Giáo án môn Ngữ văn 9 - Phần 1

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Phần 1

Bài 1 - Tiết 1 : Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 Soạn : . ( Lê Anh Trà )

 Dạy :

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :

- Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.

- Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.

- Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác

B/ Chuẩn bị :

- GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác; những mẩu chuyện về sự giản dị của Bác

- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài

 Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng và VB thuyết minh

C/ Hoạt động trên lớp :

1) Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : 9 : 9: 9 :

2) Kiểm tra bài cũ : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS

3) Bài mới :

 

doc 111 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Phần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : & 	 
Bài 1 - Tiết 1 : Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh
 Soạn : .  ( Lê Anh Trà )
 Dạy :  
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.
- Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác
B/ Chuẩn bị :
- GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác; những mẩu chuyện về sự giản dị của Bác
- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài
 Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng và VB thuyết minh
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : 9 : 9: 9 :
2) Kiểm tra bài cũ : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS
3) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu bài
I) Tìm hiểu chung :
? Em hãy cho biết xuất xứ của VB?
? Xét về tính chất nội dung, em thấy văn bản này thuộc loại văn bản nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các VB nhật dụng đã học ở lớp 8
? Qua phần đọc, soạn bài ở nhà, em hãy xác định PTBĐ chính của VB này.
II) Đọc, hiểu VB :
1. Đọc, tìm hiểu chú thích :
- GV hướng dẫn đọc và đọc đoạn 1: Giọng bình tĩnh, chậm rãi, khúc triết
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích: yêu cầu HS giải nghĩa từ phong cách và nêu nhận xét về số luợng từ Hán Việt xuất hiện trong chú thích 
- GV nhấn mạnh: Việc sử dụng nhiều các từ Hán Việt trong chú thích là có mục đích của tác giả. Vậy mục đích đó là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
2. Bố cục:
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
3. Tìm hiểu VB :
a) Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần 1 của VB và cho biết:
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác như thế nào?
? Vì sao Người lại có vốn tri thức văn hoá sâu rộng như thế?
? Bác đã sử dụng vốn văn hoá sâu rộng để làm gì?
- GV yêu cầu HS kể tên những sáng tác văn chương của Bác ở chương trình lớp 8 và cho biết Bác viết những TP đó bằng những ngôn ngữ gì?
- GV cho HS thảo luận: Khi tiếp thu vốn văn hoá nhân loại như vậy, văn hoá dân tộc của Bác có bị mai một không? 
- GV cho HS liên hệ về việc tiếp thu, hội nhập với văn hoá thế giới của tầng lớp hs, thanh niên hiện nay
? Để thuyết minh về vẻ đẹp phong cách văn hoá của Bác, tác giả đã dùng những PP thuyết minh nào?
- GV cho HS đọc lại đoạn:" Nhưng điều rất hiện đại" và hỏi:
? Em hiểu như thế nào về sự nhào nặn của hai nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác?
? Như vậy ngoài PT chính là TM, tác giả còn sử dụng thêm những PTBĐ nào nữa? 
? Từ đó em hãy khái quát lại các vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Hồ Chí Minh
* GV chốt :
Bằng PTBĐ chính là thuyết minh kết hợp với các PT kể và bình luận, tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách văn hoá HCM. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
III) Luyện tập :
_ GV tổ chức cho HS luyện tập bằng bài tập 4 ở sách thiết kế.: Cho HS thảo luận
- GV nhận xét kết quả trả lời của các nhóm. Sau đó đưa đáp án chính xác.
- HS nghe
- Dựa vào phần thông tin ở cuối VB để trả lời
- Trả lời: VB nhật dụng
- 1 HS nhắc lại
- Thảo luận xác định
PTBĐ chính : Thuyết minh
- 2 HS đọc tiếp đến hết VB
- Dựa vào phần chú thích trả lời
* Thảo luân, xác định
VB chia làm 2 phần
+ Phần 1: Từ đầu rất hiện đại
Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
+ Phần 2: Còn lại
Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác
* HS Phát hiện :
Vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng
* HS Phát hiện qua các chi tiết SGK.
+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều
+ Nói và viết nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề
+ Học hỏi, tìm hiểu.. uyên thâm
* HS Thảo luận, trả lời:
- Hoạt động CM
- Sáng tác văn chương
* HS nhắc lại.
- Nhật kí trong tù: tiếng Hán
- Thuế máu : tiếng Pháp
* HS Thảo luận nhóm trả lời:
Vốn văn hoá dân tộc của Bác không hề bị mai một. Bác đã trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng quốc tế
- HS tự liên hệ và trả lời
* HS Phát hiện :
- PP liệt kê, so sánh.
- Dựa vào việc giải thích từ nhào nặn và có thể trả lời:
Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung sáng tạo hài hoà giữa 2 nguồn.
* HS Thảo luận, phát hiện :
Kể kết hợp với bình luận
* HS HS khái quát lại :
- Vẻ dẹp trong phong cách văn hoá của Bác là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới
* HS Nghe kết hợp với tự ghi
- HS thảo luận theo hai nhóm:
- Đại diện các nhóm trả lời. các nhóm nhận xét chéo nhau.
4) Củng cố :
? Qua tiết học này, em học tập được những gì ở Bác?
5) Hướng dẫn về nhà: 
 - Nắm chắc các nội dung đã được tìm hiểu ở tiết 1
 - Đọc kĩ lại văn bản : Đức tính giản dị của Bác ở lớp 7
 ’ Đọc và tìm hiểu tiếp phần còn lại của văn bản.
	---------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh ( tiếp )
 Soạn : .. ( Lê Anh Trà )
 Dạy :  
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy rõ vẻ đẹp trong phong cách sống của Bác. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa vĩ đại và bình dị.
- Tiếp tục có kĩ năng tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- Được bồi dưỡng lòng kính yêu và tự hào về Bác
B/ Chuẩn bị :
 - GV và HS cùng chuẩn bị như yêu cầu của tiết học trước.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 9 : 	9 :	 9 :
2) KT bài cũ:
 ? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM là gì? Vì sao có thể nói như vậy?
3) Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài
3. Tìm hiểu VB : ( tiếp )
b) Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần vb thứ hai và cho biết
? Lối sống giản dị của HCM được biểu hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét về cách thuyết minh của tác giả :
+ về ngôn ngữ ?
+ Về PP thuyết minh ?
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao ?
- GV yêu cầu HS tìm thêm d/c nói về lối sống giản dị mà thanh cao của Bác.
- GV giáo dục HS học tập lối sống giản dị, tiết kiệm của Bác.
? Trong phần cuối của VB , tác giả đã dùng những PPTM nào ? Chỉ ra các biểu hiện của PP đó ?
? PPTM đó có tác dụng gì ?
? Tại sao có thể khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác ?
? Trong phần 2 của văn bản, để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác, tác giả đã dùng những biện pháp nào ? Qua đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác ?
ộGV chốt và ghi bảng:
Qua biện pháp thuyết minh so sánh, liệt kê kết hợp với bình luận, chọn lọc những dẫn chứng tiêu biểu, tác giả đã cho ta thấy được vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác. Đó là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao; giữa vĩ đại và bình dị.
4. Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - )
? Ngoài những biện pháp nghệ thuật chính mà ta vừa nhắc đến khi tìm hiểu VB thì để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác, tác giả còn sử dụng những biện pháp nào khác nữa ?
( Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt ? Việc đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm)
? Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp trong phong cách HCM ?
- GV cho HS đọc phần ( ghi nhớ )
* HS nghe, ghi đầu bài 
* HS theodõi vào phần vb thứ hai và trả lời
-Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ
- Trang phục hết sức giản dị
- ăn uống đạm bạc
* HS thảo luận, phát biểu
- ngôn ngữ TM: giản dị, cách nói dân dã
( vài, vẻn vẹn, chiếc)
- PPTM: Liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác thực
* HS thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu học tập và gọi đại diện trả lời :
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo
- Không phải là cách sống tự làm cho khác đời
-Đây là cách sống có văn hoá thể hiện một quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên
* Một số HS thực hiện yêu cầu của GV: - - Đọc thơ, kể chuyện.
* HS phát hiện : PPTM bằng so sánh.
- So sánh cách sống của HCM với lãnh tụ của các nước khác
- So sánh cách sống của Bác với các bậc hiền triết xưa
’ Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị ở nhà cách mạng HCM; thể hiện nièm cảm phục tự hào của người viết về Bác.
* HS thảo luận nhóm và trả lời dựa theo sự gợi ý của GV.
Sự bình dị gắn với thanh cao, trong sạch;
tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính vụ lợi ’tâm hồn được thanh cao.
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác không phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật ’thể xác được thanh cao , hạnh phúc
* HS khái quát lại:
- Biện pháp thuyết minh.
- Biện pháp kể xen lẫn bình luận.
- Vẻ đẹp giản dị mà thanh cao trong
phong cách sinh hoạt của Bác.
* HS phát biểu :
Ngoài PPTM ; kể kết hợp với bình luận ; chọn lọc chi tiết, tác giả còn đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm và sử dụng nhiều từ Hán Việt’tạo nên sự gần gũi giữa HCM với các bậc hiền triết của dân tộc
* HS dựa vào phần ghi nhớ khái quát lại
* 1 HS đọc phần ( ghi nhớ )
4) Luyện tập, củng cố :
? Nếu coi VB Phong cách HCM là VB nhật dụng thì mục đích của Vb này là gì ?
? Từ bài Phong cách HCM, em học tập được điều gì để viết VB thuyết minh ?
5) HD về nhà :
 - Nắm chắc nội dung, ý nghĩa của VB
 - Thực hiện phần LT- SGK và bài tập 1,2- SBT
 - Đọc kĩ và soạn VB Đấu tranh cho một thế giới hoà bình theo hệ thống câu 
	 trong ( SGK ) . 	 
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3 - tiếng Việt : Các phương châm hội thoại
 Soạn: 
 Dạy: .
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :	
- Được củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
B/ Chuẩn bị :
 - HS : Ôn lại những kiến thức đã học về hội thoai ở lớp 8.
 Đọc, tìm hiểu trước nội dung tiết học.
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập của phần LT.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 	9 :	9 :	9 :
2) Kiểm tra bài cũ :
? Em hãy nhắc lại những nội dung kiến thức đã học về hội thoại trong chương trình lớp 8?
3) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV dẫn vào bài, ghi đầu bài và nội dung tiết dạy
I) Phương châm về lượng :
1) Ví dụ:
a) VD1.
- GV gọi HS đọc VD1- SGK
- GV sử dụng câu hỏi cuối VD1 để hướng dẫn HS tìm hiểu
? Khi An hỏi: "học bơi ở đâu"? mà Ba trả lời" ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? Cần trả lời như thế nào ?
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
b) VD2.
- GV cho HS đọc và tìm hiểu VD2- SGK
? Vì sao truyện này lại gây cười ?
? Lẽ ra 2 anh đó phải hỏi và trả lời như thế nào ?
? Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
2) Nhận xét :
? Từ việc tìm hiểu 2VD trên , em rút ra nhận xét gì khi giao tiếp ?
ộ GV chốt lại :
Khi giao tiếp, cần nhớ nói cho đúng, đủ, không thừa, không thiếu
3) Kết luận : ( Ghi nhớ 1: SGK )
- GV tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập1- sgk - phần LT: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi câu.
II) Phương châm về chất :
1) Ví dụ :
- GV cho HS đọc truyện cười ở VD
2) Nhận xét:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Truyện cười này phê phán điều gì ?
?  ... i trên có các yếu tố cấu tạo giống nhau 1 phần về vỏ ngữ âm nhưng chúng được coi là từ ghép vì giữa các yếu tố có mối quan hệ ngữ nghĩa với nhau. Sự giống nhau về ngữ âm chỉ có tính chất ngẫu nhiên.
 - GV hướng dẫn HS làm nhanh bài tập 3.
 II/ Thành ngữ : (10 phút)
 1) GV hướng dẫn HS ôn lại lí thuyết về thành ngữ (tiến trình như ở mục I ).
 2) Hướng dẫn HS làm các bài tập.
 * Bài tập 2:
 - Cho HS làm theo nhóm ( bàn). Sau đó GV thu phiếu, đưa một vài phim lên máy chiếu để chữa bài.
 - GV nhận xét chung và đưa đáp án lên máy chiếu để HS quan sát.
 - GV giúp HS phân biệt giữa thành ngữ và tục ngữ.
 + Thành ngữ: thường là một ngữ cố định biểu thị khái niệm.
 + Tục ngữ: thường là một câu biểu thị một phán đoán, nhận định.
* Bài tập 3:
 - GV chia lớp thành các nhóm và cho các em thi nhau xem nhóm nào tìm ra được nhiều thành ngữ có đặc điểm như bài tập yêu cầu trong một thời gian nhất định.
 - Chiếu kết quả của các nhóm lên máy chiếu cùng chấm điểm và nhận xét kết quả đạt được.
 * Bài tập 4: cho HS về nhà làm:
 III/ Nghĩa của từ : (8 phút)
 1) Cho HS nhắc lại khái niệm nghĩa của từ.
 2) Hướng dẫn HS làm các bài tập.
* Bài tập 2:
 GV đưa nội dung và yêu cầu của bài tập lên máy chiếu.
- GV yêu cầu HS lí giải vì sao không lựa chọn các đáp án b, c, d.
 * Bài tập 3:
 - GV đưa yêu cầu của bài tập 3 lên máy chiếu.
 IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ : (11 phút)
 1) Cho HS ôn lại các khái niệm:
 ộ GV bổ sung, chốt lại:
 - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
 - Hiện tượng chuyển nghĩa: hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
 2) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
 - GV bổ sung: hình ảnh " thềm hoa", " lệ hoa" là hình ảnh ẩn dụ.
* HS trình bày lại các khái niệm và phân biệt các loại từ phức.
* HS Quan sát, tự ghi những kiến thức cơ bản.
* HS làm ra giấy trong:
* HS Quan sát bài làm của bạn và rút ra nhận xét.
* HS nghe, ghi nhớ:
* HS làm nhanh bài tập 3, sau đó 1em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
* HS trình bày lại khái niệm về thành ngữ
* HS làm bài tập theo nhóm; sau đó nộp phiếu (phim).
*HS quan sát bài làm của nhóm bạn và nhận xét.
* HS quan sát đáp án của GV trên máy chiếu.
* HS thi theo nhóm, ghi ra giấy trong và nộp cho GV.
* 1 HS nhắc lại.
* 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
* Thảo luận chung yêu cầu của bài tập và lựa chọn cách hiểu đúng là (a).
* HS giải thích đáp án lựa chọn.
* Thảo luận chung yêu cầu của bài tập.
* HS khá, giỏi trả lời:
 Chọn (b) là cách giải thích đúng.
Lí giải: "độ lượng" là tính từ không thể dùng 1 cụm từ có ý nghĩa thực thể (ngữ danh từ ) để giải thích.
* 1 HS trình bày lại các khái niệm.
* HS quan sát ghi nhớ hoặc tự ghi.
*1 HS đọc yêu cầu của bài tập và cho biết 2 câu thơ được trích từ VB nào của tác phẩm "Truyện Kiều ".
* HS thảo luận chung yêu cầu của bài tập và trả lời
 - Từ "hoa" trong "thềm hoa", " lệ hoa" được dùng theo nghĩa chuyển.
 - Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa của từ làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì nghĩa chuyển của từ " hoa" chỉ có tính chất lâm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ và chưa thể đưa vào từ điển.
4) Củng cố : (3 phút)
 - GV hệ thống hoá lại các kiến thức vừa tổng kết
5) HD về nhà : ( 2 phút)
 - Tự ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã được tổng kết bằng cách 
 học thuộc lòng các khái niệm
 - Làm các bài tập còn lại vào vở
 ’ Ôn lại nội dung mục 1 các mục V, VI, VII, VIII, I X theo yêu cầu
 của SGK tiết "Tổng kết về từ vựng " (Tiếp theo)
 .
Bài 9 - Tiết 44- Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo) 
Soạn : ........................
Dạy : ......................... 
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể:
 - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6’ lớp 9
 ( từ đồng âm, đồng nghĩa..trường từ vựng ).
 - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, so sánh các kiến thức đã học.
B/ Chuẩn bị:
 - GV: Máy chiếu (hoặc bảng phụ ), phiếu học tập. 
 - HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản về từ vựng theo các yêu cầu của mục 1
 ở các mục V , VI , VII , VIII , IX.
C/ Hoạt động trên lớp:
1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số:	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (Kết hợp khi tổng kết)
3) Bài mới: (39 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 V/ Từ đồng âm: (8 phút)
 1) GV cho HS ôn lại khái niệm từ đồng âm; phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
 * GV nhận xét, bổ sung sau đó chốt lại:
 - Từ đồng âm: những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì.
 - Phân biệt:
 + Hiện tượng từ nhiều nghĩa: một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau trên cơ sở nghĩa gốc.
 + Hiện tượng từ đồng âm: hai hoặc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau.
 2) GV hướng dẫn HS làm bài tập 2.
 - Đưa bài tập 2 lên máy chiếu. (hoặc bảng phụ )
 - GV đưa đáp án lên máy chiếu để HS ghi nhớ.
 VI/ Từ đồng nghĩa : (7 phút)
 1) GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm.
 2) Hướng dẫn HS làm bài tập.
 - Đưa bài tập 2 lên máy chiếu ( hoặc bảng phụ ).
VII/ Từ trái nghĩa : (8 phút) 
 1) GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm.
 2) Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 2: Yêu cầu HS viết ra phiếu học tập 
 ( giấy trong ) hoặc giấy nháp.
 - GV thu phiếu của một vài em để sửa bài.
 Bài 3: Đây là một bài tập khó, GV có thể giải thích cho HS cách phân chia ( xếp) nhóm 1 và nhóm 2.
 - Nhóm 1: 2 từ biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau; khẳng định cái này nghĩa là phủ định cái kia và thường không có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ ( rất, hơi, lắm, quá)
 - Nhóm 2: 2 từ biểu thị 2 khái niệm có tính chất thang độ, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia; có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ.
 ’ GV chiếu kết quả trên máy (bảng phụ) và chữa bài.
 VIII/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: (8 phút)
 1) Cho HS ôn lại khái niệm.
 2) Hướng dẫn HS làm bài tập 2: Điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ.
 - GV đưa sơ đồ lên máy chiếu (hoặc bảng phụ) và gọi HS lên điền từ thích hợp vào chỗ trống trong sơ đồ.
 - GV cùng HS chữa bài.
 IX/ Trường từ vựng : (8 phút)
 1) Cho HS nhắc lại khái niệm và yêu cầu tìm 1 số VD.
 2) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
 - Trước hết GV cho HS tìm các từ có cùng trường từ vựng trong đoạn văn.
- GV yêu cầu HS chỉ ra tác dụng của hai từ có cùng trường từ vựng đó.
* HS trình bày lại các khái niệm từ đồng âm; sau đó phân biệt.
* HS quan sát, tự ghi những kiến thức cơ bản.
* HS đọc yêu cầu của bài tập.
* Thảo luận tìm ra câu trả lời đúng. Sau đó 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
* 1 HS trình bày khái niệm.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài tập; suy nghĩ và lên khoanh tròn vào cách hiểu đúng là (d) , sau đó lí giải cách lựa chọn.
* HS Trình bày nhanh khái niệm từ trái nghĩa.
* HS viết ra phiếu học tập.
* HS quan sát trên máy chiếu và nhận xét bài làm của bạn.
* HS nghe gợi ý và làm ra phiếu học tập.
* HS quan sát, sửa chữa.
* HS nhắc lại khái niệm:
* HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu của bài tập.
* HS chú ý yêu cầu:
* HS trình bày khái niệm và nêu VD.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
* HS thảo luận, xác định:
Hai từ có cùng trường từ vựng là " tắm", "bể" ( đều chỉ nước nói chung)
* HS nêu tác dụng:
 - câu văn có hình ảnh sinh động.
 - Có giá trị tố cáo mạnh mẽ.
4) Củng cố : (3 phút)
 - GV chốt lại toàn bộ các kiến thức cơ bản về từ vựng qua 2 tiết tổng kết.
5) HD về nhà : (2 phút)
- Tự ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã được tổng kết bằng cách học thuộc lòng các khái niệm.
- Làm các bài tập còn lại vào vở.
- Ôn lại nội dung mục 1 các mục I, II, III, IV, V theo yêu cầu của SGK tiết :
 " Tổng kết về từ vựng " (Tiếp theo) ở bài 10.
Bài 9 - Tiết 45 - Tập làm văn: Trả bài tập làm văn số 2 
Soạn : ..........................
Dạy : ........................... 
A/ Mục tiêu: Qua tiết trả bài, HS có thể:
 - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra đượcnhững chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.
 - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả
 - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.
B/ Chuẩn bị:
 - GV: Bài TLV đã chấm điểm, nhận xét của HS . 
 - HS: Xem trước những yêu cầu của tiết trả bài trong SGK ở bài 9. 
C/ Hoạt động trên lớp:
1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số:	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (3 phút) Trả bài cho HS
3) Bài mới: ( 25 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I) Đề bài : (5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài
- GV yêu cầu HS phân tích đề: chỉ ra các yêu cầu về nội dung và hình thức.
- GV tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng đáp án ( dàn ý) cho bài viết.
- GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh dàn ý và các yêu cầu cần đạt.
Cụ thể phần thân bài GV nêu như ở mục yêu cầu cần đạt tiết 34, 35.
II) Nhận xét, đánh giá bài viết : (7 phút)
- GV cho HS tự nhận xét bài viết của mình ( ưu, nhược điểm ) từ việc đối chiếu với dàn ý và các yêu cầu vừa nêu.
- GV nêu nhận xét của mình về bài viết của HS:
1) Ưu điểm:
- Nhìn chung đã biết kết hợp giữa kể và miêu tả; một số bài có sự kết hợp tốt.
- Đa số các bài viết đều có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần với những nhiệm vụ riêng
2) Nhược điểm:
- Một số bài viết còn ít hoặc không sử dụng yếu tố miêu tả.
- Cốt truyện còn sơ sài, dẫn dắt chưa hợp lí, còn dựa vào truyện của An- đéc- xen.
- Bố cục một số bài viết chưa rõ ràng, còn trùng lặp.
- Một vài em chữ viết cẩu thả, trình bày thiếu khoa học, dùng từ , viết chính tả còn sai.
III) Bổ sung và sửa lỗi: (10 phút)
- GV dùng bảng phụ thống kê một số lỗi tiêu biểu trong bài viết của HS và yêu cầu HS phát hiện, sửa lỗi ( tập trung vào lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục ).
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận về hướng sửa chữa
IV) Đọc, bình các bài viết tốt: (3 phút)
- GV chọn ở mỗi lớp một bài viết tốt cho HS đọc, bình để học tập.
* 1 HS đọc lại đề bài.
* Phân tích đề, xác định các yêu cầu về nội dung và hình thức:
- Về nội dung: Phải có cốt truyện (sự việc gì), biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người.
- Về hình thức: bài viết phải có bố cục 3 phần; lời văn phải hấp dẫn, sinh động; không mắc lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
* HS thảo luận, xây dựng lại dàn ý:
a) Mở bài: Kể lại ( kết hợp với tả) về hoàn cảnh gặp gỡ giữa nhân vật "tôi" và cô bé bán diêm.
b) Thân bài: Nội dung cuộc trò chuyện, gặp gỡ giữa nhân vật "tôi" và cô bé bán diêm.
c) Kết bài: Kết thúc của câu chuyện hoặc cuộc gặp gỡ; có thể kết hợp nêu cảm nghĩ, suy ngẫm của người viết.
* HS tự nhận xét bài viết của mình ( các đối tượng có bài viết đạt các mức điểm giỏi, khá, TB, yếu ).
* HS nghe để phát huy hoặc rút kinh nghiệm.
* HS quan sát ở bảng phụ, thảo luận, phát hiện và nêu hướng sửa chữa.
* HS đọc, bình.
4) Củng cố : (15 phút) ’ GV cho lớp kiểm tra 15 phút
 5) HD về nhà : (1 phút)
 - Tự ôn tập lại các kiến thức cơ bản về kiểu văn bản tự sự kết hợp với miêu tả
 - Tự sửa chữa các lỗi còn lại trong bài
 - Đọc và tìm hiểu trước tiết TLV: Nghị luận trong văn bản tự sự
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_9_phan_1.doc