Giáo án Môn Ngữ văn 9 - Học kì II - Tuần 20

Giáo án Môn Ngữ văn 9 - Học kì II - Tuần 20

Ngày soạn:

Ngày giảng :

Tiết :96+97 Tuần 20

Bài 19

Tiếng nói của văn nghệ

 -Nguyễn Đình Thi -

A. Mục tiêu cần đạt .

 - Học sinh hiểu từ văn bản “ Tiếng nói của văn nghệ” : nói với tâm hồn con người , làm cho tâm hồn con người được sống , ấy là khr năg kì diệu nhất của văn nghệ

 - Học sinh thấy được vai trò không thể thiếu của văn nghệ đối với đời sống xã hội của con người .

 - Thấy được những nét riêng trong nghệ thuật nghị luận của tác giả về một vấn đề lí luận nghệ thuật > Đó là sự tinh tuần theo phân tích , sắc sảo trong tổng hợp , lời văn giàu hình ảnh , cảm xúc .

Giáo dục lòng yêu văn nghệ và vận dụng phù hợp trong đời sống .

B. Chuẩn bị .

1. Giáo viên : Sưu tầm những dẫn chứng về các tác phẩm văn nghệ , các mẩu chuyện cụ thể .

2 . Học sinh : Bài soạn – SGK

C. Các bước lên lớp .

1. Tổ chức .

2 . Kiểm tra bài cũ : Tìm dẫn chứng và lí lẽ của tác giả khi bàn về phương pháp đọc sách ?

3 . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học .

 

doc 15 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Ngữ văn 9 - Học kì II - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng :
Tiết :96+97
Tuần 20
Bài 19
Tiếng nói của văn nghệ 
 -Nguyễn Đình Thi - 
A. Mục tiêu cần đạt .
 - Học sinh hiểu từ văn bản “ Tiếng nói của văn nghệ” : nói với tâm hồn con người , làm cho tâm hồn con người được sống , ấy là khr năg kì diệu nhất của văn nghệ 
 - Học sinh thấy được vai trò không thể thiếu của văn nghệ đối với đời sống xã hội của con người .
 - Thấy được những nét riêng trong nghệ thuật nghị luận của tác giả về một vấn đề lí luận nghệ thuật > Đó là sự tinh tuần theo phân tích , sắc sảo trong tổng hợp , lời văn giàu hình ảnh , cảm xúc .
Giáo dục lòng yêu văn nghệ và vận dụng phù hợp trong đời sống .
B. Chuẩn bị .
1. Giáo viên : Sưu tầm những dẫn chứng về các tác phẩm văn nghệ , các mẩu chuyện cụ thể .
2 . Học sinh : Bài soạn – SGK
C. Các bước lên lớp .
1. Tổ chức .
2 . Kiểm tra bài cũ : Tìm dẫn chứng và lí lẽ của tác giả khi bàn về phương pháp đọc sách ?
3 . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1 : Khởi động 
Em hiểu thế nào là văn nghệ ? văn nghệ có tác dụng như thế nào trong đời sống hàng ngày ? 
Học sinh trả lời – giáo viên khái quát vào bài mới 
Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản 
Gv hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc 
Gv đọc 1 đoạn – gọi từ 2-3 học sinh đọc tiếp 
Học sinh nhận xét – giáo viên kết luận .
? Dựa vào chú thích sao SGK nêu những hiểu biết của em về tác giả , tác phẩm ?
Gv gợi dẫn học sinh một số chú thích .
? Hãy xác định kiểu loại văn bản ? Dựa vào yếu tố nào để xác định đúng tên thể loại văn bản ? 
? Xác định hệ thống luận điểm trong văn bản ? mỗi luận điểm tương ứng với đoạn văn nào ? 
? Văn học phản ánh nội dung nào ? thể hiện cụ thể ở những câu văn nào ? 
? Để làm sáng tỏ nội dung này , tác giả đưa ra những dẫn chứng cụ thể nào về hiện thực mà văn nghệ phẩn ánh ?
? Những điều mới mẻ các giả ( người nghệ sĩ )sáng tác ra từ hiện thực là gì ? 
? Tất cả những điều trên tác động như thế nào đến con người ? 
Gv bình : Liên hệ với nội dung phản ánh của văn nghệ với các bộ môn khoa học xã hội khác để thấy khả năng kì diệu của văn học .
Tiết 2 : 
? Sức mạnh kì diệu của văn nghệ được tác giả phân tích qua dẫn chứng và lí lẽ điển hình nào ? 
? Em nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của tác giả trong phần văn bản này ? 
? Từ đó , tác giả muốn ta hiểu sức mạnh kì diệu nào của văn nghệ ? 
Gv bình : Văn nghệ như một tác phẩm lớn rọi vào bên trong chúng ta một ánh sáng riêng , không bao giờ nhoà đi , chiếu toả lên mọi việc chúng ta đang sống , mọi con người chúng ta gặp , làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn , óc ta nghĩ đem lại cho ta cả một thời đại 
Luận điểm này được trình bày ở phần văn bản tiếp theo với sự liên kết của ba ý 
? Đó là những ý nào ? ứng với những đoạn văn nào ? 
- Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc ( có lẽ – của tình cảm ) 
- Văn nghệ nói nhiều nhất với tư tưởng ( từ nghệ thuật – trang giấy ) 
- Văn nghệ mượn sự việc để tuyên truyền .
Chú ý vào luận điểm nhỏ thứ nhất .
? Tác giả phân tích luận điểm này như thế nào ? 
? Tác giả phân tích luận điểm này bằng cách nào ? 
? Từ đó tác giả muốn nhấn mạnh đặc điểm nào trong nội dung phản ánh và tác động của văn nghệ ? 
Gv bình : Văn nghệ không thể rời xa cuộc sống , nhất là người dân lao động cần lao . Văn nghệ làm cho cuộc sống hằng ngày trở lên tươi mát , đỡ khắc khổ , đỡ mệt mỏi , như món ăn tinh thần bổ ích , không thể thiếu , giúp con người biết sống và ước mơ vượt lên bao khó khăn gian khổ hiện tại 
 Học sinh chú ý và luận điểm nhỏ tiếp theo 
? Cách thể hiện và tác động của tư tưởng có gì đặc biệt ? 
? Yếu tố nào nổi lên trong sự phản ánh và tác động này ? 
Học sinh chú ý vào đoạn văn tiếp theo 
? Cách tuyên truyền của văn nghệ có gì đặc biệt ? 
? Yếu tố nào làm nổi lên trong sự tác động này ? 
? Nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận trong phần văn bản này ? 
? Từ đó tác giả muốn ta nhận thức điều gì về nội dung phản ánh và tác động của văn nghệ ? 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết ghi nhớ 
? Từ những lời bàn về “ Tiếng nói của văn nghệ” tác giả đã cho ta thấy quan niệm về nghệ thuật của ông như thế nào ? 
Hs dựa vào phần ghi nhớ trả lời.
? Cách viết nghị luận trong “ Tiếng nói của văn nghệ” có gì giống và khác so với “ Bàn về đọc sách” trước đó .
Học sinh thảo luận (NL) 
Đại diện nhóm báo cáo 
+ Giống nhau : Lập luận từ các luận cứ , giàu lí lẽ dẫn chứng và nhiệt tình của người viết 
+ Khác nhau : Tiếng nói của văn nghệ là bài văn nghị luận văn học nên có sự tinh tế trong phân tích , sắc sảo trong tổng hợp , lời văn giàu hình ảnh gợi cảm .
? Điều đó đã đem lại giá trị riêng như thế nào cho văn nghị luận của Nguyễn Đình Thi ?
- Giàu văn học nên hấp dẫn người đọc 
- Kết hợp cảm xúc với trí nên mở rộng cả trí tuệ và tâm hồn đọc.
Gv dẫn ra phần ghi nhớ 
Học sinh đọc ghi nhớ SGK 
Hoạt động4 : Hướng dẫn luyện tập 
Gv hướng dẫn học sinh luyện tập 
Viết đoạn văn ( 10-12 câu ) chọn tác phẩm tuỳ ý 
Học sinh viết bài nếu còn thời gian 
Học sinh trình bày – giáo viên nhận xét 
I . Đọc tìm hiểu chú thích 
1. Đọc 
2 . Tìm hiểu chú thích .
a. Tác giả : Nguyễn Đình Thi ( 1942-2003) quê ở Hà Nội . Là nhà thơ nhà văn nổi tiếng của dân tộc . Ông được tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật 
b. Tác phẩm : sáng tác năm 1948in trong cuốn “ mấy vấn đề văn học”
c. Các chú thích khác .
II . Bố cục .
- Kiểu văn bản : Nghị luận 
- Dựa vào và hệ thống luận điểm và cách thức lập luận 
- Ba luận điểm 
+ Luận điểm 1 : Nội dung phản ánh của văn nghệ ( từ đầu – tiếng nói của của tâm hồn ) 
+ Luận điểm 2 : Khả năng kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người ( tếp - tiếng nói của tình cảm) .
+ Luận điểm 3 : Con đường văn nghệ đến với người đọc ( còn lại ) .
III . Tìm hiểu văn bản .
1. Nội dung phản ánh của văn nghệ .
- Nội dung phản ánh của văn nghệ lấy từ hiện thực – người nghệ sĩ còn sáng tác ra những điều mới mẻ từ cuộc sống
- Hai câu thơ của Nguyễn Du .
+ Nàng Kiều sau mười năm chìm nổi .
+ An na ca rê nhi a đã chết thảm khốc ra sao 
- Những điều mới mẻ , những buồn vui yêu ghét mơ mộng 
- Bao nhiêu tư tưởng của từng câu thơ ,từng trang sách 
- Bao nhiêu hình ảnh đẹp mà đáng lẽ chúng ta không nhận ra 
- Bao nhiêu vấn đề mà chúng ta ngạc nhiên tìm ra trong tâm hồn chúng ta .
- > Tác động đến cảm xúc tâm hồn , tư tưởng , cách nhìn đời sống của con người .
2 . Sức mạnh kì diệu của văn nghệ .
- Những người đàn bà nhà quê lam lũ ngày trước suốt đời làm lụng vất vả say mê xem hát một buổi chèo 
- Câu hát tự bao giờ truyền lại lay động những tình cảm , ý nghĩ khác thường những nhân vật , những lời nói , những câu hát hay rỏ giấu một giọt nước mắt .
- Văn nghệ thực sự làm cho tâm hồn họ được sống -> lan toả mọi mặt đời sống tâm hồn 
- > Lập luận từ những luận cứ cụ thể trong tác phẩm văn nghệ và trong thực tế cuộc sống . Kết hợp lập luận với miêu tả tự sự 
- Văn nghệ đem lại niềm vui sự sống cho tâm hồn con người , nó giúp chúng ta nhận thức chính bản thân mình , giúp ta sống đầy đủ , phong phú hơn cuộc sống của chính mình 
 3. Tiếng nói của văn nghệ .
* Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc .
- Văn nghệ không thể sống xa lìa cuộc sống 
- Chỗ đứng chính của văn nghệ là chỗ giao nhau
- Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở tình yêu , ghét , niềm vui buồn
- Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm 
- > Tác giả phân tích bằng cách bình luận , giải thích làm rõ vấn đề .
 => Văn nghệ phản ánh cảm xúc của lòng người và tác động đến đời sống tình cảm con người là đặc điểm nổi bật của văn nghệ 
* Văn nghệ nói nhiều nhất với tư tưởng 
- Nhưng nghệ sĩ ..lộ liễu khô khan 
- Anh làm chúng ta nhìn , nghe vấn đề suy nghĩ 
- Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình , yên lặng .
- > Rung động cảm xúc người đọc 
* Văn nghệ mượn sự việc để tuyên truyền .
- Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi , nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng ta , khiến chúng ta phải bước lên con đường ấy .
- > Nghệ thuật làm lan toả tư tưởng thông qua cảm xúc tâm hồn con người .
- Giàu dẫn chứng lí lẽ 
=> Văn nghệ có thể phán ánh và tác đôngj đến nhiều mặt của đời sống xã hội và con người , nhất là dời sống tâm hồn tình cảm .
IV. Ghi nhớ ( SGK) 
V . Luyện tập .
4. Củng cố : Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật nghị luận của văn bản .
5. Hướng dẫn học bài : 
Học kĩ bài 
 Soạn thành phần biệt lập cuẩ câu 
 + Đọc tìm hiểu bài tập 
 + Trả lời câu hỏi phần bài tập 
 ------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng :
Tiết :98
Tuần 20
Bài 19
Các thành phần biệt lập 
A. Mục tiêu cần đạt .
 - Nhận biết hai thành phần biệt lập : tình thái và cảm thái .
 - Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu .
 - Biết đặt câu có thành phần tình thái , thành phần cảm thán 
 - Rèn luyện kĩ năg nhận diện và sử dụng các thành phần biệt lập trong câu .
B . Chuẩn bị .
1. Giáo viên : Bài soạn – các tài liệu có liên quan 
 Bảng phụ 
2 . Học sinh : Bài soạn - SGK.
C. Các bước lên lớp .
1 . Tổ chức .
2 . Kiểm tra bài cũ : ? Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ?
3. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Khởi động 
Gv đặt ra tình huống :
? Theo em ngày mai trời mưa hay nắng ? 
Học sinh trả lời : Có lẽ ngày mai , trời mưa 
Từ đó giáo viên dẫn dắt vào bài mới 
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới 
Học sinh đọc bài tập SGK 
Gv ghi bài tập lên bảng phụ .
GV yêu cầu học sinh xác định nòng cốt câu ở những câu có từ in đậm .
Gv yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1 SGK 
? Các từ in đậm trong câu trên thể hiện nhận định của người ní đối với sự việc nêu ở câu trên như thế nào ?
? Nừu không có từ in đậm nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đI không ? Vì sao ? 
Nừu không có từ in đậm thì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi , vì các từ in đậm chỉ thể hiện sự nhận định của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu , chứ không phải thông tin sự việc của câu .
? Từ đó em nhận xét gì về các từ ngữ in đậm trong hai câu trên ? 
Gv khẳng định bộ phận in đậm trong câu là thành phần tình thái 
Gv yêu cầu học sinh đặt câu có thầnh phần tình thái .
Gv yêu cầu học đọc bài tập SGK – Gv ghi bảng phụ 
? Gv yêu cầu học sinh đọc bài tập SGK và nêu yêu cầu của bài tập .
- Học sinh thảo luận (NL) 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả .
- Gv nhận xét kết luận .
? Từ đó em nhận xét gì về đặc điểm của những từ in đậm trong câu trên ? 
Gv chốt : Những từ in đậm trong câu trên là thành phần cảm thán .
? Em hiểu thế nào là thành phần cảm thán ? Đặt câu có thành phần cảm thán ? 
Học sinh trả lời – Gv nhận xét 
? Thành phần tình thái và thành phần cảm thán có đặc điểm gì nổi bật ? 
Hai thànhphần trên không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu 
- > Gọi đó là thành phần biệt lập 
? Em hiểu thế nào là thành phần biệt lập ? 
Họ ... 
A. Mục tiêu cần đạt .
 - Học sinh hiểu một hình thức nghị luận trong đời sống : nghị luận về một sự việc , hiện tượng đời sống .
 - Học sinh có thái độ đánh giá các sự việc hiện tượng trong đời sống một cách đúng đắn , khách quan 
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích , đánh giá , nhận định một sự việc hiện tượng dời sống 
B. Chuẩn bị .
1 . Giáo viên : Giáo án tài liệu liên quan , bảng phụ 
2 . Học sinh : Đọc – trả lời câu hỏi SGK 
C. Các bước lên lớp .
1 . Tổ chức .
2 . Kiểm tra bài cũ : Học sinh trình bày bài tập 4 SGK 
3 . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Khởi động 
Trong đời sống hằng ngày , chúng ta thường gặp một số sự việc hiện tượng như một vụ cãi lộn , đánh nhau , một vụ đụng xe ngoài đường , bỏ bê việc học tập . Các sự việc hiện tượng ấy các em nhìn thấy hàng ngày ở xung quanh nhưng ít có dịp suy nghĩ đánh giá về các mặt đúng sai , tốt xấu .
Bài văn nghị luận này tập trung làm rõ bản chất của vấn đề và thái độ đánh giá của con người về sự vật hiện tượng .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
GV gọi một học sinh đọc văn bản SGK và nêu yêu cầu cảu bài tập (a) 
? Trong văn bản trên , tác giả bàn luận về sự việc hiện tượng gì trong đời sống ? Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế nào ? Tác giả có nêu rõ vấn đề đáng quan tâm của hiện tượng đó không ? Tác giả làm thế nào để người đọc nhận ra biểu hiện ấy 
Học sinh làm bài 
GV lần lượt gọi học sinh trả lời từng ý . 
Gv yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập (b) 
 ? Có thể có những nguyên nhân nào tạo ra hiện tượng đó ? 
Học sinh trả lời – giáo viên nhận xét 
? Học sinh đọc yêu cầu phần c : Bệnh lề mề có những tác hại gì ? Tác giả phân tích những tác hại của bệnh lề mề như thế nào ? Bài viết đánh giá hiện tượng đó ra sao ? 
Học sinh thảo luận (NL) 
Đại diện cac nhóm báo cáo 
Gv nhận xét kết luận 
Học sinh đọc yêu cầu bài tập phần d 
? Bố cục bài viết có mạch lạc không ? Vì sao ? 
Học sinh trả lời 
GV nhận xét – bổ sung 
? Em nhận xét gì về nghị luận một sự việc hiện tượng trong đời sống ?
? Em nhận xét gì về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận trên ? 
Gv rút ra phần ghi nhớ SGK 
? Em hiểuthế nào là nghị luận một sự việc hiện tượng trong đời ssống ? Nnội dung và hình thức của kểu văn bản trên ? 
Hs trả lời – Gv nhận xét rút ra ghi nhớ SGK
Học sinh đọc ghi nhớ sgk 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập 
Học sinh đọc bài tập 1 SGK 
Hs nêu yêu cầu củ bài tập 
Gv để học sinh phát biểu – ghi những sự việc hiện tượng lên bảng 
Gv yêu cầu học sinh thảo luận (NN) xem sự việc hiện tượng nào có vấn đề xã hội đáng để viết bài , bày tỏ thái độ đồng tình phản đối 
Học sinh đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài tập .
Học sinh viết bài , làm bài 
Gv yêu cầu học sinh trả lời trình bày ý kiến của mình 
Gv nhận xét – Kết luận 
I . Tìm hiểu bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng , đời sống 
1 . Bài tập 
Văn bản : Bệnh lề mề .
a. Nghị luận về sự việc hiện tượng “ bênh lề mề”.
- Biểu hiện : sai hẹn , đi muộn , không coi trọng việc chung .
- Tcá giả nêu rõ vấn đề đáng quan tâm của hiện tượng đó bằng cách đem ra bàn luận , đánh giá nhận xét đúng sai 
b. Nguyên nhân
 Coi thường việc chung , thiếu tôn trọng người khác 
c . Tác hại 
- Làm cho mọi người mất thì giờ , làm nảy sinh cách đối phó .
+ Tác giả phân tích bằng cách đưa ra dẫn chứng , kí lẽ để phân tích 
+ Tác giả bày tỏ thái độ , ý kiến nhận định của mình một cách xá thực , khách quan 
d . Bố cục 
- Bố cục rõ ràng , mạch lạc ( gồm 5 đoạn ) 
+ Đoạn 1 : Nêu hiện tượng và biểu hiện của bệnh lề mề 
+ Đoạn 2+3 Nguyên nhân hiện tượng 
+ Đoạn 4 : Tác hại 
+ Đoạn 5 : Giải pháp để khắc phục 
2 . Nhận xét 
- Nghị luận về sự việc trong đời sống là bàn về một sự việc hiện tượng có ý ngiã đối với xã hội 
- Nội dung : Nêu rõ sự việc hiện tượng , phân tích đúng , sai , lợi , hại của vấn đề đó , chỉ ra nguyên nhân bày tỏ thái độ , ý kiến của người viết 
- Hình thức : Có bố cục rõ ràng mạch lạc , có luận điểm , luận cớ xác thực , lập luận hợp lí , lời văn chính xác sinh động .
3 . Ghi nhớ ( SGK ) 
II. Luyện tập .
Bài tập 1 .
- Giúp bạn học tốt .
- Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm 
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trường 
- Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ 
- Đưa em nhỏ qua đường 
- Nhường chỗ cho cụ già khi đi ô tô 
- Trả lại của rơi cho người mất .
* Những sự việc có thể viết bài 
- Giúp bạn học tốt 
- Bảo vệ cây xanh khuôn viên nhà trường 
- Giúp đỡ gia đình thương binh , liệt sĩ 
Bài tập 2 
- Hiện tượng hút thuốc lá , và tác hại của việc hút thuốc lá đáng để viết bài nghị luận , vì :
+ Thứ nhất , nó liên quan đến vấn đề sức khoẻ của mỗi cá nhân người hút , đến sức khoẻ cộng đồng và vấn đề nòi giống 
+ THớ hai , nó liên quan đến vấn đế môi trường 
+ Thứ ba, nó gây tốn kém tiền bạc cho người hút 
4. Củng cố : Thế nào là nghị luận về một hiện tượng trong đời sống xã hội ?
5 . Hướng dẫn học bài .
- Học kĩ bài 
 - Soạn : Cách làm bài văn về một sự việc hiện tượng trong đời ssóng 
 + Chú ý bài tập SGK 
 + Đọc trả lời câu hỏi 
 -------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng :
Tiết :100
 Tuần 20
 Bài 19
Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượngđờisống 
A. Mục tiêu cần đạt .
 Học sinh nắm được cách làm bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội .
 Rèn luyện kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội .
B . Chuẩn bị .
1 . Giáo viên :Giáo án tài liệu tham khảo 
2 . Học sinh : Đọc yêu cầu của bài tập và trả lời các câu hỏi 
C . Các bước lên lớp .
1 . Tổ chức .
2 . Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghị luận về một sự việc hiện tượng trong dời sống ? trình bày nội dung hình thức của loại văn bản này ?
3 . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Khởi động 
? Muốn làm bài văn nghị luận phải trải qua
Những bước nào ? 
Tìm hiểu đề – tìm ý 
Lập dàn ý 
Viết bài 
Đọc sửa chữa 
Vậy để làm một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống có phải trải qua những bước như vậy không ?
Hoạt động 2 .Hình thành kiến thức mới 
Học sinh đọc đề bài trong SGK và trả lời câu hỏi 
? Các đề bài trên có điểm gì giống và khác nhau ? chỉ ra những điểm giống nhau đó ? 
Học sinh đọc kĩ bốn đề bài 
Gv yêu câu học sinh thảo luận (NL) 
Đại diện các nhóm báo cáo 
Gv nhận xét – Kết luận 
? Mỗi em tự nghĩ một đề tương tự ?
Học sinh suy nghĩ trả lời 
- Đề 1 : Hiện nay trên đường phố , có nhiều thanh niên điều khiển xe máy , lạng lách , phóng nhanh vượt ẩu , gây hậu quả đáng tiếc . Bạn nhận xét và suy nghĩ về hiện tượng đó như thế nào ?
- Đề 2 : Các phương tiện thông tin đại chúng luon cảnh báo về hiện tượng phá rừng nguyên sinh , rừng phòng hộ đang diễn ra ồ ạt ở một số tỉnh . Bạn có nhận xét và suy nghĩ gì về hiện tượng đó ?
? Em hãy rút ra nhận xét về đề văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống xã hội ? 
Học sinh trả lời
Gv nhận xét kết luận
Gv yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài trong SGK 
? Muốn làm bài văn nghị luận phải trải qua những bước nào ? 
Học sinh trả lời – Giáo viên nhận xét 
? Đề thuộc loại gì ? Đề nêu sự việc hiện tượng gì ? Đề yêu câu làm gì ? 
Hs làm bài 
Gv yêu cầu học sinh lần lượt trả lời từng ý 
? Những việc làm của Nghĩa chứng tỏem là người như thế nào ? Vì sao thành đoàn thành phố HCM phát động phong trào học tập bạn Nghĩa ? 
Học sinh trả lời 
Gv nhận xét 
Gv phân tích 
+ Nghĩa là người biết thương mẹ , giúp đỡ mẹ trong việc đồng áng .
+ Nghĩa là học sinh biết kết hợp giữa học với hành .
+ Là học sinh có đầu óc sáng tạo 
+ Học tập Nghĩa là noi theo tấm gương có hiếu với cha mẹ , có ý thức học tập , có đầu óc sáng tạo 
- > Đó là những việc làm nhỏ nhưng ý nghĩa lớn
? Nếu mọi học sinh đều làm được như Nghĩa thì có tác dụng gì ? 
Gv yêu cầu học sinh đọc dàn ý SGK 
? Dàn ý gồm mấy phần ? Hãy khái quát nội dung của mỗi phần ? 
Học sinh tả lời – Gv nhận xét , kết luận 
Học sinh chú ý vào phần 3 SGK 
? Khi cần viết phảI viết như thế nào ? 
Khi phân tích, đánh giá ,người viết có thể vận dụng các biện pháp nghệ thuậy nào để làm nổi bật nội dung ý nghĩa của sự vật hiện tượng? 
Học sinh làm bài trả lời 
Gv nhận xét kết luận 
? Bước cuối cùng có quan trọng không ? Vì sao ? 
Học sinh trả lời 
Gv nhận xét – kết luận 
? Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng cần làm như thế nào ? 
? Dàn ý bài văn nghị luận gồm mấy phần ? nội dung của mỗi phần ?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập 
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề 4 , mục I SGK Tt 22
Gv hướng dẫn theo gợi ý SGK 
Học sinh làm bài ( nếu còn thời gian ) 
Gv hướng dẫn học sinh về nhà làm bài theo gợi ý SGK 
I . Đề bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tượng đời sống .
1 . Bài tập .
- Điểm giống nhau :
Cả bốn đề đều yêu cầu phải nêu suy nghĩ của mình về các sự việc hiện tượng trong đời sống .
- Điểm khác nhau : 
+ Đề 1, 2 ,3 yêu cầu phải phát hiện sự bviệc hiện tượng , tập hợp tư liệu để bàn luận và nêu suy nghĩ về các sự vật hiện tượng đó 
+ Đề 4 : cung cấp sẵn sự việc hiện tượngk dưới dạng một truyện kể để người viết phân tích bàn luận và nêu nhận xét suy nghĩ của mình .
2 . Nhận xét .
Đề văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống thường yêu cầu người viết bày tỏ thái độ , đánh giá , nhận xét , nêu suy nghĩ về sự việc hiện tượng đó .
II . Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống .
1 . Bài tập 
2 . Nhận xét 
a, Tìm hiểu đề – tìm ý 
* Tìm hiểu đề 
- Đề thuộc loại nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống 
- Đề nêu hiện tượng người tốt việc tốt 
- Đề yêu cầu “ nêu suy nghĩ của mình về sự vật hiện tượng ấy” 
* Tìm ý 
- Những việc làm của Nghĩa cho ta thấy nếu có ý thức sống có ích thì mỗi người có thể bắt đầu cuộc sống của mình từ những việc làm bình thường nhưng có hiệu quả .
- Thành đoàn phát động phong trào học tập bạn Nghĩa vì : 
+ Nghĩa là tấm gương tốt với những việc làm giản dị mà bất cứ ai cũng làm được 
- Nừu làm được như Nghĩa thì cuộc sống sẽ vô cùng tốt đẹp , bởi không còn học sinh lười biến , hư hỏng ,th ậm chí là phạm tội .
b. Lập dàn ý .
- Gồm ba phần :
+ Mở bài : Giới thiệu sự việc hiện tượng có vấn đề .
+ Thân bài : Phân tích đánh giá từng mặt của vấn đề 
+ Kết bài : Kết luận , khẳng định hoặc phủ định , nêu cảm nhận 
c. Viết bài 
- Viết theo từng phần .
- Khi phân tích cần dùng các biện pháp so sánh , đối chiếu để làm nổi bật ý nghĩa của sự việc 
d. Đọc – sửa bài .
* Ghi nhớ ( SGK)
III . Luyện tập 
Bài tập 
4 . Củng cố : Nêu cách làm bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống ?
5 . Hướng dẫn học bài 
 - Học kĩ bài
 - Soạn : Chương trình địa phương phần tập làm văn 
 + Chú ý sưu tầm tìm hiểu những vấn đề của địa phương. 
 ----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_9_hoc_ki_ii_tuan_20.doc