Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 27: Chị em thuý Kiều (trích truyện Kiều)

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 27: Chị em thuý Kiều (trích truyện Kiều)

CHỊ EM THUÝ KIỀU

(Trích Truyện Kiều)

A. Mục tiêu cần đạt

Giúp HS :

- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du : khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.

- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều : trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người.

- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.

B. Công tác chuẩn bị

1) GV : Giáo án, SGK, STK, tài liệu,.

2) HS : SGK, bài soạn.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1066Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 27: Chị em thuý Kiều (trích truyện Kiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 06	
Tiết : 27. VH	 Ngày dạy : 04/10/2008
CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích Truyện Kiều)
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du : khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều : trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.	
B. Công tác chuẩn bị
1) GV : Giáo án, SGK, STK, tài liệu,...
2) HS : SGK, bài soạn.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
5
34
2
3
1
HĐ1 : Khởi động 
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ :
+ Tóm tắt Truyện Kiều. Nêu giá trị của truyện.
- Giới thiệu bài mới
HĐ2 : Tìm hiểu chung về đoạn thơ (văn bản)
+ Em hãy nêu vị trí của đoạn trích này.
- Nhấn mạnh.
- Giảng : Sau 4 câu nói về gđ họ Vương, tg dành tới 34 câu thơ để nói về TV, TK.
- GV đọc. Hd HS đọc.
- Cho HS đọc. Nhận xét.
+ Cho biết kc của đoạn thơ và nx kcấu có lquan ntn với trình tự mt nvật của tg.
" Chốt.
_ Chuyển ý.
+ Tg sd bút pháp gì để gt chung hai chị em TK ?
- Mai cốt cách, tuyết tinh thần.
- Giảng : bút pháp ước lệ.
- Cho HS đọc.
+ Những ht nghthuật nào mang tính ước lệ khi gtả vđ của Thuý Vân ?
+ Hai chữ trang trọng nói lên vđ ntn ?
+ Tg sử dụng bpnt gì trong 4 câu này ? Ý nghĩa ?
- thốt.
- Từ ngữ nôm na nhưng nội hàm đa nghĩa : đầy đặn, nở nang.
+ Vẻ đẹp Thuý Vân là vẻ đẹp như thế nào ?
- Chốt.
- Giảng : sự đầy đặn, mĩ mãn của sp, của cđ nàng.
" Tâm lí hoá ngoại hình, thân phận hoá phẩm cách nhân vật.
- Cho HS đọc.
+ Hãy ss bức chân dung của TK với TV.
- Thuý Vân : trang trọng/ Ss về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn.
+ Vì sao ?
- Liên quan đến cái sắc sảo, mặn mà.
- Điều này ở TV không có.
+ Tiếng đàn của Thuý Kiều ntn ?
- Giảng.
+ Em có nx gì về bức chân dung của TK (trong sự đối sánh với bức chân dung của TV) ?
- Nhấn mạnh.
* Nêu vđ : Tại sao khi gt thì tg gt TK trước, còn khi tả bức chân dung thì tg gợi tả bức chdung TV trước ?
- Chốt.
" TV : vđ ngoại hình là chủ yếu; TK : nhan sắc, tài năng, tâm hồn.
+ Cảm hứng nhân đạo của ND thể hiện ntn qua đoạn trích ?
" Cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con người.
HĐ3 : Củng cố
+ Nx về giá trị nghệ thuật và nd của đoạn thơ ?
HĐ4 : Hd HS Luyện tập
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
HĐ5 : Dặn dò 
- Nắm nội dung bài học.
-Thuộc lòng đoạn thơ.
- Soạn bài : Cảnh ngày xuân.
- 2 HS lên bảng.
- Nghe.
- Ghi bài.
- HS phát biểu. Bổ sung.
- Nghe.
- Đọc.
- Thảo luận chung bàn. Trình bày. Bổ sung.
- 4 câu đầu; 4 câu tiếp; 12 câu tiếp; 4 câu cuối.
- Vẻ đẹp TV làm nền cho vđ TK.
- Trả lời : bút pháp ước lệ, vừa kq được vđ chung (mười phân vẹn mười) vừa nêu được vđ riêng (mỗi người một vẻ).
- Đọc.
- khuôn trăng, nét ngài, hoa, ngọc, mây, tuyết.
- Suy nghĩ, trả lời.
- khuôn mặt, đôi mày, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói; hoa cười, ngọc thốt; mây thua, tuyết nhường.
- Phát biểu. Bổ sung.
- Đọc.
- Trình bày. Bổ sung.
- Ko gợi tả nhiều chi tiết như Thuý Vân.
- Thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ.
- Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân.
- Trình bày.
- Thảo luận chung bàn. Trình bày.
(trật tự lễ nghi pk/ chân dung nghệ thuật; thủ pháp ngthuật đòn bẩy).
- Trả lời.
- HS tự bộc lộ.
- Đọc diễn cảm.
- Nghe. Thực hiện.
I. Giới thiệu đoạn thơ (văn bản)
1) Vị trí : Đoạn trích nằm ở phần mở đầu Truyện Kiều, giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại.
2. Kết cấu
- Gt khái quát hai chị em TK.
- Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân.
- Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều.
- Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em.
II. Tìm hiểu văn bản (đoạn thơ)
1) Giới thiệu khái quát hai chị em Thuý Kiều (4 câu đầu)
Bút pháp ước lệ gợi tả vđ duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ.
2) Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân
- Trang trọng : vẻ đẹp cao sang, quý phái của Vân.
- Hình tượng thiên nhiên đẹp : vđ trang trọng, đoan trang.
- Phép liệt kê, so sánh, ẩn dụ : vđ trung thực, phúc hậu mà quý phái của người thiếu nữ.
" Bức chân dung ấy báo hiệu một cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. 
3) Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều
- Câu đầu gt kquát : vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà.
- Hình tượng nghệ thuật ước lệ : thu thuỷ, xuân sơn, hoa, liễu.
- Tg tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt (làn thu thuỷ) : đa tình.
- Tg dành 2/3 câu để mt cái tài của TK : cầm, kì, thi, hoạ. Đặc biệt nhất là tài đánh đàn.
" Vẻ đẹp của TK là sự kết hợp của sắc – tài – tình. Bức chân dung ấy báo hiệu một số phận éo le, trắc trở.
4) Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du
- ND đề cao giá trị con người (nhân phẩm, tài năng,)
- Tg trân trọng, đề cao vđ của con người.
III. Tổng kết (Ghi nhớ)
IV. Luyện tập
* Rút kinh nghiệm :-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT6-T27.doc