Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học Kì I - Tuần 6

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học Kì I - Tuần 6

Tiết 26: Văn bản: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU

I / Mức độ cần đạt : Giúp cho học sinh

- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ nôm trong văn học trung đại.

- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.

II / Trọng tâm kiến thức.

1. Kiến thức.

- Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.

- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.

- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.

2. Kĩ năng.

- Đọc- hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả VH trung đại.

III/ Chuẩn bị:

- Giáo viên: Soạn bài, Ảnh chụp Truyện Kiều, khu tưởng niệm Nguyễn Du.

- Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý

IV / Hướng dẫn thực hiện. .

 1 / Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) Giáo viên KT SS học sinh .

 2 / Kiểm tra bài cũ : Thông qua .

 3 / Bài mới : ( 1 phút )

 3.1 / Giới thiệu bài : Giáo viên nêu khái quát vị trí của tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều ( Dùng tranh mượn trong thư viện ) .

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học Kì I - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
Ngày soạn: 30/09/2011
Ngày dạy: 03/10/2011
Tiết 26: Văn bản: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
I / Mức độ cần đạt : Giúp cho học sinh 
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ nôm trong văn học trung đại.
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.
II / Trọng tâm kiến thức.
Kiến thức.
- Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
Kĩ năng.
- Đọc- hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả VH trung đại. 
III/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài, Ảnh chụp Truyện Kiều, khu tưởng niệm Nguyễn Du.
- Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý 
IV / Hướng dẫn thực hiện. .
 1 / Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) Giáo viên KT SS học sinh .
 2 / Kiểm tra bài cũ : Thông qua .
 3 / Bài mới : ( 1 phút )
 3.1 / Giới thiệu bài : Giáo viên nêu khái quát vị trí của tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều ( Dùng tranh mượn trong thư viện ) .
- Về tác giả : Là đại thi hào dân tộc .
- Về tác phẩm : Truyện Kiều là kiệt tác của văn học Việt Nam, không những có giá trị quan trọng trong lịch sử văn học nước nhà mà còn có vị trí quan trọng trong đời sống tâm hồn dân tộc .
 3.2 / Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 ( 10 phút ) Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Du 
O:Học sinh đọc từ:Cuộc đời Nguyễn Du→Truyện Kiều sau đó phát biểu.
H: Tên tự, biệt hiệu, quê quán ,gia đình Nguyễn Du có gì đáng chú ý ?
Giáo viên nhận xét và ghi tóm tắt 
Nguyễn Du tên tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên ,quê ở Tiên Điền –Nghi Xuân –Hà Tĩnh, gia đình quý tộc có truyền thống văn học . Cha là Nguyễn Nghiễm -Tể tướng của Chúa Trịnh mẹ là Trần Thị Tần người Kinh Bắc .
H: Thời đại xã hội lúc bấy giờ như thế nào .
Giáo viên nhận xét :
Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng,nông dân khắp nơi nổi dậy mà đỉnh cao là phong trào Tây Sơn, đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh-Nguyễn đại phá quân Thanh nhưng rồi nhanh chóng bị thất bại. Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, thiết lập vương triều phong kiến cuối cùng .
H: Nêu đôi nét chính về cuộc đời Nguyễn Du ?
Giáo viên nói thêm :
- Cuộc đời : Mồ côi cha năm 9 tuổi, mồ côi mẹ năm 12 tuổi Học giỏi nhưng chỉ đỗ tam trường .
Những năm sống lưu lạc cuộc đời gió bụi (1786-1802)do mưu chống Tây Sơn không thành ( vì lòng trung với nhà Lê) ,ông có điều kiện nếm trải và gần gũi với đời sống nhân dân tạo cho ông một vốn sống phong phú và niềm thông cảm sâu sắc với nhân dân .
H: Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du như thế nào?
- Sự nghiệp : Nguyễn Du đã để lại những tác phẩm có giá trị bằng chữ Hán và Nôm . Thơ chữ Hán có 3 tập gồm 243 bài . Sáng tác chữ Nôm xuất sắc nhất là : Đoạn trường tân thanh ,thường gọi là Truyện Kiều .
Hoạt động 2 ( 30 phút ) Tìm hiểu Truyện Kiều .
Học sinh đọc đoạn còn lại.
H: Hãy nêu đôi nét về Truyện Kiều : Thể loại có hoàn toàn sáng tạo không? Ông dựa vào tác phẩm nào?
Giáo viên nói thêm :
Truyện Kiều có tên là Đoạn trường tân thanh là truyện thơ chữ Nôm,làm theo thể lục bát gồm 3254 câu.Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện-băng văn xuôi ” của Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc. Truyện Kiều không là tác phẩm dịch mà là sáng tạo của Nguyễn Du..
Giáo viên nói : Mặc dù có nguồn gốc từ một tác phẩm văn học Trung Quốc nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là hết sức lớn mang ý nghĩa quyết định thành công của tác phẩm . 
- Sự sáng tạo của thiên tài văn học Nguyễn Du (sáng tạo từ nghệ thuật tự sự→kể chuyện bằng thơ →nghệ thuật xây dựng nhân vật,miêu tả) làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại .
H: Yêu cầu học sinh tóm tắt tác phẩm theo 3 đoạn trong SGK .
Học sinh tóm tắt.
H: Truyện Kiều có giá trị to lớn .Theo em đó là những giá trị gì?
Học sinh phát biểu.
GV nói : Giá trị hiện thực : Phản ánh hiện thực bộ mặt XH phong kiến đương thời .
H: Truyện Kiều phản ánh sâu sắc điều gì .
GV nói : quan lại , bọn mua thịt bán người ....
Nhân vật Thuý Kiều, Từ Hải...
H: Cho biết giá trị nhân đạo được thể hiện trong Truyện Kiều với những nội dung cơ bản nào .
Học sinh phát biểu.
GV nhận xét chung và ghi bảng .
H: Hãy nêu đôi nét về giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều .
 GV nói : Ngôn ngữ không chỉ có chức năng biểu đạt ,biểu cảm ,mà còn có chức năng thẩm mĩ ( vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ) .
Các câu thơ tả Vân -Kiều , tả cảnh mùa xuân ,tả tâm trạng Kiều ở lầu Ngưng Bích .
□ GV nói : Ước lệ tượng trưng : dùng những quy ước trong biểu hiện nghệ thuật như : trăng ,hoa, tuyết ,mây để tả vẻ đẹp con người .
□ GV nói : Ngôn ngữ kể chuyện,lời nhân vật,lời tác giả,lời tác giả nhưng mang suy nghĩ giọng điệu nhân vật,đời sống nội tâm nhân vật .
Hoạt động 3 : HD tự học.
I / Tìm hiểu về tác giả .
1/ Cuộc đời Nguyễn Du (1765-1820)
- Tên tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên; sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc nhiều đời làm quan.
→ Chịu ảnh hưởng của truyền thống gia đình đại quý tộc.
- Chứng kiến những biến động dữ dội nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam, Nguyễn Du hiểu sâu sắc nhiều vấn đề của đời sống xã hội..
- Những thăng trầm trong cuộc sống riêng tư làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy cảm thông, yêu thương con người.
2/ Sự nghiệp sáng tác :
Tác phẩm của ông có giá trị lớn, được sáng tác bằng chữ Hán và chữ Nôm gồm:
+ Chữ Hán : 3 tập gồm 243 bài .
+ Chữ Nôm : xuất sắc nhất là Đoạn trường tân thanh thường gọi là Truyện Kiều .
II / Tìm hiểu Truyện Kiều 
1 / Đôi nét về Truyện Kiều .
- Có tên là Đoạn trường tân thanh .
- Truyện thơ chữ Nôm, làm theo thể lục bát gồm 3254 câu .
- Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện- bằng văn xuôi ” của Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc, nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là rất lớn → làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại .
2 / Tóm tắt Truyện Kiều .
A / Gặp gỡ và đính ước .
B / Gia biến và lưu lạc.
C / Đoàn tụ .
3 / Giá trị Truyện Kiều .
A / Giá trị nội dung .
 ● Giá trị hiện thực .
- Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị. 
- Thấy được số phận của những con người bị áp bức đau khổ,đặc biệt là số phận,bi kịch của người phụ nữ.
 ● Giá trị nhân đạo .
- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo .
- Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người .
- Sự trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ước mơ,khát vọng chân chính 
B / Giá trị nghệ thuật . 
Truyện Kiều có thành tựu lớn về nhiều mặt:
- Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể chuyện.
- Ngôn ngữ nghệ thuật đạt đến đỉnh cao rực rỡ (thơ lục bát) .
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ hình tượng nhân vật đặc sắc:
+ Tả cảnh thiên nhiên .
+ Tả cảnh ngụ tình .
+ Tả theo lối ước lệ tượng trưng .
III. Hướng dẫn tự học.
 Tóm tắt tác phẩm.
 4 / Củng cố : ( 2 phút ) Dùng sơ đồ tóm tắt . Học sinh dựa vào đó phát biểu .
Giá trị Truyện Kiều
Giá trị nghệ thuật
Giá trị nội dung
5 / Dăn dò ( 1 phút ) 
 - Về nhà học bài và tóm tắt Truyện Kiều theo yêu cầu .
 - Soạn bài “ Chị em Thuý Kiều”.
Ngày soạn: 30/09/2011
Ngày dạy: 04/10/2011
Tiết 27: Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU
(TRÍCH TRUYỆN KIỀU - NGUYỄN DU)
I / Mức độ cần đạt : Giúp cho học sinh 
 Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều.
II / Trọng tâm kiến thức.
Kiến thức.
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
 2. Kĩ năng.
- Đọc- hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong VB.
III / Hướng dẫn thực hiện : 
 1 / Ổn định tổ chức : Kiểm tra SS học sinh .
 2 / Kiểm tra bài cũ : ( 2 phút ) Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều 
 3 / Bài mới : 
 3.1 / Giới thiệu bài : Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du tả nhiều bức chân dung đặc sắc.Hai chân dung đầu tiên mà người đọc được thưởng thức chính là chân dung hai người con gái họ Vương đó là Thuý Vân và Thuý Kiều .
 3.2 / Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 ( 5 phút ): HD tìm hiểu chung.
O : Học sinh đọc đoạn trích 
H: Em hãy cho biết vị trí đoạn trích .
O : Học sinh phát biểu .
H: Ở đoạn trích này, tác giả sử dụng nghệ thuật nào là chủ yếu?
O: Học sinh phát biểu. Gv nhận xét.
GV kiểm tra từ khó trong SGK 
H: Đoạn trích chia làm mấy phần .
GV nhận xét và ghi bảng : Chia làm 4 phần :
1 / 4 câu đầu : Giới thiệu chung về vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều.
2 / 4 câu TT : Tả chân dung Thuý Vân.
3 / 12 câu TT :Gợi tả tài sắc Thuý Kiều.
4 / Còn lại :Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em Kiều .
GV nói : Kết cấu chặt chẽ, thể hiện cách miêu tả nhân vật tinh tế:Từ chung đến riêng; tả Vân trước làm nền tả Kiều .
Hoạt động 2 : ( 35 phút ) HD đọc- hiểu văn bản..
O : Học sinh đọc 4 câu thơ đầu và phát biểu .
H: Tác giả dùng hình ảnh nào để tả vẻ đẹp chung của chị em Thuý Kiều .
GV nhận xét : Dùng hai hình ảnh ước lệ :
- Mai cốt cách → chỉ dáng người thanh mảnh cao quý.
- Tuyết tinh thần→Tinh thần trong trắng như tuyết.
H: Em hiểu thế nào về thành ngữ:“Mỗi người vẹn mười ”.
Giáo viên nói : Mỗi người có một vẻ đẹp khác nhau nhưng cả hai đều đẹp một cách hoàn mĩ .
Chỉ bằng một câu thơ mà tác giả đã khái quát được vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng của từng người.
H: Tác giả dùng những từ ngữ và hình tượng nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi ngợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân .
GV nh ận x ét : 
- Từ trang trọng→đó là vẻ đẹp cao sang, quý phái khác thường ít người sánh kịp.
- Dùng hình ảnh thiên nhiên: trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết để miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân.
- Nhan sắc : vẻ đẹp đoan trang, tính cách : hiền thục , phúc hậu.
GV nói : Cũng như lúc tả Thuý Vân, hai câu đầu khái quát đặc điểm nhân vât Kiều .
H: Tác giả khái quát đặc điểm nhân vât Kiều như thế nào .
Gv nhận xét : Thuý Vân→vẻ đẹp cao sang quý phái nhưng Kiều “sắc sảo,mặn mà”→tài sắc hơn hẳn cả Thuý Vân.
