Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 110 đến 120 - Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Liên Minh

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 110 đến 120 - Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Liên Minh

 Tiết 110 :

 Luyện tập: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh

 - Nắm chắc kiến thức liên kết câu và liên kết đoạn.

 - Thông qua giải bài tập để luyện cho HS biết liên kết câu và liên kết đoạn trong khi viết văn.

B. Tài liệu và phương tiện :

 - SGK, SGV, sách bài tập, sách tham khảo Ngữ văn 9.

 - Giáo án.

 - Bảng phụ, phiếu học tập.

C. Các hoạt động dạy học :

 1. Ổn định lớp :

 2. Bài mới : GV giới thiệu mục tiêu giờ luyện tập.

 I. Kiểm tra 15 phút:

1. Đề ra : Bài tập 1 - SGK - trang 49 - 50.

2. Đáp án, biểu điểm :

 a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn : (3đ)

 - Trường học - trường học lặp ; liên kết câu .

 - Như thế thay thế cho câu cuối ở đoạn trước Thế ; liên kết đoạn văn .

 b. Phép liên kết câu và đoạn văn : (3đ)

 - Văn nghệ - văn nghệ Lặp ; liên kết câu

 - Sự sống - sự sống ; Văn nghệ - văn nghệ Lặp; liên kết đoạn.

 c. Phép liên kết câu : (3đ)

 - Thời gian - thời gian - thời gian Lặp .

 - Con người- con người - con người Lặp.

 d. Phép liên kết câu : (1đ)

 - Yếu đuối - mạnh trái nghĩa .

 - Hiền lành - ác trái nghĩa.

 

doc 20 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 110 đến 120 - Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh - Trường THCS Liên Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 21/2/2009
 Tiết 110 : 
 Luyện tập: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
	- Nắm chắc kiến thức liên kết câu và liên kết đoạn.
	- Thông qua giải bài tập để luyện cho HS biết liên kết câu và liên kết đoạn trong khi viết văn.
B. Tài liệu và phương tiện :
	- SGK, SGV, sách bài tập, sách tham khảo Ngữ văn 9.
	- Giáo án.
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định lớp :
 2. Bài mới : GV giới thiệu mục tiêu giờ luyện tập.
 I. Kiểm tra 15 phút:
1. Đề ra : Bài tập 1 - SGK - trang 49 - 50.
2. Đáp án, biểu điểm : 
	a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn : (3đ)
	- Trường học - trường học lặp ; liên kết câu .
	- Như thế thay thế cho câu cuối ở đoạn trước Thế ; liên kết đoạn văn .
	b. Phép liên kết câu và đoạn văn : (3đ)
	- Văn nghệ - văn nghệ Lặp ; liên kết câu
	- Sự sống - sự sống ; Văn nghệ - văn nghệ Lặp; liên kết đoạn.
	c. Phép liên kết câu : (3đ)
	- Thời gian - thời gian - thời gian Lặp . 
	- Con người- con người - con người Lặp.
	d. Phép liên kết câu : (1đ)
	- Yếu đuối - mạnh trái nghĩa .
	- Hiền lành - ác trái nghĩa.
II. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
Gọi HS đọc bài tập2 SGK.
GV nêu câu hỏi.
?. Hãy chỉ ra các cặp từ trái nghĩa?
- HS đọc yêu cầu của bài.
?. Chỉ ra và nêu các cách sữa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích dưới đây ?
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm.
Bài tập 2 :
- Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề .
- (Thời gian ) vật lí - ( Thời gian ) tâm lí.
- Vô hình - hữu hình.
- Giá lạnh - nóng bỏng.
- Thẳng tắp - hình tròn.
- Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm.
Bài tập 4 : 
Lỗi liên kết hình thức:
a. Lỗi : dùng từ ở câu (2) và câu (3) không thống nhất.
 Cách sữa : thay đại từ “nó” bằng đại từ 
 “ chúng”
b. Lỗi : Từ “Văn phòng “ và từ “ Hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này.
Cách sữa : thay từ “Hội trường” ở câu (2) bằng từ “Văn phòng “
Bài tập 3 :
- GV hướng dẫn.
- Học sinh làm bài.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Đọc lại nội dung bài học phép liên kết câu và liên kết đoạn văn .
	- Làm bài tập 3 SGK.
	- Soạn bài mới : văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ “.
	- GV hướng dẫn soạn.
 Ngày soạn 23 / 2/ 2010
Tiết111 Hướng dẫn đọc thêm : Con cò 
 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
 - Rốn luyện kỉ nă ng đọc ,đ ọc đúng nhịp điệu của từng câu, từng đoạn .
 - Hiểu chú thích - nắm được nét chính của tác giả Chế Lan Viên.
 - Tìm hiểu chung văn bản và bố cục của văn bản
 - Hiểu được nội dung của văn bản
B. Tài liệu và phương tiện :
	- SGK, SGV, sách bài tập, sách tham khảo.
	- Tập thơ Chế Lan Viên - tư liệu về Chế Lan Viên.
	- Giáo án - phiếu học tập .
C. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp :
2. Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ: Viéng lăng Bác
3. Bài mới : GV giới thiệu và thông qua một số câu ca dao về con cò.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt 
- HS đọc đoạn 1
- GV đọc đoạn 2
?. Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
?. Thể thơ tự do cần có giọng đọc như thế nào ?
- HS dọc chú thích bằng mắt.
?. Em hãy nêu những nét chính về nhà thơ Chế Lan Viên ?
- HS nêu, GV yêu cầu HS ghi những nét chính vào vở .
?. Bài thơ “Con cò” được sáng tác vào năm nào ?
?. Kể tên một số tập thơ mà em biết ?
?
. Qua đọc, em hãy cho biết hình tượng bao trùm bài thơ là hình tượng nào ?
? Theo em, hình tượng con cò được sử dụng theo ý nghĩa gì ?
 + Nghĩa thực ?
+ Nghĩa bóng ?
+ Nghĩa ẩn dụ ?
?. Qua hình tượng co cò, tác giả nhằm nói về điều gì ?
?. Bài thơ được chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?
ở đoạn I. Hình ảnh con cò được gợi ra trực tiếp hay gián tiếp ?
? Trong đoạn thơ đầu, những câu ca dao nào được vận dụng ?
?. Nhận xét về cách vận dụng ca dao của tác giả ?
?. Hình ảnh con cò đến với tuổi thơ thông qua con đường nào ?
?. đoạn thơ khép lại bằng hình ảnh nào ?
?. Đến đoạn II, hình ảnh con cò được tác giả giới thiệu như thế nào ?
?. Hình ảnh con cò trong đoạn III như thế nào?
?. Em hãy nhận xét về thể thơ ? 
Giọng điệu, nhịp điệu của bài thơ ?
- GV khái quát nội dung lên ghi nhớ ở SGK.
I. Đọc - chú thích:
1. Đọc :- Giọng đọc : Thay đổi giọng điệu, 
2. Chú thích :
a. Tác giả : 
- Chế Lan Viên ( 1920 - 1989 ) tên là 
Phan Ngọc Hoan, quê ở Quảng Trị.
- ễng nổi tiếng trong phong trào Thơ mới
b. Bài thơ :
- Sáng tác năm 1962, in trong tập “ Hoa ngày thường - Chim báo bão” (1967).
II. Hiểu văn bản :
1. Tìm hiểu chung : 
- Hình tượng bao trùm là hình tượng con cò, được khai thác từ trong ca dao truyền thống.
- Hình tượng con cò trong ca dao được sử dụng rất nhiều nghĩa, thông dụng nhất là nghĩa ẩn dụ.
- Chế Lan Viên xây dựng ý nghĩa biểu tượng cho hình tượng con cò Biểu trưng cho tấm lòng người mẹ và những lời hát ru.
- Bố cục : 3 phần.
2. ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cò :
Đoạn I : Hình ảnh con cò được gợi ra trực tiếp
- Câu ca dao được vận dụng :
+ “ Con cò bay la- Con cò bay lả
+ Con cò Cổng Phủ- Con cò Đồng Đăng...”
 Con cò với vẽ nhịp nhàng, thong thả, bình yên.
+ “ Con Cò ăn đêm- Con cò xa tổ
 Cò gặp cành mềm
 Cò sợ xáo măng” Con cò : người mẹ, người phụ nữ nhọc nhằn, vất vã kiếm sống.
- Thông qua lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã đến với tâm hồn tuổi thơ.
 ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, sự dìu dắt nâng đỡ đầy dịu dàng và bền bỉ của người mẹ
 Đoạn thơ khép lại bằng hình ảnh thanh bình của cuộc sống.
Đoạn II:
Con cò
 Là người bạn đồng hành suốt đời của con người.
Đoạn III: 
- Con cò : ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng của người mẹ lúc nào cũng ở bên con đến suốt cuộc đời .
 Quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc.
3. Nghệ thuật:
- Thể thơ : tự do nhưng có nhiều câu mang dáng dấp thể thơ 8 chữ. 
- Giọng điệu: Giọng suy ngẫm, có cả triết lí.
- Sáng tạo hình ảnh : vận dụng hình ảnh con cò trong ca dao ý nghĩa biểu tượng.
* Ghi nhớ : SGK
D. Hướng dẫn về nhà : 
 - Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung văn bản.
 - Làm bài tập luyện tập ở SGK.
 - Soạn bài mới : Cỏch làm bài văn ngh ị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lớ
 Ngày soạn 25 / 2/ 2010
Tiết 114- 115 Trả bài tập làm văn số V
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS :
 - Nhận rõ được ưu, khuyết trong bài viết của mình, biết sửa những lỗi diễn đạt và chính tả .cỏch dựng từ 
 - Rốn luỵờn kĩ năng lập dàn ý 
B. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp :
2. Đề ra : GV yêu cầu HS đọc - GV ghi yêu cầu của đề lên bảng.
	Đề ra : Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc nơi công cộng. Em hãy đặt ra một nhan đề để gọi hiện tượng đó và viết bài văn nêu lên suy nghĩ của mình .
3. Tiến hành các hoạt động :
Hoạt động của GVvà HS
Kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS tìm hiểu kĩ yêu cầu đề ra.
- GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1 : Mở bài ( Thảo luận)
+ Nhóm 2 : Thân bài .
+ Nhóm 3 : Kết bài .
+ Nhóm 4 : thảo luận, nhận xét ba nhóm.
- GV nhận xét cụ thể về nội dung và diễn đạt.
- GV phát bài cho HS, HS sửa lỗi.
- Lấy điểm vào sổ.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý :
- Thể loại : Bài văn nghị luận.
- Yêu cầu : Đặt tiêu đề nêu suy nghĩ về ô nhiễm môi trường.
- Dẫn chứng: lấy ở thực tế.
II. Lập dàn ý
- Mở bài 
- Thân bài Đại diện các nhóm trình bày
- Kết bài 
GV đưa ra dàn bài, đáp án trên bảng phụ HS đối chiếu 
III. Nhận xét 
1. ưu điểm:
- Nội dung : Nhìn chung phần đa bài viết đã bám sát vào yêu cầu của đề ra, các luận điểm đưa ra phù hợp với yêu cầu của đề
- Hình thức: Bài viết có bố cục ba phần khá rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, hành văn trong sáng
* Cụ thể : Em Lam, Hồng Thuý, Giang, Trà My, Cao Hậu
GV đọc bài đạt điểm cao (Lam, Giang bài đạt 8 điểm )
2. Nhược điểm:
- Một số bài nhan đề khụng phự hợp với nội dung bài viết
- Một số em bài viết nội dung sơ sài, diễn đạt lủng củng, luận điểm không rõ ràng, nghèo dẫn chứng, dùng từ không chuẩn xác, lỗi chính tả
* Cụ thể: Em Hưng, Hội, Bằng, Vương 
- HS rút ra được lỗi, kinh nghiệm.
- GV biểu dương bài làm tốt.
IV. HS sửa lỗi:
- GV yêu cầu HS sữa lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả.
- HS tự sửa trên bài của mình .
- HS nêu những thắc mắc, GV giải đáp.
D. Hướng dẫn học ở nhà :
 - Đọc lại bài văn - sửa lỗi. Bài yếu phải viết lại.
 - Soạn bài: Mựa xuõn nho nhỏ
 Ngày soạn 23 / 2/ 2010 
Tiết 112
Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề 
tư tưởng, đạo lí
A. Mục đích yêu cầu : Giúp HS :
	- Hiểu được đề bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
	- Nắm được các bước làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
	- Biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
B. Tài liệu và phương tiện dạy học :
	- SGV, Sách học sinh, sách bài tập, sách tham khảo.
	- Bảng phụ, phiếu học tập .
C. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp :
2. Bài cũ : GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS Nhận xét cụ thể.
3. Bài mới : GV nêu mục đích học 2 tiết tập làm văn này .
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt 
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Gọi HS đọc đề ra ở SGK.
?. Các đề bài có điểm gì giống nhau. Chỉ ra sự giống nhau đó ?
?. Sự khác nhau giữa hai loại đề trên ?
?. Mỗi em tự ra một đề tương tự?
- HS làm theo nhóm lên phiến học tập 
- GV khái quát hai dạng đề cơ bản.
?Dựa vào SGK, em hãy cho biết các bước làm bài văn nghị luận ?
- GV đọc đề bài ở SGK.
?. Đi tìm hiểu đề, theo các em chúng ta phải trả lời những câu hỏi nào ?
?. Tri thức cần có ở ở đề này là những nguồn tri thức nào?
? Theo em, đề này có những ý này ?
?. Từ dàn ý đại cương ở SGK, em hãy lập dàn ý chi tiết cho cả đề này ?
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
?. Mở bài cần nêu ý nào ?
?. Theo em, cần giải thích những từ ngữ nào ?
HS nêu HS khác nhận xét 
GV bổ sung Cho HS ghi vào vở.
?Câu tục ngữ nêu lên đạo lí gì ?
?.Câu tục ngữ còn nhắc nhỡ những ai ?
?.Câu tục ngữ khích lệ mọi người điều gì ?
?. Nêu giàn ý kết bài ?
- GV chia lớp thành 4 nhóm:
GV chia nhóm - HS làm việc.
* Nhóm 1: Viết mở bài.
* Nhóm 2+3: viết đoạn 1 phần thân bài.
* Nhóm 4: Viết kết bài.
- Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS đọc lại và sửa lỗi.
- GV khái quát lên ghi nhớ 
( SGK ).
2 HS đọc ghi nhớ.
I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
1. Nhận xét các dạng đề :
- Đề 1, 2, 3, 10 là đề có mệnh lệnh.
- Các đề còn lại không có mệnh lệnh .
- Đề có mệnh lệnh cần thiết khi đối tượng đang bàn luận về một tưởng thể hiện trong truyện ngụ ngôn.
- Đề không có mệnh lệnh là ngầm ý đòi hỏi người viết bài nghị luận lấy tư tưởng, đạo lí ấy làm nhan đề để viết một bài nghị luận.
2. Tự ra đề :
II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí:
- Đề bài : Suy nghĩ về đạo lí “ uống nước nhớ nguồn”.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý :
- Tính chất của đề: nghị luận một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Yêu cầu về nội dung : Suy nghĩ về câu tục ngữ 
“ Uống nước nhớ nguồn”
- Tri thức cần có :
+ Hiểu biế ... ư mây mùa xuân “ ( 1978 ).
II. Hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung
a. Thể thơ: 
- Thể thơ 8 chữ
b. Cảm xúc chính: 
- Cảm xúc bao trùm bài thơ: là niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn nỗi xót đau khi tác giả từ miền Nam ra viếng lăng Bác.
- Giọng điệu: Tình cảm vừa trang nghiêm, vừa tha thiết, có cả sự đau xót lẫn niềm tự hào 
- Mạch cảm xúc đi theo trình tự cuộc vào lăng viếng Bác: 
 2. Tìm hiểu chi tiết
a. Tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ khi viếng lăng Bác.
- Câu thơ mở đầu : “ Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác “ gọn nhẹ, gợi tâm trạng xúc động.
- Quang cảnh bên lăng Bác :
+ Hình ảnh:Hàng tre là sức sống bền bỉ của dân tộc.
+ Cây tre trung hiếu:
Sự lặp lại tạo cho bài thơ có kết cấu đầu - cuối tương ứng, làm đậm nét hình ảnh gây ấn tượng sâu sắc và dòng cảm xúc được trọn vẹn.
- Khi vào thăm lăng : 
+ “ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
 Thực.
ẩn dụ : Sự vĩ đại của Bác Hồ
 Sự tôn kính của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác.
+ “ Dòng người đi trong thương nhớ”
 Kết tràng hoa dâng bảy chín mùa xuân”
 Thực.
ẩn dụ : ánh sáng trẻ mãi
 Tấm lòng thành kính của nhân dân đối với Bác.
- Cảm xúc khi vào lăng:
+ Sự yên tĩnh, trang nghiêm 
+ Vầng trăng : Tâm hồn trong sáng
+ Trời xanh Bác còn mãi với non sông, 
+ Nghe nhói trong tim Thực sự Bác đã ra đi.
b. Tõm trạng, cảm xỳc khi nhà thơ trở về
- Tâm trạng lưu luyến:
+ Thương Bác.
+ Nguyện trung thành.
+ Ước muốn: làm chim
 làm hoa
 cây tre trung hiếu
 ở gần Bác, làm vui lòng Bác.
 Niềm xúc động tràn đầy và lớn lao trong lòng, những tình cảm sâu sắc, thành kính đối với Bác Hồ.
 D. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc lại bài - Học ghi nhớ - Làm bài tập luyện tập 
 - Học thuộc lòng - Soạn bài mới : Ngày soạn 2 / 3/ 2010
Tiết 118 Nghị luận về tác phẩm truyện 
 hoặc đoạn trích 
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS.
	- Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ), nhận diện chính xác một một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).
	- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
B. Tài liệu và phương tiện:
	- SGK, SGV, sách bài tập, sách tham khảo.
	- Giáo án.
	- Bảng phụ - phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài mới : GV giới thiệu mục tiêu tiết học.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
- 2 HS đọc văn bản.
?. Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì ?
?. Hãy đặt nhan đề thích hợp cho văn bản ?
- HS đặt, GV khái quát tiêu đề
?. Vấn đề nghị luận được người viết triển khai qua những luận điiểm nào ?
?. Tìm những câu nêu lên hoặc cô đúc luận điểm của văn bản ?
?. Để khẳng định những luận điểm, người viết đã lập luận 
(dẫn dắt, phân tích, chứng minh ) như thế nào ?
Nhận xét về những luận cứ được người viết đưa ra để làm sáng tỏ cho từng luận điểm ?
?. Những luận cứ được lấy ở đâu ? Gồm những điều gì ?
- GV khái quát bài học ở SGK
- GV lưu ý các điểm chính .
- GV gọi HS đọc phần luyện tập .
- GV hướng dẫn - HS làm lên phiếu.
- GV treo bảng phụ nội dung chính của phần luyện tập.
I. Tìm hiểu bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).
1. Đọc văn bản, trả lời câu hỏi :
- Vấn đề nghị luận : Những phẩm chất, đức tính đẹp đẽ, đúng yêu cầu của nhấn vật anh thanh niên làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu trong truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa – Pa” của Nguyễn Thành Long.
- Có thể đặt nhan đề :
+ Hình ảnh anh thanh niên làm công tác khí tượng trong truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
+ Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ...
- Tóm tắt các luận điểm của vấn đề nghị luận, Những câu có luận điểm X nêu lên luận điểm của bài .
+ Dù được miêu tả nhiều hay ít, trực tiếp hay gián tiếp, nhân vật nào của “ Lặng lẽ Sa Pa” cũng hiện lên với nét cao quý đáng khâm phục. Trong đó, anh thanh niên làm công tác khí tượng, kiêm vật lí địa cầu - nhân vật chính của tác phẩm - đã để lại cho chúng ta nhiều ấn tượng khó phai mờ . ( Các câu nêu vấn đề nghị luận ).
+ Trước tiên, nhân vật anh thanh niên ... lắm gian khổ của mình. ( Câu chủ đề nêu luận điểm )
+ Nhưng anh thanh niên ... chu đáo.( Câu chủ đề nêu luận điểm ).
+ Công việc vất vã ... ... rất khiêm tốn (... ).
+ Cuộc sống của chúng ta ... thật đáng tin yêu.
( Đoạn cuối bài; những câu cô đúc vấn đề nghị luận ).
- Nhận xét các luận điểm:
+ Nêu rõ ràng, ngắn gọn, gợi được ở người đọc sự chú ý.
+ Từng luận điểm được phân tích, chứng minh một cách thuyết phục bằng dẫn chứng cụ thể trong tác phẩm. Các luận cứ đều xác đúng, sinh động bởi đó là những chi tiết , hình ảnh đ/s của tác phẩm.
+ Bài văn được dẫn dắt tự nhiên, bố cục chặt chẽ
- GV khái quát bài học.
2. Bài học : ( SGK ).
 2 HS đọc.
II. Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
 - GV yêu cầu HS về nhà học bài, làm tiếp phần luyện tập.
 - Soạn bài “ Cách làm bài nghị luận tác phẩm truyện “
 Ngày soạn 4/ 3/ 2010
 Tiết 119 Cách làm bài nghị luận 
 về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS.
	- Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).
	- Rèn luyện kĩ năng các bước khi làm bài nghj luận về tác phẩm truyện 
(hoặc đoạn trích , cách tổ chức, triển khai các luận điểm.
B. Tài liệu và phương tiện:
	- SGK, SGV, sách bài tập, sách tham khảo.
	- Giáo án.
	- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ : Nêu khái niệm về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích ?
3. Bài mới: GV giới thiệu mục tiêu tiết học.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
- GV gọi HS đọc các đề bài ở SGK.
?. Theo em, đề 1 bàn về gì ?
?. Đề 2 ?
?. Đề 3 ?
?. Đề 4 ?
?. Các từ “ suy nghĩ “, “ phân tích “ trong đề bài đòi hỏi bài làm phải khác nhau như thế nào ?
?. Em hãy nêu các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) ?
?. Em hãy nêu các nét chính ở mở bài ?
?. Nêu ý chính ở phần thân bài?
? Nêu ý chính ở phần kết bài ?
- GV gọi HS đọc phần tham khảo mở bài ở SGK.
- GV chia lớp thành 2 nhóm :
+ Nhóm 1: Viết đoạn 1 ở phần thân bài.
+ Nhóm 2 : Viết đoạn 2 phần thân bài.
- HS đọc ở SGK.
?. Yêu cầu HS đọc các lại phần mở bài, thân bài, kết bài?
- GV khái quát nội dung bài học.ss 
I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích .
- HS đọc đề ra.
- GV hướng dẫn các câu hỏi ở SGK.
- HS trả lời
Đề 1 : Bàn về chủ đề của tác phẩm.
Đề 2 : Bàn về cốt truyện.
Đề 3 : Bàn về nhân vật.
Đề 4 : Bàn về ...
- Đề bài phân tích yêu cầu phân tích tác phẩm để nêu ra nhận xét.
- Đề bài suy nghĩ yêu cầu đề xuất nhận xét về tác phẩm trên cơ sở một tư tưởng, góc nhìn nào đó.
II. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “ Làng “ của Kim Lân?
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- HS đọc yêu cầu ở SGK.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi.
2. Lập dàn bài.
a. Mở bài : Giới thiệu truyện ngắn “ Làng “ và nhân vật ông Hai - nhân vật chính của tác phẩm.
b. Thân bài : 
- Gọi HS đọc ở SGK.
- GV lưu ý các điểm chính ở phần thân bài.
c. Kết bài : Sức hấp dẫn của hình tượng nhân vật. Thành công của nhà văn khi xây dựng nhân vật ông Hai.
3. Viết bài
a. Mở bài : 
- HS xem phần mở bài ở SGK.
- GV lưu ý 2 cách mở bài: mở bài trực tiếp và gián tiếp.
- Đi từ khái quát đến cụ thể 
- Nêu trực tiếp suy nghĩ của người viết.
b. Thân bài:
- HS đọc yêu cầu ở SGK.
- Các nhóm làm việc, đại diện các nhóm trình bày.
c. Kết bài: HS đọc ở SGK.
4. Đọc lại bài viết và sửa chữa
- HS đọc lại.
- Sữa các lỗi.
Ghi nhớ: (SGK):
 HS đọc ghi nhớ ở SGK
II. Luyện tập: 
GV hướng dẫn HS về nhà làm.
D.Hướng dẫn học ở nhà
 - Đọc lại bài, nắm chắc ghi nhớ.
 - Soạn bài : “ Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện”
 - GV hướng dẫn soạn.
 Ngày soạn 4/ 3/ 2010
 Tiết 120 Luyện tập cách làm bài nghị luận 
 về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích )
 Viết bài Tập làm v ăn số 6 ở nhà
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS.
	- Cũng cố tri thức về yêu cầu, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).
	- Qua hoạt động luyện tập cụ thể mà nắm vững, thành thạo thêm kĩ năng tìm ý, lập ý, kĩ năng làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích ).
B. Tài liệu và phương tiện:
	- SGK, SGV, sách bài tập, sách tham khảo.
	- Giáo án.
C. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ : Bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) bàn về vấn đề gì ? Bố cục có mấy phần ? ý chính của mỗi phần ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
- Yêu cầu : Hãy lập giàn ý chi tiết.
?. Đề bài yêu cầu nêu lên vấn đề gì ?
?. Hãy trả lời các câu hỏi tìm hiểu đề và tìm ý ?
- GV chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Mở bài
+ Nhóm 2: Thân bài.
+ Nhóm 3: Kết bài.
I. Chuẩn bị bài ở nhà:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà.
- Nhận xét cụ thể, chu đáo.
II. Luyện tập trên lớp.
Đề bài: Cảm nhận của em về đoạn trích “ Chiếc lược ngà “ của Nguyễn Quang Sáng.
- Vấn đề nghị luận : Cảm nhận của em về đoạn trích truyện “ Chiếc lược ngà “ của Nguyễn Quang Sáng “.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Háy nêu thể loại, các ý chính của đề.
2. Xây dựng dàn ý.
a. Mở bài:
b. Thân bài: HS làm việc theo nhóm; 
c. Kết bài: Đại diện nhóm trình bày.
3. Viết bài : GV hướng dẫn HS viết bài.
4. Đọc và sửa chữa lỗi:
- HS đọc và làm bài - Cả nhóm nhận xét, sửa các lỗi trong bài làm của bạn. 
III. Viết bài Tập làm văn số 6 (ở nhà)
1. Đề bài : Tỡnh cảm chõn thành và tha thiết của nhõn dõn ta với Bỏc Hồ qua bài thơ “Viếng lăng Bỏc” của Viễn Phương
2. Y ờu c ầu :
* N ội dung 
a. Mở bài : Nờu được khỏi quỏt về ài th ơ
b. Thõn bài : Cần phõn tớch những cảm xỳc chõn thành của nhà thơ khi đến viờng Bỏc để từ đú khỏi quỏt, cho thấy đú cũng là tỡnh cảm của nhõn dõn ta đối với Bỏc.
- Phõn tớch khổ thơ thứ nhất để thấy tõm trang xỳc động của nhà thơ khi đến lăng Bỏc.
- Phõn tớch khổ thơ thứ hai, tập trung vào hỡnh ảnh ẩn dụ ôMặt trời trong lăng ằ  thể hiện sự tụn kớnh, biết ơn của nhõn dõn đối với Bỏc. Cảm nhận về sức sống của tư tưởng Hồ Chớ Minh, về suy nghĩ Bỏc vẫn sống mói chứa đựng trong mỗi hỡnh ảnh của khổ thơ.
Khổ thơ thứ ba, những cảm x ỳc thiờng liờng của nhà thơ về Bỏc : Tõm hồn cao đẹp của Bỏc, sự trang nghiờm trong trẻo nơi Bỏc yờn nghỉ và nỗi đau xút khụng nộn nổi trước sự ra đi của Bỏc.
- Những cảm xỳc chõn thành, tha thiết ấy được nõng lờn thành ước muốn sống đẹp ở khổ 4, khi trở về. Đú là muốn được hoỏ thõn, hoà nhập vào những cảnh vật bờn lăng Bỏc của Viễn Phương. Đặc biệt nguyện sống trung th ành với lớ tưởng của Bỏc, của õn t ộc .
- Những cảm xỳc của nh à thơ về Bỏc cũng là cảm xỳc của người Việt Nam khi đến viếng Bỏc.
* H ỡnh th ức :
- Thực hiện được cỏc thao tỏc phõn tớch thơ
- Bố cục bài hợp lớ- Diễn đạt mạch lạc , cú cảm x ỳc
D.Hướng dẫn về nhà
- Làm tốt bài viết 
- Soạn bài Sang thu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_9_tiet_110_den_120_giao_vien_nguyen_thi.doc