Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Các thành phần biệt lập (tiếp theo)

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Các thành phần biệt lập (tiếp theo)

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP ( tiếp theo )

 ( Thành phần gọi – đáp ; thành phần phụ chú )

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

- Nhận biết hai thành phần biệt lập : gọi – đáp và phụ chú.

- Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.

- Biết đặt câu có thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú.

II. Chuẩn bị :

· GV : Bảng phụ ( chép các ngữ liệu mục I - II SGK ).

· HS : Soạn bài ( trả lời các câu hỏi trong mục I – II ) , tìm hiểu công dụng của mỗi thành phần trong mục Ghi nhớ.

III. Tiến trình tiết dạy :

1. Ổn định lớp (1)

2. Kiểm tra bài cũ (4)

a) Câu hỏi :

(1) Thế nào là thành phần tình thái ? Ví dụ minh hoạ.

(2) Thành phần cảm thán là gì ? Ví dụ.

(3) Vì sao thành phần tình thái, thành phần cảm thán được xem là thành phần biệt lập trong câu ?

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Các thành phần biệt lập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGAY SOAN :
05
01
2011
TUAN :
22
NGAY DAY :
07
01
2011
TIET :
103
	CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP ( tiếp theo )
 ( Thành phần gọi – đáp ; thành phần phụ chú )
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 
Nhận biết hai thành phần biệt lập : gọi – đáp và phụ chú.
Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
Biết đặt câu có thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ ( chép các ngữ liệu mục I - II SGK ).
HS : Soạn bài ( trả lời các câu hỏi trong mục I – II ) , tìm hiểu công dụng của mỗi thành phần trong mục Ghi nhớ.
III. Tiến trình tiết dạy :
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (4’)
a) Câu hỏi :
(1) Thế nào là thành phần tình thái ? Ví dụ minh hoạ.
(2) Thành phần cảm thán là gì ? Ví dụ.
(3) Vì sao thành phần tình thái, thành phần cảm thán được xem là thành phần biệt lập trong câu ?
b) Đáp án :
(1) Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
(2) Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận,  ) 
(3) Các thành phần tình thái, thành phần cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên gọi là thành phần biệt lập.
Bài mới :
Bên cạnh các thành phần biệt lập trên ( thành phần tình thái, thành phần cảm thán ) , trong câu còn có những thành phần biệt lập nào ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kt
Hđ 1 : Hd HS tìm hiểu thành phần goị – đáp :
* GV treo bảng phụ ( chép các ngữ liệu trong mục I ) -> Gọi HS đọc .
-H: Trong những từ ngữ in đậm trên đây, từ nào được dùng để gọi, từ nào được dùng để đáp ?
-H: Những từ ngữ dùng để gọi người khác hay đáp lời người khác có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không ?
-H: Trong những từ ngữ in đậm đó, từ nào được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ nào được dùng để duy trì cuộc thoại đang diễn ra ?
-H: Các từ ngữ in đậm như trên gọi là thành phần gọi – đáp. Vậy, thành phần gọi đáp có chức năng gì trong câu ? Ví dụ.
Hđ 1 : Hình thành khái niệm về phần goị – đáp :
* Quan sát -> Đọc thông tin trên bảng phụ.
* Phát hiện -> Phân tích -> Trả lời :
- Trong các từ ngữ in đậm ở phần trích, từ Này dùng để gọi, cụm từ Thưa ông dùng để đáp.
- Những từ ngữ dùng để gọi người khác hay đáp lời người khác không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
- Trong các từ ngữ in đậm ở phần trích, từ Này dùng để thiết lập quan hệ giao tiếp ( mở đầu sự giao tiếp ) , cụm từ Thưa ông có tác dụng duy trì sự giao tiếp.
* Khái quát kiến thức -> Trả lời ; nêu ví dụ minh hoạ.
I. Thành phần goị – đáp :
 Được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
Hđ 2 : Hình thành cho HS khái niệm về thành phần phụ chú.
* Treo bảng phụ -> Gọi HS đọc thông tin trên bảng phụ.
-H: Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự việc của các câu trên có thay đổi không ? Vì sao ?
-H: Ở câu (a), các từ ngữ in đậm được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào ?
-H: Trong câu (b), cụm chủ – vị in đậm chú thích điều gì ?
-H: Các từ ngữ in đậm như trên gọi là thành phần phụ chú. Vậy , thành phần phụ chú có chức năng gì trong câu ? Ví dụ minh hoạ ?
- Dựa vào các ví dụ trên , em hãy cho biết, dấu hiệu hình thức để nhận biết thành phần phụ chú là gì ?
Hđ 2 : Tìm hiểu thành phần phụ chú.
* Quan sát -> Đọc.
* Phát hiện, suy luận -> Phát biểu :
- Khi lược bỏ các từ ngữ in đậm, các câu trên vẫn là những câu nguyên vẹn ( điều này chứng tỏ rằng thành phần phụ chú không phải là một bộ phận thuộc cấu trúc cú pháp của câu đó, nó là thành phần biệt lập ).
- Những từ ngữ in đậm ở câu (a) chú thích thêm cho “đứa con gái đầu lòng”.
- Trong ba cụm chủ – vị ở câu (b), “tôi nghĩ vậy” là cụm chủ – vị chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác giả. Hai cụm chủ – vị còn lại diễn đạt việc tác giả kể ( “tôi nghĩ vậy” có ý giải thích thêm rằng “Lão không hiểu tôi” chưa hẵn đã đúng, nhưng “tôi” cho đó là lí do là cho “tôi càng buồn lắm”.
* Khái quát kiến thức -> Nêu -> Cho ví dụ minh hoạ.
II. Thành phần phụ chú :
- Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. 
- Thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy , hay đặt sau dấu hai chấm.
* Lưu ý : Thành phần phụ chú không chỉ được dùng để giải thích cho những từ ngữ khác, mà còn được dùng để nêu xuất xứ của từ ngữ, nêu thái độ, cử chỉ, hành động đi kèm theo lời nói của người nói, của nhân vật và nhờ đó lời văn, văn bản được hiểu đúng hơn, thích hợp hơn với hoàn cảnh chúng được sử dụng. Ví dụ :
Cô gái nhà bên ( có ai ngờ )
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn ( thương thương quá đi thôi )
 ( Giang Nam , Quê Hương )
 Hai bộ phận in đậm trong ngoặc đơn là thành phần phụ chú, không trình bày việc cô gái làm hoặc miêu tả đôi mắt cô gái. Thành phần phụ chú ở đây trình bày thái độ của người nói : ngạc nhiên trước việc cô gái tham gia du kích ; xúc động trước nụ cười hồn nhiên và đôi mắt đen của cô gái .
Hđ 3 : Củng cố
* Gọi HS nhắc lại nội dung kiến thức của bài học -> GV góp ý.
Hđ 3 : Củng cố
- Nhắc lại nội dung kiến thức của bài học .
Hđ 4 : Hd HS luyện tập.
* Gọi HS đọc và nêu các yêu cầu của bt 1
* Cho HS phát biểu -> HS khác góp ý -> GV nhận xét chung, kết luận.
* Gv nêu bt 2 -> Gọi HS trả lời , HS khác góp ý -> GV kết luận.
* Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bt 3 -> Cho HS chỉ ra thành phần phụ chú và công dụng của chúng trong từng đoạn trích -> Gv góp ý
* Gv nêu bt 4 và hướng dẫn cách thực hiện -> Gọi HS trả lời -> Gv kết luận.
* * Gv nêu bt 5 và hướng dẫn cách thực hiện -> Gọi HS đọc đoạn văn của mình, HS khác nhận xét ( bổ sung ) -> Gv góp ý chung.
Hđ 4 : Luyện tập
* Đọc -> Nêu các yêu cầu của bt 1.
* Phát hiện, phân tích công dụng, quan hệ  -> Trả lời .
* Xác định yêu cầu bt 2 -> Xác định thành phần gọi – đáp và chỉ ra tính chất chung mà nó hướng tới chúng -> Nêu
* Đọc, nêu yêu cầu bt 3 -> Xác định thành phần phụ chú và chỉ ra công dụng của chúng trong từng đoạn trích -> Trả lời
* Xác định yêu cầu -> Phân tích -> Trả lời.
* Lưu ý cách viết -> Viết đoạn văn -> Đọc đoạn văn của mình -> Góp ý đoạn văn của bạn
III. Luyện tập :
 1. 
- Từ dùng để gọi : Này ; từ dùng để đáp : vâng
- Quan hệ giữa người nói và người đáp : quan hệ trên – dưới.
 2. - Thành phần gọi đáp trong câu ca dao trên : Bầu ơi ; 
 - tính chất chung mà nó hướng đến : không hướng đến ai cả.
 3. - Giải thích cho cụm từ mọi người (a) ; Những người năm giữ chìa khoá của cánh cửa này (b) ; lớp trẻ (c) 
 - (d) : Có ai ngờ ; thương thương quá đi thôi : Nêu lên thái độ của người nói trước sự việc hay sự vật ( ngạc nhiên trước việc cô gái tham gia du kích ; xúc động trước nụ cười hồn nhiên và đôi mắt đen của cô gái )
 4. Thành phần phụ chú ở mỗi câu trong bài tập 3 liên quan đến những từ ngữ đứng trước nó :
 a) Thành phần phụ chú liên quan đến từ đứng trước đó : Chúng tôi, mọi người.
 b) Những người nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này.
 5. Viết đoạn văn có chứa thành phần phụ chú.
Hđ 5 : Dặn dò :
Nắm chức năng và dấu hiệu để nhận biết thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú.
Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập.
Oân lại các bài học Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và tìm hiểu các đề văn trong bài Viết bài tlv số 5 – nghị luận xh ( SGK – tr 33 – 34 ) để chuẩn bị thực hiện tiết kiểm tra tập làm văn.

Tài liệu đính kèm:

  • doc21 - CAC THANH PHAN BIET LAP ( TT).doc