Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 1 - THCS Nguyễn Huệ

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 1 - THCS Nguyễn Huệ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh đạt:

1. Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. Thấy được một số biện pháp NT chủ yếu góp phần làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

2. Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.

Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngôn từ, hình tượng.

3. Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

II. CHUẨN BỊ:

 Thầy: Nghiên cứu bài, soạn giáo án. Tư liệu: Sưu tầm những mẫu chuyện về cuộc đời giản dị, thanh cao của Bác.

 Trò: Đọc văn bản, soạn bài theo gợi ý ở phần Đọc - hiểu văn bản (Sgk- Trang 8). Sưu tầm chuyện, tranh về Bác.

 

doc 8 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 1 - THCS Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:......./9/2008 	
Ngày dạy: ......./9/2008	
Tuần 1 	
Tiết 01. Phong cách hồ chí minh
 (Lê Anh Trà) (Tiết 1)
I. mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh đạt:
1. Kiến thức: 	Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. Thấy được một số biện pháp NT chủ yếu góp phần làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
2. Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngôn từ, hình tượng...
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
ii. chuẩn bị:
	Thầy: Nghiên cứu bài, soạn giáo án. Tư liệu: Sưu tầm những mẫu chuyện về cuộc đời giản dị, thanh cao của Bác. 
	Trò: Đọc văn bản, soạn bài theo gợi ý ở phần Đọc - hiểu văn bản (Sgk- Trang 8). Sưu tầm chuyện, tranh về Bác.
iii. tiến trình lên lớp:
	1. ổn định tổ chức: (1 phút)
	2. Bài cũ: (2 phút) 	Kiểm tra một số vở soạn bài của học sinh.
	3. Bài mới: 
	 Vào bài: (1 phút) Giáo viên nêu vài nét về cuộc sống sôi động của hiện tại gắn với tấm gương mẫu mực của nhà văn hoá lỗi lạc Hồ Chí Minh TK XX.
Hoạt động 1 (13 phút)
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích
GV hướng dẫn đọc tác phẩm: Giọng khúc triết, mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính Bác Hồ.
- GV đọc mẫu - HS đọc 2 em.
- HS đọc thầm - GV kiểm tra 1 số từ khó.
1. Đọc:
* Tìm hiểu chú thích.
Truân chuyên, bộ chính trị, hiền triết.
? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản gì?
? Vấn đề đặt ra?
? Văn bản chia làm mấy phần?
? Nội dung chính của từng phần?
2. Tìm hiểu bố cục:
- Phương thức: Thuyết minh.
- Văn bản: Nhật dụng.
- Phong cách Hồ Chí Minh.
- Bố cục: 2 phần.
+ Phần 1: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại?
+ Phần 2: Nét đẹp trong lối sống của Bác.
Hoạt động 2 (25 phút)
III. Tìm hiểu văn bản
- HS đọc lại phần 1 nêu câu hỏi.
? Những tinh hoa văn hoá đến với Bác trong hoàn cảnh nào?
1. Phong cách của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước.
- 1 em nhắc lại kiến thức lịch sử trong giai đoạn đó. (1911: Từ Bến Nhà Rồng, qua nhiều bến cảng trên thế giới, thăm và ở nhiều nước.
? Bác làm cách nào để có được vốn tri thức đó?
? Chìa khoá để mở ra kho tri thức nhân loại là gì?
? Động lực nào giúp Bác có được tri thức ấy? Tìm dẫn chứng để minh hoạ cho các ý đó?
? Qua đó em có nhận xét gì về phong cách HCM.
GV: Mục đích đi nước ngoài của Bác để hiểu VH nhiều nước, tìm đường cứu nước, học hỏi tiếp thu có chọn lọc, mở rộng diện tiếp xúc, tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán cái tiêu cực.
- Tiếp thu: Phương tiện giao tiếp và ngôn ngữ.
- Qua công việc lao động mà học hỏi.
- Ham hiểu biết, học hỏi
Dẫn chứng: nói + viết nhiều thứ tiếng, làm nhiều nghề đến đâu cũng học hỏi.
=> HCM là người thông minh, cần cù lao động; có vốn kiến thức.
? Kết quả Bác đã có vốn tri thức nhân loại như thế nào? Và theo hướng nào?
? Theo em điều kỳ lạ nhất để tạo nên phong cách HCM là gì?
? Đề làm nổi bật sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì?
- GV củng cố tiết 1.
- Có vốn tri thức rộng và sâu.
=> Bác tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
- NT: Liệt kê, so sánh kết hợp với bàn luận => gây ấn tượng cho người đọc.
4. Củng cố: (2 phút)
	- Giáo viên chốt lại nội dung tiết học: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
5. Dặn dò: (2 phút)
	- Học bài cũ.
	- Xem bài Phong cách Hồ Chí Minh (Tiết 2)
----- & ›------
Ngày soạn:......./9/2008 	
Ngày dạy: ......./9/2008
Tiết 2- Phong cách hồ chí minh
 (Lê Anh Trà) (Tiết 2)
I. mục tiêu cần đạt: 
	- Giúp học sinh: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. Thấy được một số biện pháp NT chủ yếu góp phần làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
	- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác.
	- Rèn luyện kỹ năng sử dụng văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. chuẩn bị:
	Thầy: Tư liệu: Những mẫu chuyện về cuộc đời HCM, tranh ảnh, băng hình.
	Trò: Soạn bài + Sưu tầm chuyện, tranh về Bác.
III. tiến trình lên lớp:
	1. ổn định tổ chức: (1 phút)
	2. Bài cũ: (5 phút)
	? Vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh lại có vốn kiến thức sâu rộng như vậy?	
3. Bài mới: 
	* Vào bài: (1 phút) Hồ Chí Minh không chỉ là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa là nét nổi bật trong phong cách của Bác..
Hoạt động 3 (30 phút)
- GV hướng dẫn phân tích phần 2.
- 1 em đọc lại đoạn 2.
? Theo em đoạn văn trên nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động của Bác?
? Khi trình bày lối sống đẹp của Bác, tác giả tập trung vào những khía cạnh nào? Phương diện nào? (3 phương diện: ở, trang phục, ăn uống).
? Trang phục của Bác như thế nào?
? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào? Cảm nhận của em?
? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia? So sánh với nước ngoài?
? Qua đó em cảm nhận được gì về lối sống của HCM?
2. Nét đẹp trong lối sống HCM.
- Thời kỳ: Bác làm Chủ tịch nước.
* Nơi ở và nơi làm việc: Vài phòng nhỏ,... đồ đạc đơn sơ mộc mạc.
- GV đọc bài thơ (thăm cỏi Bác xưa của Tố Hữu).
* Trang phục: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp.
* Ăn uống: Đạm bạc với những món dân dã, bình dị.
- GV đưa dẫn chứng tổng thống Bin Clin Tơn sang thăm Việt Nam.
=> Hồ Chí Minh tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị.
? Để nêu bật lối sống giản dị của Bác tác giả chọn NT nào?
- HS nêu thêm 1 số dẫn chứng: Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân.
-> So sánh-> lối sống của Bác có kế thừa và phát huy nét đẹp của họ, gắn bó với nhân dân.
- HS thảo luận.
? Trong cuộc sống hiện đại, phương diện văn hoá, thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ nào?
- HS thảo luận nhóm.
Nêu biểu hiện lối sống văn hoá phi VH mà em biết?
+ GV nhắc nhở và gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
3. ý nghĩa văn bản:
- Thuận lợi: Giao lưu, tiếp xúc với VH nhiều nước.
- Nguy cơ: có nhiều luồng văn hoá tiêu cực
+ Ăn mặc
+ Nói năng ứng xử
+ Cơ sở vật chất.
* Ghi nhớ: Sgk.
Hoạt động 4 (5 phút)
IV. Luyện tập
- Hát minh hoạ: Hồ Chí Minh đẹp nhất tên người
	4. Củng cố: (2 phút)
	- 2 em đọc lại ghi nhớ.	
	5. Dặn dò: (2 phút)
	- Tiếp tục sưu tầm về Bác	
	- Soạn: Các phương châm hội nhập.
----- & ›------
	Ngày soạn:......./9/2008	 	Ngày dạy: ......./9/2008
Tiết 3. Các phương châm hội thoại
	(bài 1)
I. mục tiêu cần đạt: 
	Giúp học sinh: 
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
	- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
	- Giáo dục thái độ, tinh thần tiếp thu phân môn Tiếng Việt.
II. chuẩn bị:
	Thầy: Đọc kỹ những điều cần lưu ý SGK
	Lấy ví dụ trên để phân tích.
	Trò: Soạn bài - Đọc kỹ bài.
III. tiến trình lên lớp:
	1. ổn định tổ chức: (1 phút)
	2. Bài cũ: (2 phút)Kiểm tra vở, SGK, bài soạn.
	3. Bài mới: 
	Vào bài: (1 phút) Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ. Nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng... giao tiếp cũng không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
Hoạt động 1 (10 phút)
I. Phương châm về lượng
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn đối thoại SGK và trả lời câu hỏi.
? Khi An hỏi "hỏi ở đâu" mà Ba trả lời "ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều An cần biết không? Cần trả lời như thế nào? Từ đó ta rút ra bài học gì về giao tiếp?
1. Ví dụ: Sgk a:
- Câu trả lời không mang nội dung An biết. Đều An muốn biết là 1 địa điểm cụ thể.
-> Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp không nên nói ít hơn những điều mà giao tiếp đòi hỏi.
- HS đọc tiếp ví dụ b.
?Vì sao truyện này lại gây cười? Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời như thế nào?
? Như vậy cần tuân thủ yêu cầu gì trong giao tiếp?
- GV hệ thống kiến thức.
- HS đọc ghi nhớ Skg.
 b: lợn cưới áo mới.
- Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
- Bỏ chú lợn cưới và áo mới.
- Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
 c: ghi nhớ Sgk.
Hoạt động 2 (10 phút)
II. Phương châm về chất
- HS đọc truyện và trả lời.
? Truyện cười phê phán điều gì?
? Trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
1. Ví dụ: Quả bí khổng lồ.
- Phê phán tính nói khoác.
- Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy là bạn ốm không? Vì sao?
GV hệ thống, HS đọc ghi nhớ 2.
- Không có căn cứ.
-> Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực.
2. Ghi nhớ: Sgk.
Hoạt động 3 (17 phút)
III. Luyện tập
Bài 1: a: Thừa cụm từ: nuôi ở nhà
 B: Thừa cụm từ: có 2 cách.
Bài 2: HS lên bảng làm: a: nói có sách mách có chứng
 b: nói dối
 c: nói mò
 d: nói nhăng nói cuội
 e: nói trạng.
Bài 3: Câu cuối thừa (Người nói có tuân thủ phương châm về lượng).
	4. Củng cố: (2 phút)
	2 em đọc lại ghi nhớ.
	5. Dặn dò: (2 phút)
	- Học thuộc ghi nhớ.
	- Làm bài số 4, 5 (Sgk)
	- Soạn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
----- & ›------
	Ngày soạn:......./9/2008	 	Ngày dạy: ......./9/2008
Tiết 4
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật 
trong văn bản thuyết minh
I. mục tiêu cần đạt: 
	Giúp học sinh: 
	- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
	- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II. chuẩn bị:
	Thầy: Nghiên cứu kỹ các đoạn văn bản, bài tập; đề bài cũ.
	Trò: Soạn trước bài.
III. tiến trình lên lớp:
	1. ổn định tổ chức: (1 phút) ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
	2. Bài cũ: (5 phút) Cho biết khái niệm và đặc điểm của mỗi kiểu văn bản: thuyết minh, lập luận?
	GV: Chốt: Thuyết minh là trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt kê; lập luận: các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận: các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận, suy luận từ cái đã biết -> chưa biết.
	3. Bài mới: 
	Vào bài: ở lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu và làm quen với văn bản dạng thuyết minh nhưng ở mức độ thấp. Lên lớp 9, chúng ta tiếp tục nghiên cứu văn bản thuyết minh nhưng ở mức cao hơn, khó hơn: biết kết hợp một số biện pháp nghệ thuật trong thuyết minh.
Hoạt động 1 (25 phút)
I. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- GV hướng dẫn HS trả lời.
? VB thuyết minh là gì?
? Đặc điểm của VB thuyết minh.
? Các phương pháp thuyết minh là gì?
- GV hướng dẫn cách đọc VB ở Sgk và nêu nhận xét?
? VB thuyết minh về vấn đề gì? Phương pháp dùng để thuyết minh ở đây?
? Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê thôi đã đủ chưa?
? Tác giả đã giải thích như thế nào để thấy sự kỳ lạ đó?
* Ôn tập văn bản thuyết minh:
- Khái niệm: như phần trên.
- Đặc điểm: Tri thức khách quan, phổ thông.
- Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ liệt kê, số liệu, so sánh.
* Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
+ Hạ Long - Đá và nước.
-> Sự kỳ lạ của Hạ Long
-> Phương pháp: Kết hợp giải thích khái niệm, sự vận động của nước.
-> Chưa - thuyết minh kết hợp với phép lập luận.
-> Đưa các ý để giải thích về sự thay đổi của nước. Sau khi giải thích tác giả đã thuyết minh liệt kê, miêu tả -> đó là sự tưởng tượng kỳ lạ.
? Em hãy tìm dẫn chứng để minh hoạ?
- Đá vốn bất động ... có tâm hồn.
- Nước tạo nên sự di chuyển...
- Như người bộ hành tuỳ hứng.
- Tuỳ theo hướng ánh sáng rọi vào chúng.
(HS thảo luận nhóm)
? Như vậy vấn đề huyết minh như thế nào thì dùng phương pháp lập luận?
? Nhận xét các lý lẻ, dẫn chứng VB trên?
? Nếu thuyết minh đảo lộn có được không?
- Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng những nghịch lý đến lạ lùng.
-> Vấn đề có tính chất trừu tượng.
-> * Ghi nhớ: Sgk.
-> Dùng thuyết minh + lập luận + tự sự + nhân hoá.
-> Lý lẽ dẫn chứng phải thuyết phục.
-> Đặc điểm thuyết minh phải liên kết chặt chẽ bằng trật tự trước sau bằng phương tiện liên kết.
Hoạt động 2 (15 phút)
II. Luyện tập
- HS đọc VB Ngọc Hoàng xử tội trời xanh.
? Đoạn văn trên trình bày VB gì?
? Vì sao?
* VB thuyết minh.
+ ở đây VB thuyết minh và yếu tố NT kết hợp chặt chẽ, tính chất thuyết minh thể hiện rõ.
? Thứ tự trình bày của VB
- Giới thiệu về loài ruồi có hệ thống: tính chất chung về họ, giống, loài, lối sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp kiến thức chung về loài ruồi -> thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh và diệt ruồi. 
? Các hình thức NT nào được sử dụng?
* Các phương pháp thuyết minh 
- Định nghĩa ruồi thuộc họ côn trùng 2 cánh, 2 mắt.
- Phân loại: các loại ruồi.
- Số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản của ruồi.
- Liệt kê: mắt ruồi, chất tiết ra chất dính.
? Các biện pháp NT được sử dụng?
? Tác dụng?
* Biện pháp NT sử dụng
- Nhân hoá + có tình tiết.
* Tác dụng: gây hứng thú cho bạn đọc vừa vui vừa bồi dưỡng tri thức.
	4. Củng cố: (2 phút)
	- 2 em đọc lại ghi nhớ.
	5. Dặn dò: (2 phút)
	- HS làm phần I chuẩn bị ở nhà tiết 5.
----- & ›------
Ngày soạn:......./9/2008	 Ngày dạy: ......./9/2008
Tiết 5
Luyện tập sử dụng một số biện pháp 
nghệ thuật trong văn bản
I. mục tiêu cần đạt: 
	- Củng cố VB thuyết minh.
	- Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh.
II. chuẩn bị:
	Thầy: Xem kỹ bài tập, trọng tâm tiết học là thực hành.
	Trò: Làm trước bài tập ở nhà.
III. tiến trình lên lớp:
	1. ổn định tổ chức: (1 phút)
	2. Bài cũ: (5 phút) 
	? Thế nào là văn bản thuyết minh? Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong tranh.
	3. Bài mới: Gv: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
Hoạt động 1 (5 phút)
GV sau khi kiểm tra việc chuẩn bị của HS, nêu yêu cầu của tiết thực hành.
Hoạt động 2 (10 phút)
Giáo viên ghi đề lên bảng và hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tìm ý.
* Thuyết minh về chiếc nón.
? Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?
? Tính chất của vấn đề trừu tượng hay cụ thể?
- GV hướng dẫn HS xây dựng mở bài hấp dẫn, biểu cảm.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý
- Thuyết minh chiếc nón lá.
- Vấn đề cụ thể -> phạm vi hẹp.
2. Tìm ý và lập dàn ý:
a) Mở bài: (gọn)
- Giới thiệu chiếc nón lá VN lối sống lâu đời của nó với con người VN.
b) Thân bài:
- Vài nét về sự hình thành nón.
- Cấu tạo của nón.
- Hình dáng của nón.
- Tác dụng của nón.
c) Kết bài:
Chiếc nón lá VN thật giản dị, khiêm nhường xiết bao. Nó gắn bó suốt đời vớ người nông dân VN. Chúng ta vô cùng yêu quý và giữ gìn trân trọng nó. Chắc hẳn nó sẽ đi suốt cuộc đời với dân tộc VN luôn nêu những chiến công lừng lẫy.
Hoạt động 3 (20 phút)
Học sinh trình bày và thảo luận
? HS nhận xét dàn bài.
? Nhận xét về dự kiến các biện pháp NT trong bài.
- Đọc dàn ý chi tiết.
- Đọc phần mở bài và kết bài.
4. Củng cố: (2 phút)
	- Giáo viên tổng kết tiết học - tuyên dương những em làm tốt.
	5. Dặn dò: (2 phút)
	- Soạn: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
----- & ›------
Ngày tháng 9 năm 2008
Chuyên môn duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docNV9 TUAN 1.doc