Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học kì II (chuẩn)

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học kì II (chuẩn)

bàn về đọc sách

 (Trích)–Chu Quang Tiềm–

I.– MỨC ĐỘ cần đạt

Hiểu,cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nd và ý nghĩa thực tiễn của vb.

II.- TRỌNG TM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.

 2. Kĩ năng:

- Biết cách đọc – hiểu một vb dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ.)

- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thóng luận điểm r rng trong một bản nghị luận.

III.– chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên : Sgk, Soạn giáo án, tham khảo các tài liệu có liên quan, bảng phụ.

2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.

IV. – tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ(5p) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Giới thiệu bài mới : (1p) Con người muốn có tri thức phải đọc sách, đọc nhiều để rút kinh nghiệm. Chu Quang Tiềm đ rt ra kết quả của qu trình tích lũy kinh nghiệm về đọc sách, với tâm huyết của người đi trước truyền lại cho thế hệ đi sau, nội dung như thế nào, các em tìm hiểu bi học.

 

doc 138 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học kì II (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:12/1/12
ND:16,18/1/12
Tuần: 20, Tiết: 91,92	
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH 
 (Trích)–Chu Quang Tiềm–
I.– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu,cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nd và ý nghĩa thực tiễn của vb.
II.- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho cĩ hiệu quả.
 2. Kĩ năng: 
- Biết cách đọc – hiểu một vb dịch (khơng sa đà vào phân tích ngơn từ.)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thĩng luận điểm rõ ràng trong một bản nghị luận.
III.– CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Giáo viên : Sgk, Soạn giáo án, tham khảo các tài liệu có liên quan, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
IV. – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới : (1p) Con người muốn cĩ tri thức phải đọc sách, đọc nhiều để rút kinh nghiệm. Chu Quang Tiềm đã rút ra kết quả của quá trình tích lũy kinh nghiệm về đọc sách, với tâm huyết của người đi trước truyền lại cho thế hệ đi sau, nội dung như thế nào, các em tìm hiểu bài học.
TG
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
I. GIỚI THIỆU VĂN BẢN
1. Tác giả
 Chu Quang Tiềm (1897 – 1986), nhà mĩ học và lí luận vh nổi tiếng của Trung Quốc.
2. Xuất xứ: 
Trích “Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách” do Trần Đình Sử dịch.
3. Thể loại
Văn bản nghị luận
4. Bố cục
3 phần (đddh)
HĐ1: hd hs tìm hiểu chung
- Gọi học sinh đọc vb, phần chú thích (*) sách giáo khoa.
- Cho biết vài nét về tác giả?
- Cho biết xuất xứ của văn bản?
- Giáo viên nói thêm về xuất xứ văn bản.
- Cho biết thể loại văn bản?
- Giáo viên đọc một đạon văn bản, gọi học sinh đọc.
- Cho biết bố cục của văn bản?
- Giáo viên treo đồ dùng dạy học bố cục văn bản:
Phần 1: “Học vấn  tác giả mới”.
Phần 2: “Lịch sử  lực lượng”.
Phần 3: Phần còn lại.
- Đọc vb – sgk.
- Trình bày (sách giáo khoa).
- Trình bày (sách giáo khoa).
- Văn bản nghị luận.
- Nghe, đọc.
- Phần học sinh thảo luận. Nêu nội dung của từng phần.
 - Quan sát đddh.
15
16
10
10
6
10
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách
 Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích luỹ được qua từng thời đại.
 Sách trở thành kho tàng quý báo của di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm suốt mấy nghìn năm nay.
 Đọc sách là một con đường tích luỹ, nâng cao kiên sthức, là sự chuẩn bị cho con đường học vấn, phát hiện thế giới mới.
2. Cách chọn lựa sách khi đọc
 Chọn đọc những quyển sách thực sự có giá trị, có lợi cho mình.
 Cần đọc kỹ các cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu của mình.
 Ngoài ra đọc những loại sách thường thức.
à Kinh nghiệm từng trải của một học giả lớn.
3. Phương pháp đọc sách
 Vừa đọc, vừa suy ngẫm, đặc biệt là đối với những quyển sách có giá trị.
 Đọc có kế hoạch, có hệ thống.
à Đọc sách đâu chỉ là đọc tập tri thức mà còn luyện tính cách, học làm người.
4. Tính thuyết phục, hấp dẫn của văn bản
 Các ý kiến nhận xét xác đáng, phân tích cụ thể.
 Bố cục chặc chẽ, hợp lý, dẫn dắt tự nhiên.
 Cách viết giàu hình ảnh.
III. TỔNG KẾT
 Ghi nhớ: sgk
IV. LUYỆN TẬP
 Xây dựng được đoạn văn phát biểu những điều các em rút ra từ văn bản cho bản thân
HĐ2. hd hs tìm hiểu vb
- Gọi học sinh đọc lại phần 1.
- Qua lời bàn của Chu Quang Tiềm em thấy sách có tầm quan trọng như thế nào?
- Giáo viên diễn giảng và cho học sinh ghi bài.
- Em thấy việc đọc sách có ý nghĩa như thế nào?
- Giáo viên diễn giảng thêm về ý nghĩa của việc đọc sách.
- Cho học sinh ghi bài. Sau đó liên hệ thực tế, nêu bài học giáo dục học sinh có ý thức tốt hơn vè việc đọc sách.
- Chuyển ý.
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại phần 2 của văn bản.
- Theo em đọc sách có dễ không?
- Tại sao cần phải lựa chọn sách khi đọc?
- Theo tác giả cần lựa chọn sách như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, cho học sinh ghi bài.
- Chuyển ý.
- Giáo viên gọi học sinh đọc phần văn bản còn lại.
- Theo em tác giả đã đưa ra những phương pháp đọc sách như thế nào?
- Em thấy cách lập luận trình bày ở phần này như thế nào?
- Giáo viên diễn giảng, liên hệ thực tế.
- Bài viết “Bàn về đọc sách” có tính thuyết phục cao. Theo em điều ấy được tạo nên từ những yếu tố cơ bản nào?
- Giáo viên nhận xét ý kiến trình bày của học sinh, sau đó rút ra các ý đúng.
HĐ3. Giáo viên tổng kết bài học
- Những lời bàn trong văn bản, cho ta những lời khuyên bổ ích nào về sách và việc đọc sách?
- Em hiểu gì về tác giả từ lời bình của ơng?
- Em học tập được gì về cách viết văn nghị luận của tác giả?
HĐ4. Hướng dẫn học sinh luyện tập
- Đọc lại đoạn trích
- Xây dựng đoạn văn
- Đọc.
- Suy nghĩ và dựa vào sách giáo khoa trả lời.
- Nghe, ghi bài.
- Tích luỹ nâng cao kiến thức, chuẩn bị tốt cho con đường học vấn.
- Nghe, ghi bài
- Đọc.
- Trình bày suy nghĩ.
- Vì ngày nay sách vở ngày càng nhiều nên cần chọn sách có ích khi đọc.
- Trình bày 3 ý theo sách giáo khoa.
- Nghe, ghi chép.
- Đọc vb.
- Trình bày (sách giáo khoa).
- Sâu sắc, thuyết phục.
- Nghe, giảng.
- Thảo luận nhóm (trình bày).
- Nhận xét.- Nghe, ghi.
- Trả lời.
- Trả lời
- Thái độ khen chê rõ ràng; lí lẽ phân tích cụ thể, liên hệ so sánh gần gũi dể thuyết phục
- Luyện tập viết đoạn văn.
4. Dặn dị:(1p)
 - Học thuộc bài.
 - Đọc trước và trả lời câu hỏi sách giáo khoa văn bản: Khởi ngữ
NS:13/1/12
ND:18/1/12
Tuần: 20, Tiết: 93 KHỞI NGỮ
I.– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được đặc điểm và cơng dụng của khởi ngữ trong câu.
- Biết đặt câu cĩ khởi ngữ.
II.- TRỌNG TÂM KIỄN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 	- Đặc điểm của khởi ngữ.
- Cơng dụng của khởi ngữ.
2. Kĩ năng: 
- Nhận diện khởi ngữ trong câu.
- Đặt câu cĩ khởi ngữ.
III.– CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Giáo viên: Sgk,Soạn giáo án, tham khảo các tài liệu có liên quan, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
IV.– TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới : (1p) “Khởi ngữ” cịn gọi là “đề ngữ” hay “ thành phần khởi ý”. Vậy khởi ngữ là gì? Tác dụng của nĩ ntn trong câu? Các em tìm hiểu bài học.
TG
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA KHỞI NGỮ TRONG CÂU
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Trước khởi ngữ, thường có thêm các quan hệ từ về, đối với.
Ví dụ: Giàu, tôi cũng giàu rồi.
HĐ1. hd tìm hiểu đặc điểm
Gọi học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa.
Yêu cầu học sinh phân biệt các từ in đậm với chủ ngữ trong câu về vị trí và quan hệ với vị ngữ trong các câu a, b, c.
Hãy xác định chủ ngữ trong các câu?
Phân biệt chủ ngữ với các từ in đậm về vị trí?
Các từ in đậm có quan hệ với vị ngữ không?
Vậy em hãy cho biết khởi ngữ có đặc điểm và công dụng như thế nào?
Giáo viên khái quát lại kiến thức, cho học sinh ghi bài.
Em hãy cho ví dụ?
Đọc vb.
Nghe.Trau đổi với bạn 
Câu: (a): anh, (b): tôi, (c): chúng ta.
Các từ in đậm đứng trước chủ ngữ.
Không có quan hệ với vị ngữ.
Trình bày.
Nghe, ghi.
Học sinh lần lượt cho ví dụ.
25
II. LUYỆN TẬP 
1.)
a. Điều này.
b. Đối với chúng mình.
c. Một mình.
d. Làm khí tượng.
e. Đối với cháu.
2.)
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
HĐ2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 1 sách giáo khoa. Chia 5 nhóm giải bài tập.
Đại diện nhóm lên bảng sửa.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
Hướng dẫn học sinh làm bài cá nhân
 Giáo viên nhận xét, sửa.
HĐ3. Củng cố. 
- Cho hs nhắc lại khái niệm và vị tác dụng của khởi ngữ.
Đọc bt.
Thảo luận nhóm.
Sửa, nhận xét.
Đọc.
Làm bài cá nhân.
Nghe, sửa bài.
Nhắc lại khái niệm và tác dụng của khởi ngữ
4. Dặn dò:(1p) 
 - Học thuộc bài.
 - Đọc trước và trả lời câu hỏi sách giáo khoa bài: Phép phân tích và tổng hợp.
NS: 14/1/12
ND: 19/1/12
Tuần: 20, Tiết: 94 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I. – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận.
II.- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các vb nghị luận.
2. Kĩ năng: 
- Nhận diện được cá phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu vb nghị luận.
III. – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Giáo viên: Sgk,Soạn giáo án, tham khảo các tài liệu có liên quan.
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
IV. – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định(1p) 
2. Kiểm tra bài cũ (2p)õ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới:(1p) Phương pháp phân tích và pp tổng hợp là hai pp tuy đối lập nhau nhưng khơng tách rời nhau. Phân tích rồi mới tổng hợp mới cĩ ý nghĩa, mặt khác trên cơ sở phân tích mới cĩ tổng hợp. Vậy hai pp này như thế nào, các em tìm hiểu bài học.
TG
Nội dung 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
20
I. TÌM HIỂU PHÉP LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
Để làm rõ ý nghĩa của một sự vật hiện tượng nào đó, người ta thường dùng phép phân tích và tổng hợp.
1. Phân tích
Là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diệnc ủa một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng. Để phân tích nội dung của sự vật, hiện tượng người ta có thể vận dụng các biện pháp giả thiết, so sánh, đối chiếu, và cả phép lập luận, giải thích, chứng minh.
2. Tổng hợp
Là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã  ... ïi nghị luận, chủ yếu sử dụng các phương thức lập luận.
- Thể loại dạng thức tồn tại của tác phẩm văn học. Loại rộng hơn thể và bao gồm nhiều thể, nhưng cũng có những thể ở chỗ tiếp giáp của hai loại mang những đặc điểm của cả 2 loại.
I. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN GIAN
Có một số thể loại khá phong phú, có thể xếp thành ba nhóm theo loại hình: tự sự, trữ tình, và sân khấu dân gian.
II. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
- Trong văn học dân gian trung đại đã hình thành một hệ thống thể loại khá hoàn chỉnh và chặt chẽ.
- Thơ Việt Nam thời trung đại sử dụng phổ biến nhiều thể thơ có nguồn gốc từ thơ ca Trung Quốc như cổ phong, Đường luật, mà hoàn chỉnh và tiêu biểu nhất là thể thất ngôn bát cú. Đồng thời, các thể thơ có nguồn gốc dân gian dân tộc như lục bát cũng được sử dụng ngày càng phổ biến.
- Văn xuôi thời trung đại có nhiều thể truyện kí. Truyện dài thường được viết theo lối chương hồi.
Truyện thơ có thể xem là một loại tiểu thuyết bằng thơ kết hợp với cả tự sự và trữ tình. Trong văn học hiện đại còn có những thể loại chủ yếu mang chức năng hành chính như: chiếu, biểu, hịch, cáo. Các thể này thuộc văn nghị luận.
III. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
Thể loại mới, kịch nói, phóng sự. Nhìn chung thể loại văn học hiện đại hết sức đa dạng, linh hoạt và biến đổi theo hướng ngày càng tự do, phát huy sự tìm tòi sáng tạo của chủ thể sáng tác.
HĐ2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số thể loại văn học.
- Gọi học sinh đọc sách giáo khoa.
- Giáo viên diễn giảng cho học sinh về thể loại văn học. 
- Gọi học sinh đọc sách giáo khoa.
- Kể tên một số thể loại văn học dân gian đã học? - Nêu định nghĩa ngắn gọn về từng thể loại.
- Dẫn chứng minh hoạ? 
- Gọi học sinh đọc sách giáo khoa.
- Lấy bài thơ Qua đèo ngang để minh hoạ cho các quy tắt về niêm luật của thơ thất ngôn bát cú đường luật?
- Giáo viên nhận xét, diễn giảng.
- Em đã học những truyện thơ Nôm nào? Tóm tắt thật ngắn gọn cốt truyện của những truyện thơ ấy và nhận xét xem có gì giống nhau trong các cốt truyện đó?
- Giáo viên nhận xét, diễn giảng.
- Gọi học sinh đọc phần III sách giáo khoa.
- Nêu một số thể loại mới của văn học hiện đại?
- Giáo viên nhận xét, diễn giảng.. 
HĐ3. Tổng kết bài học. GV khái quát nội dung bài học.
- Đây là những kiến thức về lí luận vh rất cần khi học mơn Ngữ văn. Các em cần học và nắm để học tiếp lên lớp trên.
- Đọc.
- Nghe, ghi.
- Đọc.
- Kể. Trình bày.
- Tìm ví dụ.
- Đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày.
- Nghe, ghi.
- Trình bày.
- Nghe.
- Đọc.
- Kịch nói và phóng sự.
- Nghe, ghi.
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:(1p)
 - Học thuộc bài. Chuẩn bị Thi học kỳ 2.
NS:14/5/2011
ND: 16/5/2011
Tuần: 37
Tiết: 173 THƯ, ĐIỆN
I.– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Nắm được đặc điểm, tác dụng và cách viết thư(điện) chúc mừng, thăm hỏi.
II.- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KÍ NĂNG:
1.- Kiến thức:
Mục đích, tình huống và cách viết thư(điện) chúc mừng và thăm hỏi.
2.- Kĩ năng:
Viết thư(điện) chúc mừng, thăm hỏi.
III. – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Giáo viên: 
 - Soạn giáo án, tham khảo các tài liệu có liên quan.
 - Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên, văn bản mẫu.
2. Học sinh: 
 - Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
IV. – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định:(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(2p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới:(1p) Thư, điện là những thứ rất cần thiết trong cuộc sống dùng để trao đổi tình cảm, cơng việc....., các em tìm hiểu nội dung bài.
TG
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
I. NHỮNG TRƯỜNG HỢP CẦN THIẾT VIẾT THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI
Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi là những văn bản bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận
HĐ1. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu những trường hợp nào viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
- Gọi học sinh đọc các tình huống sách giáo khoa.
Những trường hợp nào cần gửi thư (điện) chúc mừng và những trường hợp nào cần gửi thư (điện) thăm hỏi?
- Kể thêm một số trường hợp cụ thể cần gửi thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi?
- Cho biết mục đích và tác dụng của thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi khác nhau như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, diễn giảng.
- Đọc.
- Thăm hỏi (c, d), chúc mừng (a, b).
- Nêu một số tình huống.
- Trình bày.
- Nghe, ghi.
15
II. CÁCH VIẾT THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI
 - Nội dung thư (điện) cần phải nêu được lý do, lời chúc mừng hoặc lời thăm hỏi và mong muốn người nhận điện sẽ có những điều tốt lành.
 - Thư (điện) cần được viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân thành.
HĐ2. Hướng dẫn học sinh viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
- Cho học sinh đọc các văn bản sách giáo khoa.
- Nội dung thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi giống và khác nhau như thế nào?
- Em có nhận xét gì về độ dài của thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi?
- Trong thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi tình cảm được thể hiện như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, diễn giảng.
HĐ3. Củng cố (đặt câu hỏi)
- Đọc.
- Thảo luận nhóm, trình bày.
- Ngắn gọn.
- Tình cảm phải chân thành.
- Nghe, ghi.
- Trả lời.
15
III. LUYỆN TẬP
1. Hoàn chỉnh 3 bức điện (theo mẫu sách giáo khoa)
HĐ3. Hướng dẫn học sinh luyện tập
- Bài tập 1. Cho học sinh kẻ lại mẫu bức điện và điền những thông tin cần thiết vào mẫu.
- Giáo viên chia nhóm (3 nhóm) mỗi nhóm hoàn thành một bức điện.
 - Giáo viên nhận xét, sửa.
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 - Bài tập 3. Về nhà làm
- Thảo luận đơi bạn, trình bày.
- Nghe, sửa.
- Đọc.- Làm bài, trình bày.
- Làm bài tập theo hd.
4. Dặn dò(1p)
- Học thuộc bài. Làm bài tập 3
- Ơn bài để học lên lớp trên.
NS: 26/4/2011
ND: 5/5/2011
Tuần: 36
Tiết: 169 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN 
I.- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm được những ưu điểm và khuyết điểm để khắc phục và phát huy.
II.- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KÍ NĂNG:
1.- Kiến thức: 
 Giúp hs nắm lại những nội dung kiểm tra, và nhận thấy những ưu điểm , khuyết điểm trong bài làm của bản thân, từ đĩ rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra hk2 tốt hơn.
2.- Kỹ năng: 
 Rèn kn phân tích và tổng hợp, sự nhanh nhạy.
III.- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: Chẩu bị bài kiểm tra, nội dung các ưu điểm và khuyết điểm ở bài làm của học sinh.
2. Học sinh: Ơn bài học
IV.- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:(1p)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:(43p)
Ú Nội dung:
-GV: + Phát đề và phân tích yêu cầu của đề bài.
+ Nhận xét ưu – khuyết điểm ở bài làm của hs.
+ Đưa ra đáp án cho hs đối chiếu.
+ Sửa chữa các lỗi sai .
+ Biểu dương các em làm tốt; động viên các em cịn yếu, kém.
+ Giải đáp thắc mắc của hs( nếu cĩ).
	- HS: Lắng nghe nhận xét và sửa chữa bài của gv.
Dặn dị:(1p)
- Ơn bài chuẩn bị bài: Thi HKII
NS: 27/5/2011
ND: 9/5/2011
Tuần: 36
Tiết: 170 
 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Nắm được những ưu điểm và khuyết điểm để từ đĩ khắc phục và phát huy.
II.- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
 1. Kiến thức: 
Giúp hs nắm lại những nội dung kiểm tra, và nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm của bản thân, từ đĩ rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra hk2 tốt hơn.
2. Kỹ năng: 
 Rèn kn phân tích và tổng hợp, sự nhanh nhạy.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 ë Giáo viên
 + Chọn ra những bài hay, TB, kém
 + Lựa ra các lỗi mà HS phạm phải 
 + Đưa ra tình huống để HS khắc phục, sửa chữa.
 ¬ Học sinh: Ơn bài 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định:(1p)
Kiểm tra 
 3. Bài mới:(43p)
ëNội dung:
 - Tìm hiểu lại đề bài,đưa ra đáp án.
 - Nhận xét ưu khuyết điểm của bài làm (hs)
 + Đa số hs nắm được yêu cầu đề bài.
 + Cĩ ý thức làm bài tốt.
 + Sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt ở phần tự luận.
 + Cịn tẩy xĩa nhiều.
 - Phát bài cho hs
 - Hướng khắc phục: hs cần học kĩ bài, đọc kĩ đề bài, cẩn thận khi làm bài.
 4. Dặn dị:(1p) 
 Ơn bài thi học kh2.
NS: 7/5/2011
ND: 12/5/2011
Tuần: 37
Tiết : 171,172
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 Giúp hs
- Đánh giá lại những kiến thức đã học trong chương trình hk1: Đọc hiểu vb, TV và TLV.
- Khả năng vận dụng, tích hợp các phần đã học để pt các ngữ liệu ngơn ngữ và cảm thụ vh.
 II.- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG:
 1.- Kiến thức:
Tổng hợp kiến thức về mơn Ngữ văn đã học ở hk 2.
2.- Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức để viết bài văn.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: hd hs ơn bài và cách làm bài kt.
Học sinh: ơn bài theo hd, làm bà kt.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ơn định:(1p)
Kiểm tra:(88p)
ë Nội dung kiểm tra:( lưu đề kiểm tra)
Dặn dị:(1p)
HS ơn bài, đọc thêm tư liệu vh chuẩn bị cho năm học tiếp theo.
NS:15/5/2011
ND:18/5/2011
Tuần: 37 
Tiết: 174,175 
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Giúp HS:
 Ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra, thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình, tìm ra hướng khắc phục và sửa chữa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
 1. Giáo viên:	 - Chọn ra những bài làm tốt, khá, TB, yếu.
 	 - Lược ra các lỗi HS vi phạm.
 	 - Đưa ra hướng khắc phục, sửa chữa.
 2. Học sinh: Ơn lại các bài học.
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.-Ổn định:(1p)
 2.- Bài mới:(88p)
 	 HĐ1: Hướng dẫn HS phân tích đề, lập dàn ý, cách thức làm bài và đáp án cụ thể của các đề bài.
 	 HĐ2: Tổ chức cho HS đối chiếu, so sánh giữa yêu cầu với bài làm cụ thể của mình để thấy được những ưu điểm và hạn chế cần khắc phục.
 	 HĐ3: Nhận xét và đánh giá tổng hợp về ưu, nhược điểm của HS, nhắc nhở HS những lưu ý cần thiết.
- Học sinh làm bài tương đỗi khá, hiểu được nọi dung yêu cầu của đề bài.
- Vẫn cịn một vài em khơng tích cực ơn bài nên khơng làm bài tốt.
- Cách trình bày bài làm rất nhiều em chưa được gọn gàng, bơi xĩa nhiều chỗ.
- Cĩ khá nhiểu em làm bài rất tốt, trình bày sạch đẹp, văn phong mạch lạc.
3.- Dặn dị:(1P) học sinh ơn bài, tìm hiểu chương trình học lớp mười, chuẩn bị cho năm học tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 9 - 07.08 - HK2.doc