1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt qua bi “Liên kết câu và liên kết đọan văn” “Liên kết câu và liên kết đọan văn(Luyện tập)” và phần Tập làm văn qua bài “Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí”
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh khách quan khi nhận xét đánh giá sự vật hiện tượng.
TUẦN 23 Tiết 106 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHÔNG-TEN Ngày soạn:10/2/2009 (Hi-pô-lit-ten) Ngày dạy:15/2/2009 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. - Tích hợp với phần Tiếng Việt qua bài “Liên kết câu và liên kết đọan văn” “Liên kết câu và liên kết đọan văn(Luyện tập)” và phần Tập làm văn qua bài “Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí” b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh khách quan khi nhận xét đánh giá sự vật hiện tượng. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, tranh, bảng phụ. b. Học sinh: - Vở bài soạn, dụng cụ học tập. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng phương pháp diễn giảng, phương pháp trực quan, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1/ Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những điểm mạnh và điểm yếu của dân tộc Việt Nam? Hướng khắc phục để làm gì? (7đ) 2. Dòng nào sau đây không phải là nhiệm vụ cấp bách định ra cho đất nước được nêu trong văn bản trên? (3đ) a. Thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. b. Phát triển các dịch vụ, thương mại. c. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. d. Tiếp cận với nền kinh tế tri thức. 4.3/ Bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu văn bản: “Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La phong ten” Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học * Hoạt động 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, giáo viên gọi học sinh đọc. Giáo viên nhận xét. - Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về tác giả và tác phẩm. * Hoạt động 2: - Xác định bố cục hai phần, đặt tiêu đề cho mỗi phần? - Đối chiếu? Biện pháp lập luận khác nhau, triển khai khác nhau nhưng không lặp lại? - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, học sinh trình bày, học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét và chốt ý. - Buy phong căn cứ vào đâu để nhâïn xét về sói và cừu? - Thảo luận:Vì sao không nói đến “Sự thân thương” của loài cừu? Và nỗi bất hạnh của loài sói? I/ Tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích: - Tác giả: + Hy-pô-lit-ten (1828-1893) là nhà nghiên cứu văn học người Pháp. + La-phông-ten (1621-1695) nhà thơ ngụ ngôn người Pháp. + Buy-phong (1707-1788) là nhà vạn vật học người Pháp. - Tác phẩm: - Chú thích: II/ Tìm hiểu văn bản: 1. Bố cục và cách lập luận của văn bản: + Đoạn 1: “Từ đầu tốt bụng như thế” Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten + “Đoạn còn lại”. Hình tượng Sói trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten. 2. Chó Sói và Cừu dưới ngòi bút của nhà khoa học Buy-phông: + Tác giả dẫn ra những dòng viết về hai con vật ấy của Buy-phông để so sánh. + Trong cả hai đoạn, tác giả triển khai mạch nghị luận theo trật tự ba bước. La-phông-ten – Buy-phông – La-phông-ten. + Khi bàn về cừu tác giả thay bước một bằng trích thơ La-phông-ten, tác giả như nhờ La-phông-ten tham gia vào mạch nghị luận của ông. Vì vậy bài nghị luận trở nên sinh động hơn. + Vào khoa học, nêu lên những đặc tính cơ bản của chúng " rất đúng. + Vì không phải loài cừu mới có. + Còn sói cũng thế, sự bất hạnh không phải là nét cơ bản của nó ở mọi lúc mọi nơi. - Nhận xét về sói và cừu theo nghiên cứu khoa học, chính xác, đúng thực tế. - Ông không nói đến “ sự thân thương” hay “ nỗi bất hạnh” của cừu và sói vì không phải đặc tính cơ bản của chúng. 4.4/ Củng cố và luyện tập: - Văn bản thuộc thể loại? a. Tác phẩm văn chương. b. Văn bản nhật dụng. c. Văn bản nghị luận xã hội. d. Văn bản nghị luận văn học. 2. Theo em nhà khoa học và nhà thơ ở đây giống nhau chỗ nào? 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học thuộc nội dung bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa. **************** Tiết 107 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHÔNG-TEN Ngày soạn:10/2/2009 (Hi-pô-lit-ten) Ngày dạy:15/2/2009 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. - Tích hợp với phần Tiếng Việt qua bài “Liên kết câu và liên kết đọan văn” “Liên kết câu và liên kết đọan văn(Luyện tập)” và phần Tập làm văn qua bài “Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí” b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh khách quan khi nhận xét đánh giá sự vật hiện tượng. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, tranh, bảng phụ. b. Học sinh: - Vở bài soạn, dụng cụ học tập. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng phương pháp diễn giảng, phương pháp trực quan, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1/ Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ: 4.3/ Bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học * Hoạt động 2: * Chi tiết chân thực và sáng tạo khi viết về Cừu? + Nhút nhát, hiền lành, chẳng làm hại ai, khác nhà khoa học. + Nhân cách hoá loài Cừu: biết suy nghĩ và nói năng, hành động như người. + Chúng rất thân thương và tốt bụng. + Cừu mẹ thương con. *Thảo luận: Nêu sự giống và khác nhau giữa La Phông-ten với Hi- pô-lít-ten về sói? + H. ten cho rằng sói như thế là đúng trong nhiều bài thơ của La Phông-ten, còn trong bài này thì chưa chính xác. + La Phông-ten xây dựng chó sói đang đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi, bắt nạt cừu non để trừng phạt, thực ra là muốn ăn thịt cừu non nhưng che giấu tâm địa của mình. + La Phông-ten cũng miêu tả chó sói giống như Buy- phông. + Sói có mặt đáng cười, nhưng chủ yếu là đáng ghét: gian xảo, hống hách, bắt nạt kẻ yếu. *Nêu nộidung, nghệ thuật văn bản trên? 3. Hình tượng Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten. - Miêu tả giống như nhà khoa học, cũng nhút nhát,không làm hại ai, hiền lành. - Cừu được nhân hoá như người: biết suy nghĩ, nói năng, hành động như người. - Có tình mẫu tử. 4. Hình tượng chó sói trong thơ. - Miêu tả giống như Buy-phông: độc ác dữ tợn, hay bắt nạt kẻ yếu, có hại.có lúc rất khổ sở, thường bị mắc mưu, vì vụng về chẳng có tài trí gì. - Sói cũng được nhân cách hoá như người * Ghi nhớ: SGK trang 41 - Đọc thêm: “Chó sói và cừu non 4.4/ Củng cố và luyện tập: 1. Ý chính mà tác giả muốn nói đến qua văn bản trên là gì? a. Nét độc đáo của Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten. b. So sánh gỡa nhà thơ và vạn vật học về cách viết. c. Mô tả cách nhìn nhận khác nhau giữa nhà thơ và nhà khoa học. d. Nêu đặc trưng của sáng tác nghệ thuật qua việc bàn luận về hình tượng sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La-phông-te. 2. Tính cách nào của sói trong quan niệm của nhà thơ khác với nhà khoa học. a. Hư hỏng. b. Khốn khổ. c. Độc ác. d. Khát máu. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học thuộc nội dung bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài “Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí”, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa ************************* Tiết: 108 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG , ĐẠO LÍ Ngày soạn:10/2/2009 Ngày dạy:16/2/2009 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Giúp học sinh biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. - Tích hợp với phần Văn qua bài “Chĩ sĩi và Cừu trong thơ ngụ ngơn La Phơng ten” và phần Tiếng Việt qua bài “Liên kết câu và liên kết đọan văn” “Liên kết câu và liên kết đọan văn(Luyện tập)” b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân biệt, nhận dạng nội dung nghị luận. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cách, nhân cách con người qua bài học. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, tranh, bảng phụ. b. Học sinh: - Vở bài soạn, dụng cụ học tập. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ: - Không. 4.3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1: - Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa trang 34. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, học sinh trình bày, học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét và chốt ý. - Văn bản trên bàn về vấn đề gì? + Văn bản trên bàn về giá trị tri thức khoa học và người trí thức. - Nêu bố cục, nội dung từng phần và mối quan hệ của chúng với nhau? + Bố cục ba phần. + Mở bài: đoạn 1 nêu vấn đề. + Thân bài: Đoạn 2, 3 nêu hai ví dụ chứng minh tri thức và sức mạnh. Đoạn 2 nêu tri thức có thể cứu một cái máy có thể thoát khỏi số phận của một đống sắt vụn. Đoạn 3 :tri thức là sức mạnh của con người. Bác Hồ đã thu hút nhà tri thức lớn tham gia vào cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ thành công _ phát triển nông nghiệp. + Kết bài: đoạn 4 phê phán một số người không biết quí trọng tri thức, hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ. - Nêu các luận điểm chính trong bài? + Đoạn 1: Bốn câu đầu. + Đoạn 2: Câu đầu và hai câu cuối. + Đoạn 3: Câu đầu. + Đoạn 4: Câu đầu và câu cuối. + Các câu diễn đạt rõ, chứng minh rõ ý kiến của người viết. - Phép lập luận nào được dùng đến trong văn bản? + Phép lập luận chứng minh. cách lập luânï rất thuyết phục, khẳng định tri thức là sức mạnh " phê phán những người không biết trọng tri thức, dùng không đúng chỗ. -Thảo luận: ... nh làm bài tập giáo viên sửa. I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí: a. Bàn về vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người. b. Bố cục ba phần: - Mở bài: Nêu vấn đề. - Thân bài: Dùng lí lẽ + dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề. - Kết bài: Phê phán tư tưởng sa và chỉ ra hướng đúng. c. Nêu luận điểm: Phân tích, chứng minh, giải thích, để làm sáng tỏ vấn đề. d. lập luận phải thuyết phục. e. So sánh hai bài nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống và nghị luận về tư tưởng đạo lí. - Từ sự việc, hiện tượng đời sống " một tư tưởng, đạo lí. - Từ một tư tưởng đạo lí " dùng giải thích, chứng minh để làm rõ " khẳng định lại đúng, sai của tư tưởng. * Ghi nhớ :sgk trang 36. II/ Luyện tập: BT:VBt 4.4/ Củng cố và luyện tập: 1. Đề nào không thuộc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí? a. suy nghĩ về đạo lí “Uống nước, nhớ nguồn”. b. Suy nghĩ từ truyện “Ếch ngồi đáy giếng”. c. suy nghĩ về một tấm gương vượt khó. d. Suy nghĩ về câu “Có chí thì nên”. 2. Các câu tục ngữ, danh ngôn, ngụ ngôn, khẩu hiệu hoặc khái niệm có phải là tư tưởng đạo lí không? a. Phải. b. Không 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới “Liên kết câu và liên kết đoạn văn”, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa. ********************** Tiết: 109 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Ngày soạn:14/2/2009 Ngày dạy:18/2/2009 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc Tiểu học. Nhận biết liên kết nội dung va liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn, một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc lập văn bản. - Tích hợp với phần Văn qua bài “Chĩ sĩi và Cừu trong thơ ngụ ngơn La Phơng ten”, phần Tiếng Việt qua bài “Liên kết câu và liên kết đọan văn(Luyện tập)” và phần Tập làm văn qua bài “Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí” b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn, văn bản có sự liên kết. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức được cách viết văn bản có sự liên kết. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, tranh, bảng phụ. b. Học sinh: - Vở bài soạn, dụng cụ học tập. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ: 1. Thế noà là thành phần phụ chú? Thành phần gọi đáp? Chúng có chung đặc điểm gì?(7đ) 2. Cho ví dụ về các thành phần trên? (3đ) 4.3/ Bài mới: Hoạt động của Thầy- trị Nội dung bài học * Hoạt động 1: - Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? - Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? - Nội dung chính mỗi câu trong đoạn văn trên là gì? - Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? - Trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn như thế nào? -Thảo luận: Mối quan hệ chặt chẽ và nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? - Liên kết là gì? - Liên kết nội dung là gì? - Thế nào là liên kết hình thức? - Có những phép sử dụng các từ ngữ nào? - Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ. * Hoạt động 2:- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo viên hướng dẫn học sinh làm. I/ Khái niệm liên kết: + Đoạn văn trên bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. + Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung “Tiếng nói của văn nghệ”. + Câu 1 tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. + Câu 2 khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên điều mới mẻ. + Câu 3 là lời giử của một nghệ sĩ. + Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. + Trình tự lôgic, hợp lí. + Dùng sự lặp lại tác phẩm (câu 1 và 3). + Dùng từ ngữ liên tưởng (câu 1, 3). + Thay thế từ nghệ sĩ câu 2 bằng anh câu 3. + Dùng quan hêï từ nhưng câu 1, 2. + Dùng cụm từ cái đã có rồi câu 2, đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại. + Là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu, giữa đoạn văn vơi đoạnvăn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết. + Là quan hệ đề tài và quan hệ lôgic giữa câu với câu, đoạn văn với đoạn văn. + Là phép sử dụng các từ ngữ cụ thể có tác dụng nối câu với câu, đoạn văn với đoạn văn. + Phép lặp từ, đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng. + Phép thế, phép nối. 1. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản. 2. Nội dung các câu phải tập trung thể hiện chủ đề của đoạn văn. - Trình tự các câu, đoạn văn phải sắp xếp hợp lí. 3. Hình thức: Các biện pháp dùng để liên kết câu đoạn văn là: + Phép lặp, phép thế. + Phép đồng nghĩa, trái nghĩa. + Phép nối. * Ghi nhớ sgk trang 43. II/ Luyện tập: BT:VBT 4.4/ Củng cố và luyện tập: 1. Nhận định nào sau đây chưa chính xác? a. Các câu trong đoạn văn hoặc trong văn bản phải có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức. b. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề của đoạn văn. c. Các đoạn văn và câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. d. Việc sử dụng ở câu đứng sau và các từ ngữ đồng nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước được gọi là phép liên kết liên tưởng. 2. Dòng nào dưới đây chỉ chứa những từ được dùng trong phép thế. a. Đây, đó, kia, thế, vậy b. Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại c. Nhìn chung, tuy nhiên, dù thế d. Và, rồi, nhưng, vì, để, nếu, nếu vậy, 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới “Liên kết câu và liên kết đoạn văn ( Luyện tập)”, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa. ********************** Tiết: 110 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Ngày soạn:14/2/2009 ( Luyện tập) Ngày dạy:18/2/2009 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản. - Tích hợp với phần Văn qua bài “Chĩ sĩi và Cừu trong thơ ngụ ngơn La Phơng ten”, phần Tiếng Việt qua bài “Liên kết câu và liên kết đọan văn” và phần Tập làm văn qua bài “Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí” b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhanạ dạng, biết viết câu, đoạn văn liên kết về mặt nội dung và hình thức. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc luyện tập để khắc sâu kiến thức. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, tranh, bảng phụ. b. Học sinh: - Vở bài soạn, dụng cụ học tập. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là liên kết câu? (8đ) 2. Đặt một đoạn văn gồm hai câu có phép thế. (3đ) 4.3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1: - Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, học sinh trình bày, học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét và chốt ý. - Chỉ ra phép liên câu và phép liên kết đoạn văn? *Hoạt động 2: - Giáo viên gọi học sinh làm bài tập 2. - Tìm những cặp từ trái nghĩa ở câu 1,2. *Hoạt động 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các lỗi sai về liên kết nội dung và cách sửa chữa ở bài tập 3a, b. - chỉ ra và nêu cách sửa lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích dưới đây? *Hoạt động 4: Thảo luận: Tìm ra các lỗi về liên kết hình thức trong BT4 và sửa lại - Bài tập 1: a. Trường học (phép lặp câu). - Như thế thay thế cho câu cuối ở đoạn trước (phép thế, phép liên kết đoạn văn). b. Văn nghệ – văn nghệ (phép lặp, liên kết câu). - Sự sống câu 2 đoạn 1 – sự sống câu 1 đoạn 2. - Văn nghệ câu 1, 2 đoạn 1 – văn nghệ câu 2 đoạn 2 (phép lặp, liên kết đoạn văn). c. Thời gian câu 1, 2, 3 (phép lặp, liên kết câu). - Con người câu 1, 2 (phép lặp, liên kết câu). d. Yếu đuối – mạnh. Hiền – ác. ] trái nghĩa, liên kết câu. 2. Bài tập 2: - Thời gian vật lí – thời gain tâm lí. - Vô hình – hữu hình. - Giá lạnh – nóng bỏng. - Thẳng tắp – hình tròn. - Đều đặn –lúc nhanh, lúc chậm. 3. Bài tập 3: a. Lỗi sai về liên kết nội dung, các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn. - Sửa: Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu. “Câu 1, 2 đại đội 2 của anh câu 3. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh câu 4 Bây giờ, mùa b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật các sự việc nêu trong các câu không hợp lí. - Sửa: thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện. “Suốt hai năm anh ốm nặng, chị” 4. Bài tập 4: - Lỗi về liên kết hình thức. a. lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất. - Sửa: Thay đại từ nó bằng đại từ chúng. b. Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. - Cách sửa: Thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ văn phòng. 4.4/ Củng cố và luyện tập: Từ in đậm trong câu văn sau đây thay thế cho từ ngữ nào ở câu trước? “Cái mạnh của con người Việt nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là, sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu”. a. Cái mạnh của con người Việt Nam. b. Sự thông minh. c. Nhạy bén với cái mới. d. Sự thông minh, nhạy bén với cái mới. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Tài liệu đính kèm: