Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 49 đến tiết 60

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 49 đến tiết 60

 Tiết 49. Tổng kết về từ vựng

A. Mục tiêu cần đạt.

 Qua bài học,HS:

*Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học về sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội, và các hình thức trau dồi vốn từ.

*Rèn luyện cách hệ thống hoá kiến thức.

*Có ý thức học tập nghiêm túc, yêu mến ngôn ngữ Tiếng Việt.

B.Chuẩn bị.

1. Giáo viên:

-Tích hợp với các bài Tiếng Việt đã học.

-B.phụ

2. Học sinh.

-Như đã h.dẫn.

C.Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức

 

doc 45 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 49 đến tiết 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27.10.09 
Ngày dạy: 3.11.09
 Tiết 49. Tổng kết về từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt. 
 Qua bài học,HS:
*Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học về sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội, và các hình thức trau dồi vốn từ.
*Rèn luyện cách hệ thống hoá kiến thức.
*Có ý thức học tập nghiêm túc, yêu mến ngôn ngữ Tiếng Việt.
B.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: 
-Tích hợp với các bài Tiếng Việt đã học.
-B.phụ
2. Học sinh.
-Như đã h.dẫn. 
C.Tổ chức các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự c.bị của HS:Vở soạn.
3. Tổ chức d.học bài mới.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
?Vì sao có sự p.triển của từ vựng
?Có mấy cách p.triển từ vựng
*Sử dụng b.phụ
 Nêu yêu cầu.
 Chuẩn xác.
*Sử dụng 3 b.phụ,chia lớp thành 3 đội
 Chuẩn xác.
I. Sự phát triển của từ vựng
1.Lý thuyết.
-Sự p.triển của x.hội dưa đến sự p.triển của từ vựng
-Có 3 cách p.triển từ vựng:
+Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc.(Theo 2 p.thức)
+Tạo từ ngữ mới.
+Mượn từ.
2.Bài tập
*Bài1
.2 HS hoàn thành sơ đồ trên b.phụ
.N.xét
*Bài 2.
.Chia làm 3 đội-thi tìm dẫn chứng
.N.xét.
*Bài 3.
.Thảo luận theo bàn.
-Không thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ p.triển theo cách p.triển số lượng.Vì:nếu không có sự p.triển nghĩa của từ thì mỗi từ chỉ có 1 nghĩa,không đáp ứng được nhu cầu của xh,của giao tiếp.
II. Từ mượn
? Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ?
1. Khái niệm
.T.L
*Tổ chức HS h.động cá nhân.
*Tổ chức HS h.động theo cặp.
2. Bài tập
*Bài 2.
.Suy nghĩ ,trả lời
-Nhận định c
*Bài 3.
.H.động theo cặp
-Những từ “săm,lốp” đã được Việt hóa hoàn toàn.
III. Từ Hán Việt.
? Thế nào là từ Hán Việt? Cho ví dụ?
*C.xác.
1. Khái niệm
.Nêu k.niệm và cho VD.
*Y.cầu HS suy nghĩ,TL
2. Bài tập
.Trả lời.
-Câu b.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
? Thế nào là thuật ngữ? Thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ
1. Khái niệm
-Thuật ngữ.
-Biệt ngữ xã hội: là các từ ngữ được dùng hạn chế trong phạm vi một nhóm xã hội nhất định.
? Nêu vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay?
*Tổ chức HS thảo luận theo nhóm(3).
.Thảo luận(Viết vào b.phụ) .
*Vai trò của thuật ngữ:Quan trọng: Vì
 - thuật ngữ bao hàm một khái niệm khoa học, là một đơn vị tri thức. Giải nghĩa được thuật ngữ là nắm được một đơn vị tri thức.
- Chúng ta sống trong thời kì hội nhập, có sự chuyển giao về khoa học công nghệ. Nếu không am hiểu thuật ngữ sẽ rơi vào tình trạng lạc hậu.
? Liệt kê một số biệt ngữ xã hội mà em biết?
*Sử dụng b.phụ và tổ chức lớp thành 2 đội-thi
 N.xét và tổng kết trò chơi.
2.Bài tập
.2 đội thi
V. Trau dồi vốn từ
? Nêu các hình thức trau dồi vốn từ?
1. Lý thuyết.
-Các h.thức trau dồi vốn từ
*Gọi cá nhân hs T.L
2. Bài tập
*Bài 1
.Cá nhân hs T.L
 - Bách khoa toàn thư: Từ điển BK ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh T- Quyền đứng đầu
*Tổ chức HS bốc thăm.
*Bài 2.
.Bốc thăm vào câu nào thì trả lời câu ấy.
 a. béo bổ " béo bở
b. đạm bạc " tệ bạc
c. tấp nập " tới tấp
 4. Củng cố:
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc lại những khái niệm trong bài học.
 5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Tổng kết từ vựng”
+ Ôn lại các khái niệm: từ tượng thanh, tượng hình, khái niệm các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...
+ Lấy ví dụ sau mỗi khái niệm
Ngày soạn:28.10.09 
Ngày dạy: 3.11.09	
 Tiết 50.Nghị luận trong văn bản tự sự
A. Mục tiêu cần đạt.
 Qua bài học, học sinh:
* Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự: vai trò, ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
* Luyện tập, nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
*Có ý thức tích cực luyện tập
B. Chuẩn bị 
1.Giáo viên
- Tích hợp với văn bản “Lão Hạc”.
- B.phụ.
2.Học sinh
- Ôn lại văn tự sự và văn nghị luận
C.Tổ chức các h.động dạy học. 
 * ổn định tổ chức
 * Kiểm tra sự c.bị của HS 
 ? Thế nào là văn nghị luận?
 * Tổ chức d.học bài mới.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
*Sử dụng b.phụ,phiếu học tập,chia lớp thành 2 nhóm thảo luận
-Nhóm 1: Đoạn trích a
-Nhóm 2: Đoạn trích b
?Khái quát n.dung đoạn trích.
? Hãy tìm và chỉ ra những câu chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận trong 2 đoạn trích?
1.VD.
 .Thảo luận theo nhóm.
 .Viết vào b.phụ
*Nhóm 1.Đoạn văn a:Những suy nghĩ của ông giáo về con người.
- Nêu vấn đề: Nếu ta không cố tìm mà hiểu những người xung quanh... với họ.
- PT vấn đề: 
+Vợ tôi không ác, nhưng thị thị quá khổ(DC).
+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau.(lí lẽ 1)
+ Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai được nữa.(lí lẽ 2)
->Cái bản tính tốt của người ta thường bị những nỗi buồn đau,lo lắng,ích kỉ che lấp mất...
- Kết thúc vấn đề: “Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận”(không nỡ giận vợ mình)
=>DC, lí lẽ thuyết phục.
? N.xét về câu văn nêu lên nội dung nghị luận.
=> Câu văn :
- là câu khẳng định, ngắn gọn, khúc chiết.
-có những cặp quan hệ từ: “Nếu... thì”, “Vậy nên”
? Các từ lập luận thường được dùng ở đây?
=> Từ ngữ: vậy,nên.
*Nhóm 2. Đoạn văn b:HoạnThư biện minh cho mình trước những lời lẽ buộc tội của T.K 
?Đoạn thơ chủ yếu là lời của ai. 
? Trước lời kết tội của Kiều, Hoạn Thư đưa ra mấy lí lẽ?
- Rằng tôi chút phận đàn bà... tình.
->Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình.
- Nghĩ cho khi gác viết kinh... theo
->Tôi cũng đã đối xử tốt với cô.
- Chồng chung chưa dễ... cho ai.
->Đều trong cảnh chồng chung,ai dễ nhường ai.
- Trót lòng... nào chăng
->Dù sao,tôi cũng đã trót gây đau khổ(cho Kiều)nên trông nhờ sự khoan dung. 
? Em có nhận xét gì về các lí lẽ và lập luận của Hoạn Thư?
*Hoạn Thư đã đặt Kiều vào tình thế khó xử, suy nghĩ.
=>Lí lẽ chắc chắn, chặt chẽ,lập luận lôgich
? Qua 2 ví dụ trên, em có nhận xét gì về vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
*Giúp đoạn văn rõ ràng, khúc triết, thể hiện những triết lí chắc chắn.
? NL thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc như thế nào?
*Khiến người đọc, người nghe phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó.
2.Ghi nhớ.
.Đọc ghi nhớ
II.Luyện tập
 1.Bài tập1
*Tổ chức h.động cá nhân.
.Cá nhân suy nghĩ,T.L.
 Lời văn của ông giáo thứ
- Thuyết phục chính những suy nghĩ của mình về sự cảm thông với những toan tính của vợ chỉ buồn chứ không giận.
 2.Bài tập 2.
*Nêu y/cầu.
.T.L(như đã thực hiện ở phần I)
 4. Củng cố
? Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Nắm vững nội dung bài học 
 Tìm những đoạn văn tự sự có chứa nhiều yếu tố nghị luận trong các văn bản đã học.
- Chuẩn bị: Tập làm thơ tám chữ
 +Tìm lai các bài thơ 8 chữ đã học.
Ngày soạn:28.10.09 
Ngày dạy: 3.11.09
 Tiết 51. Đoàn thuyền đánh cá (t1)
A. Mục tiêu cần đạt:
 Qua bài học,học sinh :
* Thấy được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm; hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn.
* Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật của tác phẩm.
*Có tình yêu thiên nhiên, yêu con người lao động.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tích hợp: “Tổng kết về từ vựng”
 “Tập làm thơ tám chữ”
 Lịch sử
2. Học sinh 
- Như đã h.dẫn.
C.Tổ chức các h.động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự c.bị của HS
 ?Đọc thuộc bài thơ: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” và nêu cảm nhận chung của em về h/ảnh người lính lái xe.
3. Tổ chức d.học bài mới. 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Tìm hiểu chung
? Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Huy Cận?
1. Tác giả
 (SGK)
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
*Hướng dẫn đọc
- Giọng đọc phấn trấn, hào hứng, chú ý nhịp 4/3, 2/2/3
1. Đọc
 .2 học sinh đọc văn bản
2. Chú thích
*Yêu cầu học sinh giải thích các chú thích sau: 1, 2,...
 .Tìm hiểu,giải thích
3. Tìm hiểu chung văn bản
?Bài thơ được s.tác trong h.cảnh nào
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
?Như vậy trong bài thơ có mấy nhịp vận động
*Cảm xúc thơ cũng từ đó mà kết tinh
*H.cảnh s.tác(SGK)
* Bố cục
- Hai khổ thơ đầu: cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- Bốn khổ thơ tiếp: Cảnh đánh cá trên biển
- Còn lại: Cảnh đoàn thuyền trở về
=>Có 2 nhịp vận động:
-Nhịp vận động của TN,vũ trụ
-Nhịp vận động của con người
II. Phân tích
1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
? Cảnh biển vào đêm được nhà thơ miêu tả qua những câu thơ nào?
 *Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then đêm sập cửa.
? Nhận xét về nghệ thuật sử dụng trong hai câu thơ?
- Nghệ thuật: So sánh, nhân hoá, hình ảnh mới lạ 
? Với những cách miêu tả ấy, cảnh thiên nhiên vũ trụ hiện lên như thế nào?
" Cảnh hoàng hôn trên biển : vừa kì vĩ, tráng lệ, vừa gần gũi. 
"Vũ trụ đi vào trạng thái yên tĩnh,nghỉ ngơi
*Giảng: Biển như một ngôi nhà lớn, màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ và những lượn sóng là then cửa.Đoàn thuyền đánh cá đi trong thiên nhiên rộng lớn, gần gũi, thân thuộc như đi trong ngôi nhà của mình
? Câu thơ nói lên trạng thái gì của biển cả, vũ trụ?
? Đối lập với trạng thái của thiên nhiên là gì? Câu thơ nào diễn tả cảnh ấy?
* Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
 Câu hát căng buồm với gió khơi
? Từ “lại” gợi cho em suy nghĩ gì về hoạt động ra khơi đánh cá của con người?
- “Lại:phó từ chỉ sự tiếp diễn
->Cảnh đoàn thuyền ra khơi về đêm đã trở nên quen thuộc, thành nề nếp
? Câu thơ nào diễn tả khí thế ra khơi của đoàn thuyền?
.Đọc câu thơ: Câu hát căng buồm... khơi
? Em có nhận xét gì về các đặc sắc NT trong câu thơ trên?
-Câu thơ gieo vần bằng->âm hưởng thơ ngân nga ,rộng mở.
-H.ảnh đẹp,khỏe khoắn,mới lạ
-Thủ pháp cường điệu(nói quá)
-Bp ẩn dụ:câu hát
? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi với khí thế như thế nào?
->đoàn thuyền ra khơi với:
- khí thế sôi nổi, hào hứng , đầy quyết tâm và tin tưởng.
-vóc dáng khổng lồ , hòa hợp với thiên nhiên
*B.giảng
?Đọc những câu thơ thể hiện nội dung lời hát của các ngư dân khi ra khơi đánh cá
?Trong khổ thơ có NT gì đặc sắc
?Qua đây,em cảm nhận được điều gì
?Tóm lại,qua 2 khổ thơ đầu,em có cảm nhận được cảm hứng nào đã khiến H.C có những cảm xúc thơ như trên
?N.xét chung gì về biển và con người VN
*Hát rằng:cá bạc biển Đông lặng
  ,đoàn cá ơi
 -liệt kê,so sánh
 -lời gọi:đoàn cá ơi
=>Biển giàu có
Con người :yêu biển,tràn đầy niềm tin yêu c.sống
*Cảm hứng h/thực kết hợp với cảm hứng lãng mạn;cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ kết hợp với cảm hứng về lao động
*Biển giàu và đẹp
 Con người VN yêu biển,yêu lao động và tin yêu c.sống
 4. Củng cố
? Đọc diễn cảm bài thơ?
 5. Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu học sinh học bài thơ, nắm nội dung bài học.
-  ...  lúc ở chiến trờng được diễn tả như thế nào? 
?Câu thơ có giọng điệu gì
? Tình cảm của con người với vầng trăng như thế nào?
? Theo em, vầng trăng đó là biểu tượng của những điều gì? Liên hệ với vầng trăng trong bài thơ Đồng chí?
? Trong hoàn cảnh ấy nhân vật trữ tình đã tâm niệm với chính mình điều gì? Câu thơ nào thể hiện
*Bình giảng
?Tìm những chi tiết m.tả c.sống của con người trong hiện tại
?Qua đó em có n.xét gì về c.sống của con người ở hiện tại
? Từ hồi về thành phố, mối quan hệ giữa con người và vầng trăng được d.đạt qua câu thơ nào 
? Tại sao có sự thay đổi trong quan hệ giữa con người và vấng trăng như vậy?
? Sự thay đổi mối quan hệ con người – vầng trăng thể hiện điều gì?
-B.giảng: Trước bả vinh hoa, phú quý người ta dễ dàng phản bội lại chính mình, thay đổi tình cảm với những nghĩa tình đã qua
*Đọc khổ 4
?N.xét về giọng điệu thơ
?Sự việc gì xảy ra.Xảy ra ntn?Từ nào diễn tả
?Qua đây,n.xét gì về sự việc này
?Trong tình huống đó sự việc gì đã xảy ra.Câu thơ nào thể hiện
?Từ nào tái hiện tình huống ấy.N.xét về t/huống này
?Sau t/huống này,ý thơ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của con người về vầng trăng.Từ đó em thấy t/huống này có ý nghĩa gì
? Đọc câu thơ diễn tả c.xúc của c.người khi gặp lại vầng trăng.Tìm h.ảnh, từ ngữ miêu tả tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng?
?N.xét về tư thế tâm trạng ấy
? Khi đối mặt với vầng trăng, những hình ảnh nào của quá khứ ùa về trong lòng nhà thơ?
?Qua đó ,ta thấy những gì đã trở về trong dòng hồi tưởng
?Thế còn trăng thì sao.Trăng lúc này ntn.Đọc câu thơ m.tả trăng
?Từ nào m.tả h.ảnh vầng trăng lúc gặp lại con người
?Hai từ đó cho em cảm nhận về trăng ntn
? Hình ảnh trăng tròn lúc này mang ý nghĩa gì?
? ánh trăng im phăng phắc, trăng không nói, không trách móc nhưng lại dẫn đến phản ứng gì của con người
?Em hiểu tâm trạng của con người lúc này như thế nào?
*Bình giảng
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
? ý nghĩa khái quát sâu sắc của bài thơ?
*Y.cầu HS đọc G.N(sgk)
I.Tìm hiểu chung.
1. Tác giả
 .Trả lời
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
.Đọc văn bản theo yêu cầu
.Chú thích
3. Tìm hiểu chung
* Thể loại:Thể thơ 5 chữ. 
* Phương thức biểu đạt : Biểu cảm, kết hợp tự sự và miêu tả " Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện nhỏ.
- HS dựa vào kiến thức lớp 6, 8 để tóm tắt.
* Bố cục: 3 đoạn
+ 3 khổ đầu: Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ.
+ Khổ 4: Tình huống gặp lại vầng trăng
+ Khổ 5, 6: Cảm xúc và suy ngẫm của tg.
II. Phân tích
1. Hình ảnh vầng trăng trong kỉ niệm 
*Hồi nhỏ ...
 hồi chiến tranh ở rừng 
 vầng trăng thành tri kỷ 
- Giọng kể
đVầng trăng là tri kỷ của con người, đã gắn bó, san sẻ cùng họ biết bao những thơ ngây, vui buồn, gian lao.
=> Vầng trăng là tuổi thơ, là quê hương lam lũ tảo tần, là những năm tháng gian lao, là những hy sinh mất mát của một thời khói lửa... - là quá khứ của tác giả, của dân tộc. 
*ngỡ không bao giờ quên
 cái vầng trăng tình nghĩa
 =>Tâm niệm : Không bao giờ quên trăng, quên quá khứ, quên đ/c, quên những ngày tháng gian lao....
* Con người cũng như trăng :tình nghĩa,thủy chung.
2.Hình ảnh vầng trăng trong hiện tại.
*về thành phố...ánh điện cửa gươngđèn điệnphòng buyn-đinh 
=>C.sống đầy đủ, sung sướng
*Vầng trăng đi qua ngõ 
 Như người dưng qua đường. 
-NT :so sánh,nhân hóa
đVới con người,trăng trở lên xa lạ, không quen biết 
 - Vì hoàn cảnh sống thay đổi
=> Khi hoàn cảnh sống thay đổi con người dễ dàng quên đi quá khứ, quên đi tất cả, đã phản bội lại lời hứa của chính mình.
*Khổ 4.
-NT :+Giọng điệu bất ngờ thay đổi.
 +Sự việc :Thình lình đèn điện tắt
 +Từ láy :thình lình
=>Sự việc xảy ra đột ngột,bất ngờ->Tạo bước ngoặt cho câu chuyện
*Đột ngột vầng trăng tròn
 - Từ :đột ngột
=>Tình huống gặp gỡ bất ngờ-bộc lộ cảm xúc,suy ngẫm của con người và chủ đề tư tưởng của bài thơ
*Cuộc sống đổi thay, con người cũng thay đổi :Lãng quên vầng trăng,quá khứ,lịch sử,tình nghĩa...
3. Cảm xúc và suy ngẫm về vầng trăng
* Ngửa mặt lên nhìn mặt
 Có cái gì rưng rưng 
- NT:
+H.ảnh:Mặt nhìn mặt
+Từ láy:rưng rưng
=>Tư thế mặt đối mặt
 Tâm trạng xúc động ngẹn ngào
*Như là đồng là bể
 Như là sông là rừng
-NT :
+H.ảnh có ý nghĩa biểu tượng : Đồng, sông, bể, rừng - Những gì con người đã gắn bó...
+Điệp ngữ
 => Kỉ niệm, những năm tháng cuộc đời ùa về dồn dập trong hồi tưởng.
* Trăng cứ tròn vành vạnh...
 ánh trăng im phăng phắc.
-NT :
+2 Từ láy
->Vầng trăng vần tròn đầy,vẹn nguyên
 Trăng im lặng
=> tượng trưng cho quá khứ nghĩa tình,đầy đặn ; thuỷ chung, nhân hậu ; bao dung, độ lượng của thiên nhiên, quá khứ, lịch sử, nhân dân, đất nước.