H: Để gợi tả vẻ đẹp nhân vật Kiều ,tác giả dùng những hình tượng nghệ thuật ước lệ nào .( Tập trung tả về đôi mắt )
Giáo viên nhận xét :
- Làn thu thuỷ:làn nước mùa thu dợn sóng ,gợi vẻ đẹp đôi mắt trong sáng long lanh,linh hoạt.
- Nét xuân sơn:nét núi mùa xuân gợi đôi lông mày thanh tú trên khuôn mặt trẻ trung. 
H: Khi tả, Kiều có những điểm nào giống và khác so với Thuý Vân.
O : Giống:dùng hình tượng nghệ thuật ước lệ .
Khác: chỉ tả đôi mắt Kiều.
GV nói:Tả đôi m ... nh phát biểu. Gv nhận xét.
Hoạt động 3 : HD tự học.
I / Tìm hiểu chung .
 1 / Vị trí đoạn trích .
 Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều.Đoạn tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh và cảnh du xuân của chị em Kiều.
 2 / Bố cục : 3 đoạn .
- 4 câu thơ đầu: Khung cảnh ngày xuân .
- 8 câu TT : Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh 
- 6 câu cuối :Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
→ Trình tự các sự việc được miêu tả theo thời gian.
II / Đọc - hiểu văn bản. .
 1. Nội dung.
a. Khung cảnh ngày xuân 
- Hai câu thơ đầu :
+ Dùng hình ảnh những con én rộn ràng lay liệng → gợi tả không gian cao rộng trong sáng 
+ Thời gian:trôi mau, tiết trời đã bước sang tháng 3 → gợi cảm giác nuối tiếc .
- Hai câu thơ tiếp theo : Là một bức hoạ tuyệt đẹp về bức tranh mùa xuân.
+ Cỏ non→mới mẻ, tinh khôi,giàu sức sống .
+ Xanh tận chân trời→gợi tả cảm giác khoáng đạt,trong trẻo.
+ Từ “điểm”→ làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn chứ không tĩnh lặng→ màu sắc có sự hài hoà đến mức tuyệt diệu.
=> Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân được khắc hoạ qua cái nhìn của nhân vật, hiện ra mới mẻ, tinh khôi, sống động.
b. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh .
- Gồm 2 hoạt động chính: đó là lễ tảo mộ và hội đạp thanh.
- Các danh từ: yến anh,chị em, tài tử, giai nhân gợi tả sự đông vui, nhiều người cùng đến hội .
- Các động từ: sắm sửa, dập dìu gợi tả sự rộn ràng náo nhiệt của ngày hội .
- Các tính từ:gần xa, nô nức gợi tả tâm trạng náo nức của người đi hội .
 - Yến anh → cách nói ẩn dụ tạo nên một bức tranh lễ hội mùa xuân tấp nập, nhộn nhịp.
=> Cảnh hội mùa xuân rộn ràng, náo nức, vui tươi, nghi thức trang nghiêm mang tính truyền thống của người Việt tưởng nhớ những người đã khuất. 
c. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
- Cảnh vẫn mang cái thanh cái dịu của mùa xuân
→ cái không khí nhộn nhịp, rộn ràng của ngày lễ hội không còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lặng dần.
- Những từ ngữ: tà tà, thanh thanh,nao nao gợi cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui sắp tàn .
 2. Nhệ thuật.
 - Ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật.
- Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều.
 3. Ý nghĩa văn bản.
 Đoạn trích miêu tả cảnh ngày xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật gùai chất tạo hình của Nguyễn Du.
 III / Hướng dẫn tự học .
 - Đọc diễn cảm và học thuộc lòng đoạn trích.
 - Hiểu và dùng từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản.
 4 / Củng cố luyện tập .( 5 phút )
 Câu 1: Phân tích những điểm thành công trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân”.
 Hướng dẫn gợi ý:
- Đoạn thơ có kết cấu theo trình tự thời gian, rất phù hợp với cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều: 4 câu đầu tả gì ?,8 câu tiếp theo ?,6 câu cuối ?.
- Sử dụng thành công bút pháp nghệ thuật giữa tả và gợi .
 + Tả thời gian, gợi không gian.
 + Để gợi không khí rộn ràng, tácgiả sử dụng gì ?
 + Chỉ bằng vài nét gợi tả cảch chiều xuân, hiện lên rõ điều gì (đặc biệt là tâm trạng) .
 Câu 2 : Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ .
 5 / Dặn dò : ( 2 phút )
 - Học thuộc lòng đoạn thơ .
