Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì 1

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì 1

TUẦN 1 BÀI 1

 Tiết 1

CON RỒNG CHÁU TIÊN

 Truyền thuyết

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 *Giúp học sinh: bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên "

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.

- Kể được 2 truyện

B. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp

- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Kiểm tra bài cũ (Giáo viên tạo không khí cho tiết học đầu tiên)

* Dạy và học bài mới:

Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.

 

doc 125 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/8/09
Ngày dạy: 18/8/09
Tuần 1 Bài 1
 Tiết 1 
Con rồng cháu tiên
 Truyền thuyết
 A. Mục tiêu cần đạt:
 *Giúp học sinh: bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên " 
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.
- Kể được 2 truyện
B. Chuẩn bị 
- Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp
- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài
C. Tổ chức hoạt động dạy học 
* Kiểm tra bài cũ (Giáo viên tạo không khí cho tiết học đầu tiên)
* Dạy và học bài mới: 
Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu thể loại
GV: Gọi hs đọc chú thích * SGK , nêu câu hỏi
? Em hiểu như thế nào là truyền thuyết?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV : Giải thích thêm cho HS hiểu rõ về TT, giới thiệu một số thể loại khác của VHDG hs sẽ học ở các lớp trên
? Hãy cho biết vài nét về VB Con rồng, cháu tiên ?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
I. Giới thiệu về thể loại
- TT là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quả khứ thường có các yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo thể hiện tháI độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật đó
- VB Con rồng, cháu tiên là chuyện mở đầu cho chuỗi TT về các Vua Hùng
Hoạt động 2: HD đọc, kể, tìm hiểu từ khó
GV: HD HS giọng đọc, kể rõ ràng, mạch lạc, thể hiện rõ lời thoại của các nhân vật
HS : Đọc theo yêu cầu, kể đảm bảo đầy đủ các sự việc
GV : Cho hs đọc thầm từ khó SGK và kiểm tra một số từ quan trọng
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
II. Đọc, kể, tìm hiểu từ khó
1. Đọc, kể
2. Từ khó
Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu chi tiết VB
GV: HDHS tìm hiểu nguồn gốc, hình dáng của LLQ và Âu Cơ
? Hãy tìm trong VB những chi tiết thể hiện tích chất lớn lao đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của LLQ?
H/s : Trao đổi, ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
? Nàng Âu Cơ được giới thiệu như thế nào ?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV Chốt : LLQ và Âu Cơ đều là thần gặp gỡ và kết duyên cùng nhau....
? Sau khi kết hôn họ đã có con với nhau, em thấy việc sinh con của Âu Cơ có gì lạ ?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV : Nêu vấn đề HS thảo luận nhóm
? Nguồn gốc, hình dáng của LLQ, ÂC cũng như việc sinh con của họ nói lên điều gì?( YN của các chi tiết kì lạ)
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nx, gv kết luận
Tiểu kết:
Họ đều là thầnđ Giải thích sự kỳ vĩ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc của dân tộc ta
? Em hiểu như thế nào là Đồng bào? 
Học sinh khá giỏi trả lời
Đồng bào: Cùng chung một bọc
GV chuyển ý
Những chi tiết lạ, hoang đường nhưng thi vị và giàu ý nghĩa : Mọi người VN ta đều sinh ra trong cùng một cái bọc trứng của cha LLQ và mẹ Âu Cơ (DT ta thuộc nòi giống tiên rồng). Và cuộc hôn nhân đó có bền vững không ?...
III. Tìm hiểu văn bản
1. LLQ và Âu Cơ kết hôn
a) Lạc Long Quân
- Con thần biển, nòi rồng quen sống ở dưới nước.
- Sức khỏe vô địch, thường giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân làm ăn
b) Âu Cơ
- Con gái thần Nông, thuộc dòng tiên, sống trên cạn 
- Xinh đẹp, thường dạy dân phong tục, lễ nghi
ị Họ gặp nhau và kết hôn sinh ra một bọc trứng nở 100 con trai
Hoạt động 4: Tìm hiểu YN của chi tiết LLQ và Âu Cơ chia tay – chia con
GV: Nêu vấn đề cho HS thảo luận
? Tại sao LLQ và Âu Cơ phải chia tay? Điều đó thể hiện mong ước gì của nhân dân?
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nx, gv kết luận
GV: Cho HS đọc đoạn cuối
? Đoạn cuối cho ta biết được them điều gì về DT VN buổi sơ khai?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, ĐLtrình bày, lớp nx, gv kết luận
2) LLQ và Âu Cơ chia tay – chia con
- Điều kiện sống không thuận lợi
+ LLQ quen sống dưới nước
+ Âu Cơ ở trên cạn
đMơ ước của ND là: Mở rộng đất nước, cai quản các phương. Giải thích truyền thống đoàn kết DT của nhân dân ta.
3) Phong tục, tập quán của người Việt cổ
- Nguòn gốc Vua Hùng(Vị Vua đầu tiên)- Tục nối ngôi
- Nhà nước Văn Lang - Đóng đô ở Phong Châu( Phú Thọ)
Hoạt động 5: Tìm hiểu YN của các chi tiết kì ảo
? Hãy xác định các chi tiết kỳ ảo? 
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
? Nêu YN các chi tiết đó ? 
H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập trình bày, lớp nx, gv kết luận
4) YN của chi tiết kỳ ảo
- Tô đậm tính lớn lao, kỳ vĩcủa các nhân vật
- Thần kỳ hóa, thiêng liêng hóa nguồn gốc của dân tộcVNđTự hào, tôn kính, tin yêu tổ tiên mình ị Có ý thức bảo vệ dân tộc, bảo vệ tổ quốc 
- Tăng tính hấp dẫn của truyện
? Từ bài học trên em hãy rút ra YN của câu chuyện?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV : Gọi HS đọc Ghi nhớ
5) YN của truyện
- Giải thích nguồn gốc DT
- Truyền thống đoàn kết của dân tộc ta
* Ghi nhớ (sgk)
Hoạt động 6: HDHS luyện tập
Tổ chức cho HS sắm vai đoạn 2 người nói lời chia tay nhau 
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nx, gv kết luận
III. Luyện tập
D. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Đọc, tóm tắt, kể lại câu chuyện bằng lời văn của mình
- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị bài mới: Bánh chưng, bánh giầy
Ngày soạn: 1/8/09
Ngày dạy: 18/8/09
Tiết 2	
Bánh chưng, bánh Giầy
(Hướng dẫn học thêm)
A. Mục tiêu cần đạt 
Giúp HS: Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết " Bánh chưng, bánh giày " 
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.
- Kể được 2 truyện
B.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách tham khảo có liên quan đến bài. Tranh minh hoạ .
- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
* Bài cũ : 
1) Thế nào là truyện truyền thuyết ?
2) Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” Và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ?
* Dạy và học bài mới:
 Giới thiệu bài: Truyền thuyết Bánh trưng, bánh giầy là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh trưng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.
Hoạt động 1: Tổ chức đọc, kể, giải thích từ khó
GV: Yêu cầu HS đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý giọng nói của Vua Hùng đĩnh đạc, chắc khỏe. Giọng của Thần thì âm vang, xa vắng.
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
? Hãy kể lại câu chuyện theo lời văn của mình ?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV : Yêu cầu HS đọc thầm từ khó trong chú thích * SGK, sau đó kiểm tra lại vài từ bất kỳ
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
I. Tỡm hiểu chung
1. Đọc, kể
2. Từ khó (sgk)
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu VB
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn 1 từ đầu đ lễ Tiên Vương
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh như thế nào? Tiêu chuẩn và hình thức ra sao?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV : Giải thích 
* Thời PK Vua chúa có tục truyền ngôi cho con trưởng, nhưng đối với Vua Hùng thì yêu cầu các con ai biết được lòng Vua, trí Vua...Ko giống với cách nối ngôi thông thường....
II. Tìm hiểu chi tiết VB
1. Vua Hùng chọn người nói ngôi
- Hoàn cảnh: Vua đã già, thiên hạ thái bình, nhiều con đông.
- Tiêu chuẩn: Nối trí Vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
- Hình thức: Thi dâng lễ vật trong ngày lễ Tiên Vương
HS đọc đoạn: “ Các Lan đTiên Vương”
? Các anh của Lang Liêu đã làm gì? Em có nhận xét gì về cách chuẩn bị của họ?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập trình bày, lớp nx, gv kết luận
GV: Nêu vấn đề cho hs thảo luận nhóm
? Thái độ của Lang Liêu như thế nào trước câu đố của Vua cha?
? Tại sao các Lang khác cũng là con vua mà Thần chỉ giúp có mình Lang Liêu?
? Trong Khi làm bánh Lang Liêu có sáng tạo Ko? Sáng tạo như thế nào?
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nx, gv kết luận
2. Cuộc thi tài dâng lễ vật
a) Các lang
- Làm cỗ hậu, sang trọng, vật ngon, quý hiếm đ Suy nghĩ thông thường, hạn hẹp thiên về hưởng thụ (Tưởng rằng ai cũng giống mình)
b) Lang Liêu
- Mồ côi mẹ, thật thà, là con Vua mà nghèo, sống gần gũi với nhân dân đ Thiệt thòi nhất
- Thần chỉ gợi ý về nguyên liệu chính là gạo nếp và gạo tẻ đ Lang Liêu tự nghĩ và làm ra 2 loại bánh rất có ý nghĩaị chàng là người thông minh, khéo tay, yêu lao động
Học sinh đọc đoạn còn lại
? Kết quả cuộc thi tài như thế nào?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
? Vì sao Vua Hùng lại bánh của Lang Liêu mà Ko phải của các Lang khác?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập trình bày, lớp nx, gv kết luận
(Cỗ của các Lang khác tuy quý hiếm ngưng Ko phải các Lang tự tay làm)
? Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua có xứng đáng Ko? Vì sao?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
3) Kết quả cuố thi tài
+ Bánh của Lang Liêu vừa lạ vừa có YN thực tế đ Quý trọng nghề nông, yêu LĐ
ị Được chọn để lễ trời đất Û Hiểu được ý Vua, có thể nối trí Vua nên được truyền ngôi là xứng đáng
Hoạt động 3: HDHS Tổng kết
? Qua phân tích câu chuyện trên em hãy nêu YN của truyện?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
III. Tổng kết
- Giải thích : sự ra đời của 2 loại bánh, và tục làm bánh chưng,bánh giầy ngày tết của DT ta
- Đề cao LĐ, nghề nông
Hoạt động 4: HDHS Luyện tập
? Tai sao ngày nay chung ta thường làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết? Tục lệ nào có nên gìn giữ và phát huy Ko? Vì sao?
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nx, gv kết luận
IV. Luyện tập
Bài tập 1:
- TT thống văn hóa tốt đẹp của DT cần lưu giữ và phát huy
D. hướng dãn học bài ở nhà
- Đọc và kể lại truyện
- Hiểu nội dung YN của truyện
- Chuẩn bị bài mới: Từ và cấu tạo của từ TV
Ngày soạn:11/8/09
Ngày dạy: 21/8/09
Tiết 3 
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Giáo viên chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ à hình thành khái niệm
- Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà
C. Tổ chức các Hoạt động dạy và học 
* Kiểm tra bài cũ
*Dạy và học bài mới
Hoạt động 1 :Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm về từ 
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ .
? Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ ?
? Tiếng là gì ?
? Tiếng được dùng để làm gì ?
? Từ là gì ?
? Từ được d ...  tạo à giáo viên, học sinh bình, nhận xét.
Hoạt động 5 : Giáo viên đọc bài tham khảo sưu tầm trong sách báo của các cây bút chuyên nghiệp.
D. Hướng dẫn làm bài tập ở nhà.
1. Học sinh tiếp tục chữa, hoàn chỉnh bài đã trả.
2.Chuăn bị dàn ý bài 13
Ngày soạn: 3/12/09
 Ngày dạy /12/09
Tuần 17
Bài 15 – 16
 Tiết 65
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
	(Truyện trung đại) – Hồ Nguyên Trừng
A. Mục đích cần đạt.
Giúp học sinh hiểu và cảm phục :
	1. Phẩm chất, cao quí, đẹp đẽ của người thầy thuốc chân chính : Lương y Phạm Bân, cụ tổ bên ngoại của tác giả : Nguyên Tả tướng quốc Hồ Nguyên Trừng. Đó là bậc lương y chẳng những giỏi về nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có lòng nhân đức, thương xót và đã đặt sinh mạng của đám dân đen, con đỏ lúc đau ốm lên tất cả. Người thầy thuốc chân chính trước hết cần có lòng nhân ái, khoan dung, có bản lĩnh kết hợp với chuyên môn tinh thông, sâu sắc.
	2. Truyện – kí trung đại viết bằng Chữ Hán, kể chuyện người thật, việc thật một cách gọn gàng, chặt chẽ mang tính giáo huấn rất đậm nhưng cũng có phẩm chất nghệ thuật của một tác phẩm văn chương.
	3. Rèn luyện kĩ năng tập kể chuyện sáng tạo dựa trên một câu chuyện đã được đọc, được nghe.
B Chuẩn bị
G/v:Đọc tài liệu, bảng phụ
H/s : Trả lời câu hỏi trong SGk
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
* Kiểm tra bài cũ.
? Kể lại truyện Mẹ hiền dạy con với ngôi kể thứ nhất trong vai bà mẹ
? Vì sao nói bà mẹ Mạnh Tử cũng là một bậc đại hiền.
* Giới thiệu bài mới.
Trong xã hội có nhiều nghề và làm nghề nào cũng phải có đạo đức. Nhưng có hai nghề mà xã hội đòi hỏi phải có đạo đức nhất, do đó cũng được tôn vinh nhất là dạy học và làm thuốc. Truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng của Hồ Nguyên Trừng nói về một bậc lương y chân chính, giỏi nghề nghiệp, nhưng quan trọng hơn là giàu lòng nhân đức.
Hoạt động 1
Hướng dẫn tìm hiểu tác giả - tác phẩm
- Học sinh đọc kĩ cố gắng hiểu 17 chú thích trong SGK.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 từ bất kì ?
HS đọc,lớp nhận xét - Gv nêu cách đọc
HS kể tóm tắt truyện 
? Tác giả kể chuyện theo trình tự nào ? Vì sao em biết ?
? Truyện có bố cục như thế nào ?
H/s: ĐL trả lời, lớp nx, g/v kết luận
Hoạt động 2
Hướng dẫn tìm hiểu, phân tích chi tiết truyện
? Tác giả giới thiệu vị lương y bằng giọng điệu, lời văn như thế nào?
? Vì sao vị lương y họ Phạm được người đương thời trọng vọng?
? Giải thích từ trọng vọng ?
H/s: ĐL trả lời, lớp nx, g/v kết luận
? Trong các hành động tốt đẹp đó của vị Lương y, có hành động nào đáng nói nhất ? Vì sao ?
H/s: Làm việc theo nhóm, đại diện trả lời, lớp nx, g/v kết luận
- Học sinh kể diễn cảm phần thân truyện.
? Viên sứ giả của Trần Anh Vương đã có lời nói gì, đặt vị Thái y lệnh trước sự lựa chọn như thế nào ?
? Câu trả lời của ông nói lên phẩm chất gì của ông ?
- Học sinh trao đổi, phát biểu.
? Thái độ của nhà vua thay đổi như thế nào trước việc làm và lời giãi bày của Thái y lệnh ? Qua đó có thể thấy nhà vua là người như thế nào?
H/s: Làm việc theo nhóm, đại diện trả lời, lớp nx, g/v kết luận
? Phân tích cách ứng xử của người thầy thuốc khi đến gặp vua.
H/s: ĐL trả lời, lớp nx, g/v kết luận
? Theo em về cách kể chuyện xây dựng nhân vật, ngôn ngữ đối thoại, truyện hấp dẫn người đọc ở điểm nào ?
H/s: Làm việc theo nhóm, đại diện trả lời, lớp nx, g/v kết luận
Hoạt động 4: 
Hướng dẫn tổng kết và luyện tập.
- Học sinh nhắc lại nội dung mục ghi nhớ.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Học sinh đọc chú thích trang 163.
2. Từ khó 
3. Đọc, kể tóm tắt.
4. Bố cục:
- Truyện kể theo trình tự thời gian. Gồm 3 phần.
a. Mở truyện: Giới thiệu về lương y Phạm Bân.
b. Thân truyện: Diễn biến câu chuyện qua một tình huống gay cấn, thử thách.
c. Kết chuyện: Hạnh phúc chân chính lâu dài của gia đình vị lương y.
II. Phân tích.
a. Phần mở truyện
* Lương y họ Phạm được giới thiệu một cách trang trọng, thành kính, ca ngợi.
* Ông được người đương thời trọng vọng vì :
- Không tiếc tiền của, tích trữ thuốc tốt, thóc gạo để chữa bệnh giúp dân nghèo.
- Không kể phiền hà, thường cho bệnh nhân nghèo chữa bệnh tại nhà.
- Coi tính mệnh người bệnh quan trọng hơn tính mệnh của chính bản thân người thầy thuốc...
à Đó là một vị lương y có tấm lòng bồ tát quảng đại hiếm có.
b. Phần thân truyện
- Khi phải lựa chọn giữa việc đi cứu người đàn bà mắc bệnh nặng với việc đi khám bệnh cho quí nhân, Thái y lệnh đã chọn cứu người bệnh nặng, bất chấp cả mệnh lệnh của triều đình.
à Xuất phát từ tấm lòng thương người hơn cả thương thân à Quyền uy không thắng nổi y đức : Tính mệnh của người bệnh còn quan trọng hơn tính mạng của chính bản thân thầy thuốc. Mặt khác còn thể hiện sức mạnh của trí tuệ trong cách cư xử.
c. Cảnh thái y lệnh đến gặp Trần Anh Vương.
- Trước thái độ khiêm nhường, tạ tội, tấm lòng thành của Thái y lệnh, Vương hết lời ca ngợi Lương y chân chính nghề giỏi, đức cao.
- Điều đó chứng tỏ Trần Anh Vương đã là một vị minh quân đời Trần, sáng suốt và nhân đức.
- Thái y chỉ lấy sự chân thành để giãi bày à để từ đó thuyết phục được nhà vua. Đó là thắng lợi của y đức, của bản lĩnh, của lòng nhân ái và trí tuệ.
* Truyện hấp dẫn người đọc ở sự chân thật, giản dị ; Truyện kể chậm rãi, cụ thể, chọn lọc, tóm tắt khái quát à nhấn mạnh tô đậm một tình huống có ý nghĩa sâu sắc. Đối thoại tự nhiên nêu bật được tính cách, phẩm chất của nhân vật.
III. Tổng kết – Luyện tập
1. Ghi nhớ : SGK
2. Bài tập 3
- Người làm nghề y hôm nay trước hết cần trau dồi, giữ gìn và vun trồng lương tâm nghề nghiệp trong sáng như từ mẫu, cùng với việc tu luyện chuyên môn cho tinh, giỏi,vì nghề y là nghề trị bệnh cứu người.
D. Hướng dẫn học ở nhà :
Nắm lại nội dung bài học 
Chuẩn bị bài ôn tập và kiểm tra Tiếng Việt
Chuẩn bị bài Chương trình địa phương - tiết 69 – 70
Ngày soạn : 10/12/09
Ngày dạy : 16/12.09
Tiết 66 	ôn tập và kiểm tra tiếng việt 15 phút
A. Mục tiêu cần đạt.
	1. Củng cố những kiến thức đã học trong học kì 1, lớp 6.
	2. Củng cố kĩ năng vận dụng tích hợp với phần văn và tập làm văn
B. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, đề bài, phô tô đề
HS : Làm bài tập sgk, ôn tập lại kiến thức cơ bản
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: 	 I. Ôn tập và luyện tập (20-25 phút)
	1. Học sinh suy nghĩ và trình bày lại 5 sơ đồ hệ thống hóa về cấu tạo từ, nghĩa của từ, phân loại từ, lỗi dùng từ, từ hoặc cụm từ.. theo SGK trang 169 – 171
	2. Giáo viên tổng kết lại theo 5 sơ đồ trên một cách ngắn gọn, dễ hiểu, rõ ràng.
	3. Luyện tập
	a. Cho 3 từ sau : nhân dân, lấp lánh, vài.
Phân loại các từ trên theo các sơ đồ phân loại 1, 3, 5.
	b. Có bạn học sinh phân loại các cụm danh từ , danh từ, cụm tính từ như sau. Bạn ấy sai hay đúng ? Sửa sai giúp bạn.
Cụm danh từ
Cụm động từ
Cụm tính từ
Những bàn chân
Cười như nắc nẻ.
Đồng không mông quạnh
Đổi tiền nhanh
Xanh biếc màu xanh
Tay làm hàm nhai
Buồn nẫu ruột
Trận mưa rào
Xanh vỏ đỏ lòng.
	c. Phát biểu cụm danh từ, cụm tính từ, cụm danh từ sau thành câu :
- Đánh nhanh, diệt gọn
- Xanh biếc màu xanh.
- Những dòng sông ngày ấy.
III. Kiểm tra viết (20-25)
Đề bài :
	Câu 1. Thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ? Cho mỗi cụm từ một ví dụ tiêu biểu.?
	Câu2. Từ chích chòe thuộc loại từ nào.
	a. Từ đơn	c. Từ láy
	b. Từ ghép	d. Cụm danh từ.
	Câu3. Từ biển thuộc loại từ gì ?
	a. Từ thuần Việt	c. Từ gốc Hán.
	b. Từ Hán Việt	d. Từ mượn của tiếng Anh.
	Câu4. Từ đôi thuộc loại từ nào ?
	a. Danh từ chỉ số lượng.	c. Lượng từ
	b. Số từ.	d. Số từ chỉ ước phỏng .	
	e. Số từ chỉ thứ tự.
	Câu 5. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu có sử dụng các loại từ, cụm từ đã học, đề tài : quê hương
D. Hướng dẫn học bài
- Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra tổng hợp học kỳ 1.
Tiết 67 - 68 : 
	Bài kiểm tra tổng hợp ngữ văn cuối học kỳ I.
(Viết 2 tiết)
Làm bài theo đề của sở giáo dục và đào tạo ra.
Ngày soạn..
Ngày dạy
Lớp.
Tuần 18
 Bài 16 – 17
chương trình ngữ Văn địa phương 	2 tiết
Hoạt động ngữ văn : Thi kể chuyện 1 tiết
Trả bài kiểm tra kì 1 	1 tiết
Tiết 69 - 70 : 
	Chương trình địa phương
	( Phần Văn học Thanh Hoá)
A. Mục tiêu cần đạt.
	1. Kết hợp với phần văn để tìm hiểu một phần nhỏ kho tàng văn hóa địa phương. Từ đó thêm hiểu, thêm yêu, thêm tự hào về quê hương. 
	2. Rèn kĩ năng kể chuyện dân gian khi được nghe kể hoặc giới thiệu một trò chơi dân gian mà em yêu thích.
B. Chuẩn bị
* Dự kiến về phương pháp, biện pháp, hình thức tổ chức thực hiện.
- Kết hợp với thi hoặc ngoại khóa văn học.
- Sưu tầm, thống kê, phân loại.
- Trình bày miệng trên lớp.
c. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tìm hiểu ở nhà.
1. Phân công các nhóm, chuẩn bị theo 5 vấn đề bằng câu hỏi trong SGK.
2. Chú ý câu 4, 5.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh trình bày ở trên lớp.
* Gợi ý : 
	- Bổ sung, sửa chữa, hiệu chỉnh văn bản sưu tầm.
	- Đọc các văn bản sưu tầm, nói rõ nguồn gốc.
	- Kể lại một truyện dân gian địa phương, sau đó giới thiệu tính chất địa phương của truyện.
	- Giới thiệu trò chơi, tiết mục Việt Nam của địa phương
	- Tổng kết (giáo viên và học sinh)
Thu nộp tài liệu sưu tầm.
D. hướng dẫn học bài
- tiếp tục rèn luyện, sưu tầm nhiều mẩu chuỵện : Dân gian. đời thường, tưởng tượng
Ngày soạn..
Ngày dạy
Lớp.
Tiết 71 
Hoạt động ngữ văn cuối học kỳ i
(Thi kể chuyện)
A. Mục tiêu cần đạt.
	1. Động viên toàn lớp, nhiệt tình tham gia.
	2. Chuẩn bị kĩ để buổi thi tiến hành có kết quả, vui tươi, thiết thực và bổ ích.
* Dự kiến phương pháp, biện pháp, hình thức tổ chức.
- Kết hợp với kể chuyện là chính, xen với hình thức đọc, ngâm thơ, hát...
- Có hình thức động viên, khen thưởng, thích đáng kịp thời.
B. Thiết kế nội dung và tiến trình thực hiện
	1. Chuẩn bị học sinh tổ chức, dẫn chương trình.
	2. Chuẩn bị đề thi, đáp án, giám khảo.
	3. Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ xen kẽ.
	4. Nêu yêu cầu thể lệ cuộc thi.
	5. Bốc thăm câu hỏi.
	6. Theo dõi học sinh thi, đánh giá, nhận xét về : Nội dung truyện, giọng kể , tư thế kể , lời mở , lời kết, minh hoạ ,nếu có.
 7. Giáo viên tổng kết.
C. hướng dẫn học bài ở nhà
- Tiếp tục rèn luyện, sưu tầm nhiều mẩu chuỵện : Dân gian. đời thường, tưởng tượng
Ngày soạn..
Ngày dạy
Lớp.
Tiết 72 : 
	Trả bài kiểm tra ngữ văn học kì i
A. Mục tiêu cần đạt.
	1. Học sinh nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài làm của bản thân.
	2. Biết cách chữa các loại lỗi trong bài làm để rút kinh nghiệm cho học kì II.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : 
	- Giáo viên trả bài trước 3 ngày.
	- Đọc kĩ, tự sửa lỗi.
Hoạt động 2 :
	- Giáo viên nhận xét tổng hợp các loại ưu, nhược trong bài làm của học sinh.
	- Giáo viên cùng học sinh thống nhất yêu cầu trả lời cho từng câu tuỳ ý.
	- Giáo viên nhận xét phần bài viết tự luận.
	- Học sinh đọc một bài tự luận khá nhất.
Hoạt động 3 :
- Giáo viên rút kinh nghiệm chung về các phương pháp, biện pháp học tập môn Ngữ văn theo hướng tích hợp, chuẩn bị cho học kì 2.
- Học sinh yêu cầu, đề nghị.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_6_ki_1.doc