* Giật mình: =>sự sám hối, ăn năn, sự tự vấn lương tâm khi nhận ra sự thật về con người mình;vô tình, bạc bẽo, với vầng trăng, với quá khứ của mình, của dân tộc.
*Bài thơ nhắc con người sống thủy chung, theo đúng đạo lý của dân tộc
IV. Tổng kết
1. Nghệ thuật
 .TL
2. Nội dung
 .TL
* Ghi nhớ / Sgk
* Củng cố
	- Đọc diễn cảm lại bài thơ ?
	? Chủ đề của bài thơ là gì ? Theo cảm nhận của em, chủ đề ấy có liên quan gì đến đạo lí, lẽ sống của dân tộc Việt Nam ?
* Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, học thuộc lòng bài thơ. Tự chọn những hình ảnh đẹp, cảm thụ.
	 - Sưu tầm những câu thơ của Tố Hữu cùng chủ đề với ánh trăng.
	 - Chuẩn bị: “Làng”
	+ Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
	-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:10.11.09 
Ngày dạy: 17.11.09
 Tiết 59. Tổng kết về từ vựng(Luyện tập tổng hợp)
A. Mục tiêu cần đạt. 
 Qua bài học, học sinh: 
- Luyện tập tổng hợp các kiến thức về từ vựng đã học.
- Biết vận dụng những kiến thức dã học về từ vựng để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tế giao tiếp, nhất là trong văn chương.
- Có ý thức sử dụng từ ngữ một cách có hiệu quả.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên 
- Tích hợp: Các p.châm hội thoại
 Trau dồi vốn từ
- Bảng phụ
2. Học sinh :Như đã h.dẫn 
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
 * ổn định tổ chức
 * Kiếm tra sự c.bị của HS
 * Bài mới
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
*Tổ chức HS h.động cá nhân
*Tổ chức h.động theo cặp
*Tổ chức h.động theo bàn
*Sử dụng bảng phụ-Tổ chức thảo luận nhóm
*Tổ chức cả lớp suy nghĩ,TL
?Phát hiện chi tiết gây cười
?Qua đó thấy rõ truyện phê phán điều gì
Bài 1
.Đọc y.cầu,suy nghĩ, TL
- Từ Gật đầu:Chỉ sự tán thưởng, phù hợp với gieo vần của thơ lục bát.
- Từ Gật gù: Chỉ sự tán thưởng và mô phỏng tư thế của đôi vợ chồng " Thích hợp hơn.
Bài 2: 
.H.động theo cặp.
-Người vợ hiểu câu nói theo nghĩa gốc của từ.(Trong khi người chồng sử dụng từ theo nghĩa chuyển-chuyển theo p.thức hoán dụ)
Bài 3.
.Thảo luận theo bàn
-Từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
-Từ dung theo nghĩa chuyển: 
+Vai: Phần của áo: hình thành theo P.t hoán dụ.
+Đầu: Phần đầu của súng:hình thành theo PT ẩn dụ
 Bài 4:
.Thảo luận nhóm :viết vào b.phụ
-Trường từ vựng  màu sắc: đỏ, xanh, hồng. 
-Trường từ vựng các sự vật liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
=> 2 trường từ vựng đó cộng hưởng nhau về ý nghĩa để tạo nên hình tượng chiếc áo đỏ bao trùm không gian và thời gian. Qua đó, thể hiện sự tác động đến tình cảm của "anh" khi "em" xuất hiện.
Bài 5:
.Cả lớp cùng suy nghĩ,cá nhân HS TL
- Gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới: Rạch Mái Giầm.
VD: con bạc má, rắn sọc da, chim dẻ quạt,...
-Gọi tên dựa vào đặc điểm của svht được gọi tên: kênh Bọ Mắt.
VD: cây xương rồng, chè móc câu, ớt chỉ thiên, dưa bở ...
Bài 6.
.Đọc truyện cười
-Chi tiết gây cười:gọi “Đốc tờ”
=>Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài cả lúc không cần thiết.
 * Củng cố
	? Hãy cho biết em đã vận dụng những đơn vị kiến thức nào về từ vựng để giải quyết các bài tập 
 * Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập .
	- Chuẩn bị: “Chương trình địa phương phần tiếng Việt”
 +Làm trước các bài tập trong SGK
 ---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:11.11.09 
Ngày dạy: 18.11.09
 Tiết 60. Luyện tập viết đoạn văn tự sự
có sử dụng yếu tố nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt. 
 Qua bài học, học sinh: 
- Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một cách hợp lí.
- Rèn kỹ năng dựng đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận.
- Có ý thức tạo lập 1 văn bản tự sự có chiều sâu.
 B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên. 	
- Tích hợp : “Làng”
 Văn nghị luận.
- Bảng phụ
2. Học sinh.
 Như đã h.dẫn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 * ổn định tổ chức.
 * Kiểm tra sự c.bị của HS
	 ? Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
 * Tổ chức d.học bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn “Lỗi lầm và sự biết ơn”.
? Trong đoạn văn trên yếu tố nghị luận được thể hiện ở những câu nào?
- GV chuẩn k.thức bằng bảng phụ 
?Những yếu tố nghị luận đó đưa em đến với vấn đề gì trong c.sống
?Như vậy, các y.tố nghị luận có ý nghĩa gì trong đoạn văn tự sự,trong việc làm nổi bật nội dung đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 của (mục II).
? Bài tập này nêu lên những yêu cầu gì ?
*GV gợi ý:( bảng phụ) 
a. Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? 
(Thời gian, địa điểm, ai là người điều khiển, không khí của buổi sinh hoạt lớp ra sao? )
b. Nội dung của buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát biểu vấn đề gì? Tại sao?
c) Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn rất tốt như thế nào?
( dẫn chứng, lí lẽ )
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn:
- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn và hướng dẫn cả lớp phân tích, góp ý.
’ GV nhận xét đánh giá chung.
- GV hướng dẫn : 
?Những v.làm,lời dạy bảo của bà diễn ra vào lúc nào,ở đâu,trong h.cảnh nào
?Nội dung v.làm lời dạy là gì(Yừu tố nghị luận)
?Những suy nghĩ của em.
-Tham khảo văn bản: “Bà nội”/SGK
*Tổ chức h.động nhóm
*Nhận xét chung và rút kinh nghiệm cho HS 
I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự : 
1.Ví dụ
. HS đọc đoạn văn và trả lời
.TL
- Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn sau:
“Những điều viết lên cát ...lòng người”
“Chúng ta hãy học ...lên đó”
=>Trong c.sống,ta phảI biết tha thứ, bao dung và ghi nhớ ơn nghĩa
- Yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao.
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 
1. Bài 1 
. HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
.Qua sát bảng phụ
. HS thực hành viết đoạn văn (trong 10 phút) theo gợi ý của GV.
. HS trình bày đoạn văn viết của mình. 
 Lớp nhận xét, góp ý.
2. Bài 2.
.Nghe h.dẫn
.Thảo luận nhóm(2 nhóm)
 Viết đoạn văn ra bảng phụ
 Trình bày,nhận xét.
 * Củng cố 
 ? Qua tiết thực hành luyện tập hôm nay, em cho biết làm thế nào để đưa 
 các yếu tố nghị luận vào VB tự sự?
 * Hướng dẫn về nhà 
- Viết lại các đoạn văn của bài tập 1, 2 (mục II) 
 - Đọc và tìm hiểu trước: “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.”
	+ Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi trong SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9 49 70.doc