 - Soạn bài “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” .
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30/09/2011
Ngày dạy: 06/10/2011
Tiết 29: Tiếng Việt: THUẬT NGỮ 
I / Mức độ cần đạt : Giúp cho hoc sinh 
- Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học công nghệ.
II / Trọng tâm kiến thức .
Kiến thức.
- Khái niệm thuật ngữ.
- Những đặc điểm của thuật ngữ.
Kĩ năng.
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
III / Hướng dẫn thực hiện :
 1 / Ổn định tổ chức : Kiểm tra SS học sinh .
 2 / Kiểm tra bài cũ : ( 2 phút )
 Vẽ tóm tắt sơ đồ sự phát triển của từ vựng và giải thích .
 3 / Bài mới :
 3.1 / Giới thiệu bài .
 - Hôm nay ta sẽ học bài thuật ngữ. Đây là lần đầu tiên thuật ngữ được đưa vào SGK .
 - Việc đưa thuật ngữ vào SGK thể hiện xu hướng phát triển của cuộc sống hiện đại khi khoa học và công nghệ đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với con người .
 - Bài này giúp chúng ta có được những kiến thức mới để thích ứng với xu thế phát triển đó .
 3.2 / Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : ( 25 ) HD tìm hiểu chung.
 1. Thuật ngữ là gì? 
Giáo viên gọi học sinh đọc phần I.1. Gv ghi bảng sau đó hỏi:
H: So sánh hai cách giải thích sau đây về nghĩa của từ muối và nước .
Gv nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng :
A / Cách 1 : dừng lại ở những đặc tính bên ngoài của sự vật.
B / Cách 2 : thể hiện được những đặc tính bên trong của sự vật .
H: Hãy cho biết cách giải thích nào không hiểu nếu thiếu kiến thức về hoá học .
Giáo viên nói : Những từ ngữ được giải thích bằng khái niệm khoa học gọi là thuật ngữ.
H: Vậy thuật ngữ là gì .
Giáo viên nhận xét và ghi bảng.
H: Giáo viên gọi học sinh đọc phần I.2 và yêu cầu trả lời câu hỏi.
Gv nhận xét: a / địa , b/ hoá c/ ngữ văn, d / toán. Từ ngữ in đậm chủ yếu dùng trong văn bản khoa học .
Chuyển ý: Như ta vừa tìm hiểu, thuật ngữ được dùng chủ yếu trong văn bản khoa học. Nói đến VB khoa học thì ta phải chú ý đến tính chính xác.
2. Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
H: Hãy tìm xem những thuật ngữ dẫn trong mục I.2 còn có nghĩa nào khác không ?
GV nói : như vậy mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm khoa học và ngược lại .
? GV yêu cầu học sinh làm phần II.2 .
Gv nhận xét : 
a / Muối → là thuật ngữ.
 b / Muối →có sắc thái biểu cảm là một ẩn dụ chỉ những kỉ niệm thời hàn vi, gian khổ.
→ Muối là từ ngữ thông thường.
Vậy : Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
Giáo viên gọi học sinh đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 2 : ( 15 phút ) HD luyện tập .
Bài 1 . Giáo viên dùng bảng ghi sau đó gọi học sinh lên làm .
GV nhận xét chung .
Bài 2 : Giáo viên gọi học sinh làm bài tập 2.
GV nhận xét : Điểm tựa ở đây là từ ngữ thông thường,nó không được dùng như một thuật ngữ vật lí (Dùng với nghĩa là gởi gắm niềm tin và hi vọng)
H: Vậy điểm tựa dùng với thuật ngữ vật lí là gì.
GV nhận xét : điểm cố định của đòn bẩy,thông qua đó lực tác động truyền tới vật cản .
Bài 5 : Giáo viên gọi học sinh làm bài tập 5.
GV nhận xét : Không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ một khái niệm.Vì được dùng trong hai lĩnh vực khoa học khác nhau.
Hoạt động 3: HD tự học.
I / Tìm hiểu chung.
 1. Thuật ngữ là gì? 
1a / Cách 1 : dừng lại ở những đặc tính bên ngoài của sự vật.
→ cách giải thích nghĩa thông thường.
Như vậy : muối, nước là từ ngữ thông thường .
 1b / Cách 2 : thể hiện được những đặc tính bên trong của sự vật .
→cách giải thích nghĩa của thuật ngữ .
Như vậy : muối, nước là thuật ngữ .
Thuật ngữ : là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
 2. Đặc điểm của thuật ngữ.
- Trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ tương ứng với một khái niệm.
(Tính chính xác của thuật ngữ )
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
II / Luyện tập .
Bài 1: 
- Lưc .
- Xâm thực .
- Hiện tượng hoá học.
- Trường từ vựng.
- Di chỉ.
- Thụ phấn .
- Trọng lực.
- Khí áp.
- Đơn chất .
- Thị tộc phụ hệ.
- Đường trung trực .
Bài 2 : 
Điểm tựa : là từ ngữ thông thường→ gởi gắm niềm tin và hi vọng .
Bài 5 : 
Không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ một khái niệm .
III. Hướng dẫn tự học.
- Tìm va sửa lỗi sử dụng thuật ngữ không đúng trong một VB cụ thể.
- Đặt câu có sử dụng thuật ngữ.
 4 / Củng cố . ( 2 phút )
 - Trong sinh học, virút có nghĩa là : “một sinh vật cực nhỏ, đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, gây các bệnh truyền nhiễm”
 - Trong tin học, virút có nghĩa là : “một bộ mật mã xâm nhập vào chương trình máy tính nhằm gây ra lỗi phá hoại những thông tin được lưu trữ”
 ? Theo em nghĩa của các từ virút trên có quan hệ nhau không và có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ một khái niệm không .
 5 / Dăn dò . ( 1 phút )
 - Về nhà học bài và làm bài tập 3 và 4 .
 - Soạn bài TT “ Trau dồi vốn từ”
 - Nhận xét tiết học .
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30/09/2011
Ngày dạy: 06/10/2011
Tiết 30: Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I / Mục tiêu cần đạt : giúp cho học sinh 
 - Ôn tập củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh.
 - Đánh giá ưu- khuyết điểm của bài viết về các mặt :
+ Kiểu bài : có đúng là văn bản thuyết minh không .
+ Nội dung : các tri thức cung cấp có đầy đủ khách quan không .
+ Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí, có hiệu quả không .
II / Chuẩn bị .
- Giáo viên chọn ra 1 bài khá tốt ; 1 bài TB ; 1 bài yếu .
- Bảng ghi một số lỗi thường mắc phải (lỗi chính tả; lỗi về cách sử dụng câu; cách viết hoa)
III / Tiến trình trả bài viết . 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1 : Nêu và phân tích đề bài .
? Theo em để làm tốt bài văn, điều trước tiên ta phải làm gì .
O : Tìm hiểu đề bài .
? Hãy cho biết yêu cầu đề bài .
? Thuyết minh về cây cây lúa, nghĩa là chúng ta phải cung cấp điều gì .
O : Phải cung cấp tri thức khách quan về đối tượng thuyết minh .
? Hướng kết hợp .
O : Thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật .
Hoạt động 2 : HD học sinh xây dựng dàn ý đại cương .
 GV ghi tóm tắt.
Hoạt động 3 : Nhận xét chung về bài viết .
- Về kiểu bài : Đa số các em làm đúng kiểu bài thuyết minh .
- Về nội dung : cung cấp được đặc điểm, công dụng giá trị của cây lúa.
- Các em đã vận dụng được các phương pháp thuyết minh ở lớp 8 ( liệt kê, nêu ví dụ, số liệu), biết kết hợp yếu tố miêu tả .
- Tuy nhiên vẫn còn một số sai sót : Nêu chưa đủ đặc điểm và công dụng. Ý còn lộn xộn .
? Hay cho biết nguyên nhân dẫn đến những sai sót và hướng khắc phục .
▲ Học sinh thảo luận chỉ ra các nguyên nhân và hướng khắc phục.
Đáp án và biểu điểm. 
(Như tiết 14, 15 - Tuần 3)
 I / Đề bài .
Câu 1: Hãy cho biết mục đích của văn bản thuyết minh. (1 đ)
Câu 2: Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? (2 đ)
Câu 3: Cây lúa Việt Nam. (Có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả) (7đ) 
1 / Tìm hiểu đề .
 - Kiểu bài : Thuyết minh .
 - Đối tượng : Cây lúa Việt Nam.
Kết hợp : thuyết minh + miêu tả + biện pháp nghệ thuật .
2 / Dàn ý : 
 (Như tiết 14, 15 - Tuần 3)
II / Hướng dẫn sửa chữa một số lỗi học sinh thường mắc phải .
A / Lỗi chính tả .
B / Sử dụng dấu câu .
C / Cách dùng từ.
D / Câu sai .
■ Nguyên nhân dẫn đến sai sót: 
- Do không hiểu nghĩa của từ.
- Chưa nắm chắc cách sử dụng dấu câu.
- Chưa rõ quy tắc viết hoa .
- Không cẩn thận khi viết bài.
III / Đọc và phát bài .
- Gv đọc một bài văn hay và một bài văn yếu .
- Phát bài, học sinh xem lại và sửa chữa 
 IV : Dăn dò 
Về nhà xem lại bài viết và sửa chữa .
Chuẩn bị bài viết số 2 “ Tự sự kết hợp miêu tả”
V.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc