cũ:	
	II- Các hoạt động:
	* Hoạt động 1- Khởi động : 
 * Hoạt động 2- Tìm hiểu- phân tích ngữ liệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
*Hướng dẫn HS nhận diện và đánh giá 
- Đọc bài viết SGK. ?Tác giả đã phân tích vấn đề gì ? Câu văn mang ý đó ?
 + “Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác không thể tóm tắt thơ được, mà phải đọc lại”
? Tác giả phân tích bằng cách nào ? Cách phân tích bài thơ căn cứ vào các bình diện nào của thơ ?
? Cách bắt đầu phân tích từ khái quát đến cụ thể hay từ cụ thể đến khái quát ?
 - Đọc đoạn văn b SGK. ?Vấn đề đưa ra bàn bạc ở đây là gì ? Chỉ ra trình tự phân tích?
 + Vấn đề đặt ra dưới dạng câu hỏi : “Mấu chốt của thành đạt là ở đâu ? 
 + Đoạn 1 : Nêu các mấu chốt của sự thành đạt.
 + Đoạn 2 : Phân tích từng quan niệm đúng sai và chốt lại việc phân tích bản thân chủ quan mỗi người.
* Hoạt động 3- *Hướng dẫn thực hành phân tích: 
? Những lý do khiến mọi người phải đọc sách?
 + Sách vở đúc kết tri thức nhân loại.
 + Muốn tiến bộ, phát triển phải đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm. 
Bài 2:
- Học qua loa: Học không có đầu, cuối, học để khoe
- Phân tích thực chất của lối học đối phó: học để lấy điểm, để thi cử, kiến thức nông cạn, không lấy việc học làm mục đích.
- Bản chất: học không đi sâu vào kiến thức.
-Tác hại:- với XH là gánh nặng
 - Với bản thân không hứng thú học
Bài 3- Phân tích lý do mọi người phải đọc sách :
 + Sách vở đúc kết tri thức nhân loại.
 + Muốn tiến bộ, phát triển phải đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm. 
-> Đọc kỹ, hiểu sâu
-> Đọc sâu, đọc rộng
I- Đọc, nhận diện và đánh giá :
1- Đoạn a :
- Thơ hay cả hồn lẫn xác.
- Dẫn chứng :
+ Bài Thu điếu
- Các bình diện :
+ Các điệu xanh, những cử động, các vần thơ, các từ, chữ 
- Phân tích theo cách diễn dịch.
2- Đoạn b :
- Vấn đề đặt ra dưới dạng câu hỏi.
- Là đoạn nghị luận phân tích -> tổng hợp (quy nạp).
II- Thực hành:
* Hoạt động 4- Củng cố- dặn dò:
	 - Nắm được phép lập luận phân tích và tổng hợp
 - Làm BTVN
	 - Chuẩn bị: “ Tiếng nói của văn nghệ”
*Kinh nghiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 tuan 20(1).doc