Tiết 107,108: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN
CỦA LA PHÔNG TEN
NS: 25/1
ND: 26/1/10
A Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh 2 hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông ten với những dòng nhà khoa học Buy phông viết về 2 con vật ấy nhằm làm nổi bật đặc trưng sáng tác của nghệ thuật.
B. Chuẩn bị:
- Thầy : soạn giảng
- Trò: xem trước SGK
C. Nội dung lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1
2. Kt bài cũ: 2
-Nhận xét về những luận cứ và thái độ của tác giả khi nêu lên những điểm mạnh và điểm yếu của con người Vn?
Tiết 107,108: chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của la phông ten NS: 25/1 ND: 26/1/10 A Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh 2 hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông ten với những dòng nhà khoa học Buy phông viết về 2 con vật ấy nhằm làm nổi bật đặc trưng sáng tác của nghệ thuật. B. Chuẩn bị: - Thầy : soạn giảng - Trò: xem trước SGK C. Nội dung lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 1’ 2. Kt bài cũ: 2’ -Nhận xét về những luận cứ và thái độ của tác giả khi nêu lên những điểm mạnh và điểm yếu của con người Vn? 3. Bài mới: tG Nội dung Hđ của GV Hđ của Hs 15’ 15’ 22’ 12’ 15’ 3’ I/ Giới thiệu : 1/ Tác giả: 2/ Tác phẩm: II/ Tìm hiểu văn bản: 1. Bố cục và cách lập luận: 2/ Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học: - Bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học, ông đã nêu lên những đặc tính chung của từng loài khác nhau - Nhà khoa học không nói đến những điều trên vì khoa học đòi hỏi tính chính xác, khách quan. Buy phông viết về loài cừu và loài chó nói chung với những đặc tính cơ bản của chúng. 3/ Hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn: a/ Hình tượng con cừu: - Tác giả chọn một con cừư non (gọi là con chiên) và đặt chú cừu non ấy vào hoàn cảnh đặc biệt đối mặt bên dòng suối. - Hiền lành, nhút nhát, chẳng bao giờ làm hại ai. - La phông ten còn nhân cách hoá con cừu non: b/ Hình tượng chó sói: - Một con sói cụ thể : đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi. - Sói gặp chú cừu nonđang uống nước phía dưới dòng suối chỗ hắn đang đứng. - Hắn muốn ăn thịt cừu nhưng che dấu tâm địa của mình, kiếm cớ bắt tội để gọi là trừng phạt chú cừu tội nghiệp. - Con sói được nhân cách hoá - Tg đã dựa vào những đặc tính vốn có của loài chó sói săn mồi, ăn tươi nuốt sống những con vật yếu đuối hơn. III. Tổng kết: H. Ten nêu bật đặc trưng của sáng tác ng/th là in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn. * HĐ 1: Bài mới: GV phân biệt NLXH và NLVC: Nghị luận Xh: nghị luận về một vấn đề Xh nào đó. Nghị luận VC: NL liên quan đến tác phẩm vh. Bài “ Chó sói ...” là nghị luận VC HĐ2: H? Xác định bố cục 2 phần của bài nghị luận? Đặt tiêu đề cho từng phần? H? Em háy đối chiếu các phần và tìm ra biện pháp lập luận giống nhau? H? Nhưng cách triển khai lại không đơn điệu, lặp lại ntn? H? Xác định từng bước trong đoạn 1 của VB? H? Xác định từng bước trong đoạn 2 của vb? Gọi HS đọc những đoạn viết về 2 con vật đó của nhà khoa học Buy phông? H? Buy phông nhận xét về loaì cừư và chó sói ntn? H? Theo em, Buy phông căn cứ vào đâu mà nhận xét như vậy? Lời nhận xét đó có đúng không? H? Tại sao Buy phông không nói đến sự thân thương của loài cừu và nỗi bất hạnh của chó sói? Gọi Hs đọc: từ đầu...rành rành. H? ở loài cừu, La phông ten đã chọn con vật ntn? H? Tác giả đã đặt chú cừu vào hoàn cảnh ntn? H? Trong hoàn cảnh ấy, con cừu non được La phông ten miêu tả ntn? H?Qua đó ta thấy cừu là con vật ntn? H? Căn cứ vào đâu, tác giả có thể viết về con cừu như vậy? H? Để xây dựng hình tượng con cừu, La phông ten có sự sáng tạo gì trong cách viết? H? Dưới góc độ một nhà thơ nhìn con chó sói ntn? H? Trong quá trình tìm kiếm, sói đã gặp điều gì? H? Tại sao sói muốn trị tội cừu ? H? Xây dựng hình tượng chó sói, La phông ten có sáng tạo gì? H? La phông ten nhận xét về con sói ntn? H?Căn cứ vào đâu, tác giả đã có nhận xét như vậy? H? H. Ten đã nhận định về hình tượng chó sói trong thơ cuả La phông ten ntn? - H. Ten( 1828-1893) là triết gia, nhà sử học và nhà nghiên cứư văn học, viện sĩ viện Hàn lâm Pháp. Ông là tác giả của công trình nghiên cứư VH nổi tiếng “La phông Ten và thơ ngụ ngôn của ông” - VB được trích từ chương 2, phần thứ 2. - Từ đầu....tốt bụng như thế: Hình tượng con cừư trong thơ La phông ten. Còn lại: Hình tượng chó sói trong thơ La phông ten. Trong cả 2 đoạn nhằm làm nổi bật hình tượng con cừư và chó sói dưới ngòi bút ng.thuật của nhà thơ ngụ ngôn, tác giả đều lập luận bằng cách dẫn ra những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy phông để so sánh . Trong cả 2 đoạn, tác giả đều triển khai mạch nghị luận theo 3 bước Đoạn1: Bước 1: từ đầu...rành rành Bước 2:Tiếp đến...xua đi Bước 3.....như thế Bước 1: còn chó sói...ăn đòn. Đoạn 1: Buy phông...xua đi. Đoạn 2: Buy phông....vô dụng. * Loài cừu: thường tụ tập..có một con đầu đàn. * Loài chó sói: thù ghét mọi sự kết bè bạn. Khi chúng tụ hội với nhau là lúc một cuộc chinh chiến diễn ra. Xong xuôi, mỗi con lại quay về một nơi với sự lạng lẽ, cô dơn của chúng. - Bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học, ông đã nêu lên những đặc tính chung của từng loài khác nhau - Nhà khoa học không nói đến những điều trên vì khoa học đòi hỏi tính chính xác, khách quan. Buy phông viết về loài cừu và loài chó nói chung với những đặc tính cơ bản của chúng. - Tác giả chọn một con cừư non (gọi là con chiên) và đặt chú cừu non ấy vào hoàn cảnh đặc biệt đối mặt bên dòng suối. Xin bệ hạ hãy nguôi..... ...Nói xấu ngài......... - Hiền lành, nhút nhát, chẳng bao giờ làm hại ai. Dựa vào đặc tính vốn có của loài cừu. - Với đầu óc phóng khoáng, đặc trưng của thể thơ ngụ ngôn, La phông ten còn nhân cách hoá con cừu non: nó cũng có suy nghĩ, nói năng, hành động như con người. - Một con sói cụ thể : đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi. - Sói gặp chú cừu nonđang uống nước phía dưới dòng suối chỗ hắn đang đứng. - Hắn muốn ăn thịt cừu nhưng che dấu tâm địa của mình, kiếm cớ bắt tội để gọi là trừng phạt chú cừu tội nghiệp. - Con sói được nhân cách hoá dưới ngòi bút phóng khoáng của nhà thơ. - Là một tên trộm cướp, tên bạo chúa khát máu. - Tg đã dựa vào những đặc tính vốn có của loài chó sói săn mồi, ăn tươi nuốt sống những con vật yếu đuối hơn. - Bi kịch về sự độc ác và bi kịch về sự ngu ngốc. Đó là một nhận định hoàn toàn đúng. Sói là một con vật đáng ghét : gian giảo , hốc hách , bắt nạt kẻ yếu. 4. Luyện tập:4’ - Gv cho hs đọc phần đọc thêm ở SGK 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị tiết 109 Tiết 109: nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý NS:25/1 ND: 27/1/10 A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Biết cách làm bài về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. B. Chuẩn bị: - Thầy : soạn giảng - Trò: xem trước SGK C. Nội dung lên lớp: 1. ổn định tổ chức:1’ 2. Kt bài cũ: 2’ - Nêu những yêu cầu cơ bản về nội dung của bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống? 3. Bài mới: tg Nội dung Hđ của GV Hđ của Hs 20’ 19’ I/Tìm hiểu bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý: - Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí là bàn về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống, của con người. - Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận này là phải làm sáng tỏ các vấn đề tư tưởng, đạo lí bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích , để chỉ ra chỗ đúng (hay chỗ sai) của 1 tư tưởng đó, nhằm khẳng định tư tưởng của người viết. - Về hình thức, bài viết phảI có bố cục ba phần; có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ; lời văn chinh xác, sinh động. II/ Luyện tập Đọc VB sau và trả lời câu hỏi VB “ Thời gian là vàng” *HĐ 1: Bài mới Gọi hs đọc VB / sgk H? Van bản trên bàn về vấn đề gì? H? Theo em, vb này có thể chia làm mấy phần? H? Nội dung cụ thể của từng phần và mối quan hệ của chúng với nhau? H? Xác định các câu thể hiện luận điểm chính của bài? H? Các luận điểm ấy đã được diễn đạt rõ ràng , dứt khoát ý kiến của của người viết chưa? H? Phép lập luận chính được sử dụng trong VB này là gì? H? Em nhận thấy, bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý khác với bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống ntn? Rút ra ghi nhớ/ tr 36/ sgk Gọi hs đọc vb. H? VB trên thuộc loại nghị luận nào? H? VB trên nghị luận về vấn đề gì? H? Xác định các luận điểm chính trong bài? Sau mối LĐ, là một dẫn chứngcm thuyết phục cho giá trị cảu thời gian. H?Phép lập luận chủ yếu trong bài là gì? H?Cách lập luận trong bài có sức thuyết phục ntn? HS đọc vb “ Tri thức là sức mạnh” -Vb bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức. - VB chia làm 3 phần. - Phần MB: đoạn 1: nêu vấn đề. - Phần thân bài : gồm 2 đoạn:tg nêu 2 vd chứng minh tri thức là sức mạnh +Đoạn 1: nêu tri thức có thể cứu một cái máy khỏi số phận 1 đống phế liệu. + Đoạn 2: nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng. Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà trí thức lớn theo Người tham gia đóng góp cho cuộc kc chống Pháp và chống Mỹ thành công. - Phần KB: còn lại: phê phán một số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ. - Bốn câu cảu đoạn MB, câu mở đoạn và 2 câu kết đoạn 2, câu mở đoạn 3, câu mở đoạn và câu kết đoạn 4 - Hs thảo luận - Là chứng minh. Bài này dùng sự thực thực tế để nêu một vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết dùng tri thức, dùng sai mục đích. - Từ sự việc hiện tượng đời sống mà nêu ra vấn đề tư tưởng Dùng giải thích, cm làm sáng rõ các tư tưởng, đạo lý quan trọng đối với đời sống con người. Nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý. - Vb nghị luận về giá trị của thời gian. Các luận điểm chính trong bài: -Thời gian là sự sống. -Thời gian là thắng lợi - Thời gian là tiền - Thời gian là tri thức - Phân tích và cm - Các luận điểm được triển khai theo cách phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi lđ là dẫn chứngchứng minh cho luận điểm. 4. Củng cố: 2’ - Gọi Hs nhắc lại kiến thức vừa ghi 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị tiết 110 Tiết 110,: liên kết câu và đoạn văn NS:25/1 ND: 28/1/10 AMục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và đoạn văn. Nhận biết một số biện pháp liên kếtthường dùng trong việc tạo lập vb B. Chuẩn bị: - Thầy : soạn giảng - Trò : chuẩn bị trước các bài tập C. Nội dung lên lớp: 1. ổn định tổ chức:1’ 2. Kt bài cũ: 2’ - Nêu tác dụng của thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú trong câu? Lấy vd minh hoạ?. 3. Bài mới: tg Nội dung Hđ của GV Hđ của Hs 20’ 17’ I/Khái niệm liên kết: Về nội dung: Về hình thức: II/ Luyện tập - Bài tập: phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau theo gợi ý nêu ở dưới *HĐ 1: Bài mới Gọi hs đọc đoạn văn đã ghi trên bảng phụ. đoạn văn trên được trích từ vb “ Tiếng nói của văn nghệ” H? Theo em, đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? H? Nội dung đưa ra bàn luận trong đoạn văn này có quan hệ gì với chủ đề chung của VB? H? Xác định nội dung của mỗi câu trong đoạn văn? H? Các nội dung ấy có quan hệ ntn với câu chủ đề? H? Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? H? Mối quan hệ chặt chẽ về nd giữa các câu trong đoạn được thể hiện bằng biện pháp nào? Chú ý các từ im đậm? Rút ra ghi nhớ/ tr 43/ SGK Đọc yêu cầu bài tập H? Chủ đề của đoạn văn là gì? H? Nội dung các câu văn phục vụ chủ đề ấy ntn? H? Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào? -HS quan sát bảng phụ. - Văn nghệ chính là sự phản ánh thực tại đời sống. Vì vậy đoạn văn bàn về cách người nghệ sỹ phản ánh thực tại đời sống. - Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung của VB: Tiếng nói của văn nghệ. - Câu1: tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại - Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sỹ muốn nói lên một điều mới mẻ. - Câu 3:cái mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sỹ - Các nội dung đều hướng về chủ đề của đoạn văn, phục vụ cho câu chủ đề - Các câu sắp xếp theo trình tự hợp lý. -Lặp từ: tác phẩm Dùng từ cùng trường liên tưởng với tp là từ nghệ sỹ Thay thế từ nghệ sỹ bằng từ anh Dùng quan hệ từ: nhưng Dùng cum từ “ cái đã có rồi” đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại Phân tích sự liên kết về nội dung , về hình thức giữa các câu văn theo gợi ý sau: - Chủ đề của đoạn văn: khẳng định năng lực , trí tuệ của con nguời VN và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả nằng thực hành sáng tạo yếu - Trình tự sắp xếp hợp lý giữa các ý: Mặt mạnh của trí tuệ VN Những điểm hạn chế Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới - Bản chất trời phú ấy..nối câu 2 với câu 1( phép đồng nghĩa) - Nhưng nối câu 3 với câu 2( phép nối) - ấy nối câu 4với câu 3( phép nối) - Lỗ hổng nối câu 4 với câu 5( phép lặp từ ngữ) - Thông minh ở câu 5 với câu 1( phép lặp từ ngữ) 4. Củng cố: 4’ - Cho Hs đặt 1 đoạn văn ngắn có sử dụng các phép liên kết 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị tiết 111
Tài liệu đính kèm: