A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THCS.
- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài, sưu tập tài liệu, lập bảng hệ thống.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại các văn bản nhật dụng đã học, chuẩn bị bảng hệ thống theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Giáo án thao giảng dự thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện Năm học 2008 - 2009 Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Diệu Đơn vị: Trường THCS Ba Đình - Nga Sơn Môn thi: Ngữ văn Ngày soạn: 18 / 03 / 2009 Ngày dạy: 19 / 03 / 2009 Lớp dạy: 9A - Trường THCS Nga Thanh - Nga Sơn Bài 26, Tiết 131 Tổng kết phần văn bản nhật dụng A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THCS. - Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, sưu tập tài liệu, lập bảng hệ thống. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại các văn bản nhật dụng đã học, chuẩn bị bảng hệ thống theo sự hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ´ Trình bày cách hiểu của em về văn bản nhật dụng ? ´ Em hiểu như thế nào về tính cập nhật của VBND ? ´ Em thấy tính cập nhật đó được thể hiện như thế nào trong cuộc sống hằng ngày ? ´ Vì sao học sinh cần cập nhật những nội dung này ? (HS thảo luận) ´ Với chức năng như trên, VBND có nhất thiết phải sử dụng một phương thức biểu đạt nào không ? ´ Các môn học khác có thể đề cập đến những vấn đề được nêu ra trong các văn bản nhật dụng không? Dẫn chứng? (HS thảo luận) ´ Tại sao cần phải đưa các văn bản ấy vào bộ môn Ngữ văn ? Gợi ý: Liên hệ các bài “ý nghĩa văn chương”, “Tiếng nói của văn nghệ” đã học. (HS thảo luận) ´ Vậy theo em, tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất với VBND ? I. Khái niệm văn bản nhật dụng - Văn bản nhật dụng không là khái niệm thể loại, cũng không chỉ kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản mà thôi. - Cập nhật là kịp thời đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hằng ngày, cuộc sống hiện tại. => luôn được đề cập qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua các Nghị quyết, chỉ thị của Đảng và Nhà nước, các thông báo, công bố của các tổ chức quốc tế. => để nắm được tình hình của thế giới xung quanh, tạo điều kiện để HS có thể hòa nhập với xã hội. - VBND có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. - Sinh học, Địa lí: Vấn đề bảo vệ môi trường - Lịch sử, Giáo dục công dân: Bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, chống chiến tranh, bảo vệ quyền trẻ em - Tác phẩm văn chương có thể làm cho người đọc thấm thía về tính chất thời sự của vấn đề, tác động mạnh mẽ vào tình cảm, nhận thức của người đọc => giá trị văn chương vẫn là một yêu cầu quan trọng. * Ghi nhớ: Tính cập nhật về nội dung là tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng. Điều đó đòi hỏi lúc học văn bản nhật dụng, nhất thiết phải liên hệ với thực tiễn cuộc sống. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS trình bày phần chuẩn bị ở nhà của mỗi nhóm về lập bảng hệ thống các VBND đã học trong chương trình. - Các nhóm theo dõi, nhận xét bài làm của các nhóm khác. - GV tổng hợp, nhận xét, và cho HS quan sát, so sánh bảng hệ thống của GV. - Các nhóm quan sát và hoàn thiện bảng hệ thống của nhóm mình. II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học Bảng hệ thống các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn THCS Lớp Tên văn bản ND Nội dung Chủ đề, đề tài PT biểu đạt 6 1. Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. 2. Động Phong Nha. 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. - Nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội. - Là kì quan thế giới, thu hút khách du lịch, tự hào và bảo vệ danh thắng này. - Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên, lo bảo vệ môi trường. - Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. - Giới thiệu danh lam thắng cảnh. - Quan hệ giữa thiên nhiên và con người. - TS, MT, BC - TM, MT - NL, BC 7 4. Cổng trường mở ra. 5. Mẹ tôi. 6. Cuộc chia tay của những con búp bê. 7. Ca Huế trên sông Hương. - Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ với con cái. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con người. - Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái. - Tình cảm thân thiết của hai anh em và nỗi đau chua xót khi ở trong hoàn cảnh gia đình bất hạnh. - Vẻ đẹp của sông Hương VH và những con người tài hoa xứ Huế. - Giáo dục, nhà trường, gia đình, trẻ em. - Văn hóa dân gian - TS, MT, TM, NL, BC. - TS, MT, NL, BC - TS, NL, BC. - TM, NL, TS, BC 8 8. Thông tin về ngày trái đất năm 2000. 9. Ôn dịch và thuốc lá. 10. Bài toán dân số. - Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông với môi trường - Tác hại của thuốc lá đến kinh tế và sức khoẻ. - Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội. - Môi trường - Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá - Dân số và tương lai nhân loại. - NL, TM - TM, NL, BC - TM, NL 9 11. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 12. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. 13. Phong cách Hồ Chí Minh. - Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và phát triển của trẻ em của cộng đồng quốc tế. - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hoà bình thế giới. - Vẻ đẹp của phong cách HCM, tự hào, kính yêu về Bác. - Quyền sống con người. - Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới. - Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - NL, TM, BC - NL, BC - NL, BC D. Củng cố, luyện tập: GV cho HS làm bài tập trên máy chiếu. Bài tập 1: Khoanh tròn vào các chữ cái đầu nhận xét đúng về VBND: A. VBND là một khái niệm chỉ thể loại văn bản giống như văn bản thơ trữ tình, văn bản truyện ngắn... B. VBND là một khái niệm chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản. C. VBND là khái niệm chỉ kiểu văn bản giống như văn bản tự sự, văn bản nghị luận... D. VBND có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. E. Tính cập nhật về nội dung là tiêu chuẩn hàng đầu của VBND. G. Giá trị văn chương là yêu cầu cao nhất đối với VBND. Bài tập 2: Nối tên văn bản ở cột A với đề tài mà văn bản đó đề cập ở cột B cho phù hợp: A. Tên văn bản B. Đề tài của văn bản 1. Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử. a. Bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh. 2. Động Phong Nha. b. Di tích lịch sử của đất nước. 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. c. Môi trường trái đất. 4. Cuộc chia tay của những con búp bê. d. Tình mẹ và vai trò của giáo dục, nhà trường. 5. Cổng trường mở ra, Mẹ tôi. e. Dân số và tương lai loài người. 6. Ca Huế trên sông Hương. f. Danh lam, thắng cảnh. 7. Thông tin về ngày Trái đất năm 2000 g. Quan hệ giữa thiên nhiên và con người. 8. Ôn dịch, thuốc lá h. Tình cảm gia đình. 9. Tuyên bố thế giới về sự sống còn... i. Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. 10. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. k. Quyền sống của con người. 11. Phong cách Hồ Chí Minh l. Văn hóa nghệ thuật 12. Bài toán dân số m. Thuốc lá và đời sống cộng đồng. Nối: 1 - b; 2 - f; 3 - g; 4 - h; 5 - d; 6 - l; 7 - c; 8 - m; 9 - k; 10 - a; 11 - i; 12 - e. E. Hướng dẫn chuẩn bị bài: Chuẩn bị hai phần còn lại của bài. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: