Tiết :131+132 Tuần 27 , Bài 26
Tổng kết
phần văn bản nhật dụng
A . Mục tiêu cần đạt .
- Giúp học sinh trên cơ sở nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản nhật dụng là tính cập nhật về nội dung , hệ thống hoá được các chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình ngữ văn THCS
- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận đọc hiểu văn bản nhật dụng .
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá , so sánh , tổng hợp và liên hẹ thực tế
B . chuẩn bị .
1 . Giáo viên : Bài soạn – Các tài liệu có liên quan
2 . Học sinh : Các nội dung ôn tập
C . Các bớc lên lớp .
1 . Tổ chức .
2 . Kiểm tra bài cũ :
3 . tổ chức các hoạt động dạy học .
Ngày soạn: 28.3.08 Ngày giảng :31.3.08 Tiết :131+132 Tuần 27 , Bài 26 Tổng kết phần văn bản nhật dụng A . Mục tiêu cần đạt . - Giúp học sinh trên cơ sở nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản nhật dụng là tính cập nhật về nội dung , hệ thống hoá được các chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình ngữ văn THCS - Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận đọc hiểu văn bản nhật dụng . - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá , so sánh , tổng hợp và liên hẹ thực tế B . chuẩn bị . 1 . Giáo viên : Bài soạn – Các tài liệu có liên quan 2 . Học sinh : Các nội dung ôn tập C . Các bớc lên lớp . 1 . Tổ chức . 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 . tổ chức các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy và trò . Nội dung cơ bản Hoạt động 1 : Khởi động . GV nói về yêu câu và hình thức ôn tập ( đây là hai tiết ôn tập cuối cùng , ôn tập toàn bộ các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình THCS Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới Gv yêu cầu học sinh đọc phần 1 sgk ? Hiểu thế nào là văn bản nhật dụng ? Như vậy điểm đầu tiên chủ yếu cần nhắc đến là “ chức năng , đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản” ? Em hiểu thế nào là tính cập nhật trong văn bản nhật dụng ? Học sinh dựa vào sgk trả lời Các văn bản nhật dụng trong chương trình vừa có tính cập nhật , vừa có tính lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội Ví dụ : Vấn đề môi trường , dân số , bảo vệ di sản văn hó , chiến tranh hạt nhân . đều là những vấn đề nóng bỏng của hôm nay nhưng không phải giải quyết triệt để trong ngày một , ngày hai . ? Những văn bản nhật dụng đã học có phải có tính thời sự nhất thời hay không ? Vì sao ? Những văn nhật dụng đã học không phải chỉ có tính thời sự mà còn mang ý nghĩa văn chương . Các văn bản nhật dụng đều vẫn thuộc về một kiểu văn bản nhất định: miêu tả , kể , thuyết minh , hay nghị luận Nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại , mọi kiểu văn bản . Gv yêu cầu học sinh lập bảng hệ thống hoá nội dung các văn bản nhật dụng Học sinh làm bài Gv nhận xét – sử dụng bảng hệ thống nội dung các văn bản nhật dụng . I . Khái niệm văn bản nhật dụng . - Không phải là khái niệm thể loại , không chỉ kiểu văn bản - Chỉ đề cập đến chức năng , đề tài và tính cập nhật . II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học . Lớp Tên văn bản Nội dung 6 - Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử - Động Phong Nha - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử , danh lam thắng cảnh - Giới thiệu danh lam thắng cảnh - Quan hệ giữa thiên nhiên và con người . 7 - Cổng trường mở ra . - Mẹ tôi - Cuộc chia tay của những con búp bê - Ca Huế trên sông Hương - Giáo dục, nhà trường , gia đình và trẻ em . - Văn hoá dân gian 8 - Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Ôn dịch thuốc lá . - Bài toán dân số - Môi trường . - Chống tệ nạn xã hội : thuốc lá - Dân số và tưng lai nhân loại 9 - Tuyên bố thế giới về sự sống còn , quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em . - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình . - Phong cách Hồ Chí Minh - Quyền sống con người . - Chống chiến tranh bảo vệ hoà bình thế giới - Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc Những vấn đề trên có đạt yêu cầu của một văn bản nhật dụng không ? có mang tính cập nhật không ? có ý nghĩa lâu dài không ? có gí trị văn học ? Tất cả các văn bản trên đều đạt được yêu cầu của văn bản nhật dụng : vừa có tính cập nhật vừa có tính lâu dài . Những văn bản không hoặc ít có giá trị văn chương : Tuyên bố thế giới , ôn dịch thuốc lá . Tiết 2 Gv yêu cầu học sinh lập bảng hệ thống các văn bản nhật dụng về hình thức và tên văn bản III . Hình thức của văn bản nhật dụng . Lớp Kiểu văn bản – thể loại Tên văn bản 7,8,9 6,7 7 7 6 6 8 9 9 8 6 Nghị luận Tự sự Miêu tả Biểu cảm Thuyết minh Truyện ngắn Bút kí Thư từ Thhong báo , thuyết minh Xã luận Kết hợp các phương thức biểu đạt ( miêu tả - tự sự ; nghị luận ; miêu tả - thuyết minh ) Thông tin về ngày trái đất năm 2000; Tuyên bố ; Ôn dich ; Đấu tranh cho một thế Cuộc chia tay của những con búp bê . Cầu Long Biên ; Động Phong Nha . Cổng trường mở ra . Động Phong Nha ; Ca Huế Cuộc chia tay của ; Mẹ tôi Cầu Long Biên chứng Bức thư của Thông tin về ngày Đấu tranh cho một thế Phong cách Hồ Chí Minh Ôn dịch thuốc lá Bức thư tình ;Cầu Long Biên ; Động Phong Nha ? Từ đó có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật dụng ? ? Em đã học các văn bản nhật dụng và chuẩ bị bài như thế nào ở các lớp 6,7,8,9 ? Kết quả ? Qua mỗi lớp , cách chuẩn bị bài và học bài có gì thay đổi ? Lí do và kết quả của sự thay đổi đó ? Học sinh thảo luận Đại diện các nhóm báo cáo Gv nhận xét kết luận - Chuẩn bị và học như chuẩn bị và học các tác phẩm văn chương . Tuy nhiên căn cứ vào mục I, II , III đã ôn tập ở phần trên , cần đặc biệt chú ý đến 6 điểm sau : ? Từ việc tìm hiểu những nội dung trên , hãy rút ra nhận xét về nội dung và hình thức thể hiện của văn bản nhật dụng ? Học sinh trả lời và rút ra ghi nhớ Học sinh đọc ghi nhơ SGK => Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại , kiểu văn bản . IV . Phương pháp học văn bản nhật dụng . - Đọc kĩ các chú thích về hiện tượng hay vấn đề . - Tạo thói quen liên hẹ : + Thực tế bản thân + Thực tế cộng đồng ( từ nhỏ đến lớn ) - Có ý kiến quan niệm riêng , có thể xuất phát từ giải pháp Ví dụ : Chống hút thuốc lá , ô nhiễm môi trường - Vận dụng các kiến thức cac môn học khác để đọc –hiểu văn bản nhật dụng và ngược lại - Căn cứ vào đặc điểm thể laọi , phân tích các chi tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát chủ đề - Kết hợp xem tranh ảnh , nghe đài , xem thời sự * Ghi nhớ ( SGK) 4 . Củng cố : Gv củng cố toàn bài . 5 . Hướng dẫn học bài . Học kĩ bài Chuẩn bị : Chương trình địa phương phần tiếng Việt Học sinh xác định những từ ngữ địa phương và giải nghĩa Ôn tập từ ngữ đia phương . -------------------------------------------------- Ngày soạn: 31.3.08 Ngày giảng :2.4.08 Tiết :133 Tuần 27 , Bài 26 Chương trình địa phương ( Phần tiếng Việt) A . Mục tiêu cần đạt . - Nhận biết một từ ngữ địa phương - Xác định thái độ sử dụng từ ngữ địa phương khi dùng trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương khi dùng trong bài viết , phổ biến rộng rãi - Rèn luyện kĩ năng sử dụng đúng từ ngữ địa phương khi giao tiếp . B . chuẩn bị . 1 . Giáo viên : Bài soạn – Các tài liệu có liên quan 2 . Học sinh : Sưu tầm các từ ngữ địa phương C . Các bớc lên lớp . 1 . Tổ chức . 2 . Kiểm tra bài cũ : Nêu cách sử dụng hàm ý trong giao tiếp ? Lấy ví dụ ? 3 . tổ chức các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 : Khởi động Để nhận biết một số từ ngữ địa phương và xác định thái độ sử dụng từ ngữ địa phương khi giao tiếp . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập Học sinh làm bài Gv hướng dẫn học sinh các từ ngữ địa phương trong đoạn trích và chuyển các từ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2 Gv : trong hai từ “ kêu” từ nào là từ toàn dân , từ nào là từ địa phương ? Hãy dùng cách diễn đạt khác để làm rõ sự khác nhau đó ? Học sinh trả lời Gv nhận xét Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3 – Học sinh làm bài Gv gọi từ 1 đến 2 học sinh lên bảng trình bày Học sinh khác nhận xét , bổ xung Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập 4 . Gv phát phiếu học tập cho học sinh điền kết quả tìm được ở ba bài tập trước vào bảng Gv yêu cầu học sinh đọc bài tập 5 SGK ? Có nên cho bé Thu trong câu chuyện “ Chiếc lược ngà” dùng từ toàn dân không ? Học sinh trả lời GV thay thế các từ địa phương bằng từ toàn dân rồi so sánh ? Vì sao trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ địa phương ? Bài tập 1. - Nhận biết từ ngữ địa phương , chuyển những từ ngữ đó sang từ toàn dân + Thẹo – sẹo + Ba – bố + Má - mẹ + Kêu – gọi + Đâm – trở thành + Đũa bếp - đũa cả + Nói trổng – nói trống không + Vô - vào Bài tập 2 . a. Kêu ( trong rồi kêu lên ) : từ toàn dân – có thể thay bằng từ nói to . b. Kêu ( trong con kêu rồi ) : từ địa phương , tương đương với gọi . Bài tập 3 . - Trái – quả - Chi – gì - Kêu - gọi - Trống hổng , trống hoảng : trống rỗng Bài tập 4 Từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân Thẹo Lặp bặp Ba Má Kêu Đâm Đũa bếp Lui cui Nhằm Nói trổng Vô Sủo Lắp bắp Bố Má Gọi Trở thành Đũa cả Lúi cúi Cho là Nói tống không Vào Bài tập 5 . a. Không nên cho bé Thu dùng từ toàn dân vì bé Thu còn nhỏ , chưa có dịp giao tiếp với bên người nên em chỉ có thể dùng từ địa phương b . Trong lời kể tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra . Tuy nhiên tác giả không dùng qua nhiều từ ngữ địa phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc 4 . Củng cố : Gv củng cố nội dung bài học . 5 . Hướng dẫn học bài Học kĩ bài . Chuẩn bị các đề trong SGK giờ sau viết bài tập làm văn số 7 -------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 1.4.08 Ngày giảng :3.4.08 Tiết :134+135 Tuần 27 , Bài 26 Viết bài tập làm văn số 7 A . Mục tiêu cần đạt . - Ôn tập tổng hợp về lí thyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận về đoạn thơ hoặc đoạn văn . - Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận nói chung , nghị luận về đoạn thơ bài thơ nói riêng . B . chuẩn bị . 1 . Giáo viên : đề - đáp án 2 . Học sinh : vở viết văn . C . Các bớc lên lớp . 1 . Tổ chức . 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 . tổ chức các hoạt động dạy học . * Đề bài : Phân tích nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ : Viếng lăng Bác của Viễn Phương . * Đáp án – biểu điểm a. Nội dung : - Mở bài : Giới thiệu bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương , nêu ý kiến khái quát về những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ . - Thân bài : Phân tích những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ : + Khái quát chung về bài thơ : bài thơ thể hiện lòng kính yêu và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và của mọi người đối với Bác khi vào lăng viếng Bác . + Bài thơ mở đầu bằng giọng điệu tự nhiên , gần gũi , diễn tả niềm cảm xúc trào dâng của người con Miền Nam lần đầu tiên ra viếng Bác . + Tiếp nối dòng tâm tình , nhà thơ ca ngợi hình ảnh cao đẹp của Bác : qua các hình ảnh nghệ thuật đặc sắc “ mặt trời” , “tràng hoa” , “bảy mươi chín mùa xuân” + Những dòng tâm tình mang nặng nhớ thương qua ngôn ngữ thơ giản dị , dễ hiểu , sâu lặng + Niềm cảm xúc trào dâng và những lời ước nguyện chân thành - Kết bài : đưa ra nhận xét , nhận định về tác phẩm . b . Hình thức . - Bài viết phải có luận điểm rõ ràng , luận cứ xác thực , lập luận chặt chẽ phù hợp , nhất quán - Bố cục : đủ ba phần : Mở bài – thân bài – kết bài . - Biết dựng đoạn , liên kết đoạn , bảo đảm chính xác về chính tả về cách dùng từ đặt câu . ** . Biểu điểm . - Điểm 9-10 : Đảm các yêu cầu trên . - Điểm 7-8 : Cơ bản đảm bảo các yêu cầu trên , có thể mắc một vài lỗi chính tả , đôi chỗ diễn đạt chưa thật tốt . - Điểm 5-6 : Hiểu đề có luận điểm , luận cứ và biết cách lập luận . Song lập luận chưa chặt chẽ , lộn xộn , luận cứ chưa phong phú , đầy đủ . Có thể sai một số lỗi chính tả - Điểm 3-4 : Bài viết chung chưa rõ ràng , có luận điểm song chưa biết cách phân tích làm rõ luận điểm , sai nhiều lỗi chính tả , diễn đạt còn yếu . - Điểm 1-2 : Bài viết sơ sài , sai thể loại 4 . Củng cố : 5 . Hướng dẫn học sinh học bài . Soạn bài “ Bến quê” Đọc kĩ văn bản Tìm hiểu chú thích Chú ý phần đọc hiểu văn bản --------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: