Bài 1: Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh
C. PHƯƠNG PHÁP
TUẦN 1 Ngày soạn: 19/08/2011 Ngày dạy: .................... Tiết: 1 Bài 1: Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập - Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.) 3. Bài mới: - Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới .Bởi vậy phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung Gv giới thiệu vài nét về t/g và xuất xứ của tác phẩm.. ? Nêu những hiểu biết chung của em về tác giả HCM ? Về mặt nội dung văn bản này thuộc văn bản gì? sử dụng yếu tố gì ? ? Vì sao em biết văn bản thuộc thể loại đó? (văn bản nhật dụng,có yếu tố nghị luận) Hs: phát biểu cá nhân, tại chỗ. *HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản Cho hs đọc văn bản 2 lần và hiểu các chú thích khó trong sgk ? Nên chia văn bản này thành mấy phần? Nêu nội dung từng phần dung từng phần? Hs: thảo luận cặp, trình bày Gv:chốt Gv: hướng dẫn hs phân tích chi tiết. ? Em hãy nêu những con đường hình thành nên phong cách HCM? ? Tác giả đánh giá vốn tri thức văn hóa của Hồ Chí Minh ra sao? (hiểu biết văn hóa thế giới sâu rộng và uyên thâm) Hs: trả lời Gv: định hướng ? Vì sao Người có được vốn văn hóa uyên thâm và sâu rộng như vậy? Hs: thảo luận (3’) trình bày Gv: nhận xét câu trả lời của Hs, chốt *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Bài tập : Những biểu hiện cụ thể trong phong cách Hồ Chí Minh? - Học bài soạn tiếp tiết 2 của văn bản I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Hồ Chí Minh ( SGK/7 T2) 2. Tác phẩm Văn bản trích từ bài viết Phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn liền với cái giản dị của Lê Anh Trà, in trong tập HCM và văn hoá Việt Nam, Viện văn hoá và xuất bản Hà Nội 3. Thể loại Văn bản nhật dụng sử dụng yếu tố nghị luận. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – tìm hiểu từ khó. 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục Văn bản trích chia làm 3 phần: + Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại” -> Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong cách văn hoá HCM. + Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”-> Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ. + Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM b. Phân tích b1: Con đường hình thành nên phong cách văn hóa Hồ Chí Minh Chủ tịch Hồ Chí Minh là người có vốn tri thức văn hóa thế giới sâu rộng và uyên thâm vì: + Đi nhiều nơi ,có điều kiện tiếp xúc với nhiều nền văn hóa, thạo nhiều thứ tiếng. + Ham học hỏi ,dày công học tập, rèn luyện không ngừng + Tiếp thu và biết chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại + Giữ gìn và biết kết hợp văn hóa truyền thống với nét đẹp văn hóa nhân loại. =>Những nhân tố trên tạo nên ở Người một phong cách văn hóa hiện đại mà rất Việt Nam. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 1 Ngày soạn: 19/08/2011 Ngày dạy: .................... Tiết: 2 Bài 1: Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiếp theo) (Lê Anh Trà) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập - Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về lĩnh vực văn hóa lối sống. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương HCM. C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hồ Chí Minh không chỉ là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vể đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tiếp mục II.2 GV liên hệ cách học của Bác: học mọi lúc mọi nơi,biết chọn lọc cái hay, phê phán cái dở. Giới trẻ hiện nay tiếp thu văn hóa ngoại lai căng:tóc nhuộm, quần xẻ ống.có phù hợp không? ? Vẽ đẹp trong lối sống của Bác là gì? (Lối sống giản dị của Bác thể hiện ở những chi tiết nào? ) Hs: phát hiện. ? Vậy những nhân tố trên đã tạo nên ở người một phong cách, một lối sống như thế nào? Hs: suy nghĩ độc lập trả lời. GV kể những mẫu chuyện nhỏ về lối sống giản dị của Bác. Liên hệ lối sống của cán bộ hiện nay GV liên hệ giáo dục tư tưởng cho học sinh. GV cho hs xem một số hình ảnh của Bác với nhân dân.( cày ruộng, trồng cây, kéo lưới, cho cá ăn Hướng dẫn hs tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học ở nhà. Gv: Hướng dẫn hs tự học ở nhà và soạn bài mới tiếp theo. b2: Vẻ đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh: Người có một lối sống rất giản dị: + Nơi ở nơi làm việc đơn sơ: nhà sàn vài ba phòng, ao cá + Trang phục giản dị: áo bà ba, dép lốp thô sơ + Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, dưa cà => Lối sống của một vị Chủ tịch nước nhưng rất giản dị, thanh cao, không xa hoa lãng phí. c. Tổng kết: * Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ trang trọng Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập. * Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả đã cho thấy cốt cách văn hóa của HCM trong nhận thức và trong hanh động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu chọn lọc và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm đọc những mẫu chuyện về lối sống giản dị của Bác. - Đọc lại văn bản “ĐTGDCBH” (SGK/7). - Soạn trước bài: Các phương châm hội thoại. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 1 Ngày soạn: 19/08/2011 Ngày dạy: .................... Tiết: 3 Bài 1: Tiếng Việt : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các phương châm về lượng và chất. Trong giao tiếp. - Vận dụng các phương châm về lượng và chất trong hoạt động giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và chất. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp. - Vận dụng các phương châm về lượng và chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tự hào về tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.) 3. Bài mới: Giới thiệu bài:Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Phương châm về lượng; Phương châm về chất GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu mụ I SGK HS: Đọc vd 1 trong SGK ? Theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An muốn biết không? Vì sao? ? Ba cần trả lời ra sao để An hiểu? HS:Thảo luận, trình bày Gv: nhận xét. ? Muốn người khác hiểu, khi giao tiếp ta phải như thế nào? (gv lấy ví dụ liên hệ thực tế) Gv: hướng dẫn hs tìm hiểu vd 2 SGK ? Vì sao truyện lại gây cười, truyện phê phán điều gì? Hs: suy nghĩ trả lời. ? Vậy khi giao tiếp ta phải nói ntn? ? Vậy trong giao tiếp ta nên tránh điều gì? Cần phải nói ra sao? Hs: dựa vào nội dung ghi nhớ SGK trình bày. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập. Gv: hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong SGK. Bài 1: GV: Đọc yêu cầu đề bài HS: Thảo luận nhóm trình bày GV: Chốt , sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học ở nhà Gv: yêu cầu hs sưu tầm một đoạn hội thoại bất kì có vi phạm những phương châm hội thoại đã học, chữa lại cho đúng. I. BÀI HỌC 1. Phương châm về lượng * Ví dụ 1/ SGK - Ba trả lời không đúng với điều An muốn biết Không đúng với nội dung An hỏi. -> Câu trả lời mơ hồ về nghĩa. * Ví dụ 2 : “ Chuyện lợn cưới áo mới” - Câu hỏi thừa từ “cưới” - Câu trả lời thừa cụm từ “ từ lúcnày” -> Câu chuyện đáng cười Ghi nhớ: khi giao tiếp cần nói đúng, nói đủ nội dung, không nên nói thiếu, nói thừa nội dung. 2. Phương châm về chất * Ví dụ: Câu chuyện Qủa bí khổng lồ Chuyện phê phán người có tính hay nói khoác. Vậy khi giao tiếp ta cần nói đúng sự thật. * Ghi nhớ SGK II. LUYỆN TẬP: Bài 1 : Vi phạm phương châm về lượng: a. Thừa cụm từ “Nuôi ở nhà”. b. Thừa cụm từ “ Có hai cánh” Bài 2: Nói có sách mách có chứng. Nói dối Nói mò. Nói nhăng nói cuội. Nói trạng. Bài 3: Vi phạm phương châm về lượng. Thừa cụm từ “Có nuôi được không III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hệ thống lại hai nội dung: + Phương châm về lượng. + Phương châm về chất. - Học bài: + Xem lại các bài tập. + Làm bài tập 4,5 (SGK/11). - Soạn: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 1 Ngày soạn: 19/08/2011 Ngày dạy: .................... Tiết: 4 Bài 1: Tập làm văn : SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - HS hiểu được vai trò của một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh - Tạo lập được văn bản có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và chất. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được thể loại văn bản thuyết minh và các phương pháp thường dùng. - Biết được tầm quan trọng của các BPNT trong văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say phát biểu. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.) 3. Bài mới: Để thuyết minh được hấp dẫn sinh động,khi thuyết minh ta cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật, vây ta cùng tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật này: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại văn bản thuyết minh Gv: Cho hs ôn lại vài nét về văn bản thuyết minh: ? Thế nào là văn bản thuyết minh? mục đích ? phương pháp thuyết minh ? * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ví dụ SGK. Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật trong văn bản “Hạ Long - Đá và nước” Hs tìm hiểu ví dụ : ? VB bên thuyết minh về đối tượng nào? ? Nội dung thuyết minh rõ ràng hay trưu tượng? Có yếu tố cảm xúc không? Hs.thảo luận (2’) trình bày Gv: bổ sung ? Các phương pháp thuyết minh mà văn bản sử dụng? ? Tìm các biện pháp nghệ thuật mà văn bản đã sử dụng? Hs: Thảo luận (3’), trình bày. ? Vậy để thuyết minh hấp dẫn ta cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? Hs: trình bày dựa vào GHI NHỚ. *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập. Gv: Yêu cầu hs đọc văn bản “Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh” và trả lời các câu hỏi. Hs: Nhóm 1+2 thảo luận (2’) ? Phương pháp thuyết minh được sử dụng trong vb là gì? ? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong vb? Hs: Nhóm 3+4 thảo luận (2’) trình bày ? Văn bản này có nét gì đặc biệt so với các vb tm đã học ở lớp 8? Gv: Hướng dẫn hs làm các bài tập còn lại. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học ở nhà - Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết văn bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn. - Học sinh về nhà: Học bài. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”. I. BÀI HỌC 1. Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. a. Ôn lại vài nét về văn bản thuyết minh: * Khái niệm: Là loại văn bản thông dụng trong trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp kiến thức khách quan về đặc điểm, tính chất.....của sự vật hiện tượng trong tự nhiên xã hội. * Mục đích: Là văn bản thông dụng trong trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp kiến thức khách quan về đặc điểm, tính chất.....của sự vật hiện tượng trong tự nhiên xã hội. b. Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh * Ví dụ (sgk) - Đối tượng:đặc điểm của vịnh Hạ Long - Phương pháp thuyết minh: liệt kê - Bpnt: miêu tả, so sánh, nhân hóa, tưởng tượng,liên tưởng *Ghi nhớ sgk tr 13 II. LUYỆN TẬP: * Bài tập 1: nhóm 1 và 2 - Cung cấp kiến thức khách quan về loài ruồi. - Phương pháp thuyết minh: số liệu, giải thích, so sánh phân loại, nêu định nghĩa, liệt kê. - Biện pháp nghệ thuật:kể miêu tả nhân hóa. - Nét đặc biệt:hình thức như một phiên tòa, giống như một câu chuyện kể về loài vật tạo sự sinh động hâp dẫn. * Bài 2: - Biện pháp nghệ thuật được sử dụng là kể chuyện. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 1 Ngày soạn: 19/08/2011 Ngày dạy: .................... Tiết: 5 Bài 1: Tập làm văn : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh làm cho bài thuyết minh hấp dẫn sinh động. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Biết làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Hiểu được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM 2. Kĩ năng: - Xác định được yêu cầu của đề văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Biết lập giàn bài chi tiết cho một đề văn TM cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hăng say phát biểu. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận, thực hành viết. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? Ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng? - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: - Để sử dụng nhuần nhuyễn các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, tiết học này sẽ rèn cho các em kĩ năng đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra chuẩn bị của hs ở nhà. Hs : Kiểm tra dàn bài chéo theo tổ - Nhận xét. GV: Nhận xét. *HOẠT ĐỘNG 2. Lập giàn bài bài theo đề cho trước. Gv: giao công việc cho từng tổ. Chia lớp thành các nhóm. ? Trình bày dàn ý, đọc phần mở bài của đề em đã chọn. - HS từng nhóm trình bày ? Khi thuyết minh về cái quạt, em cần lập dàn ý như thế nào? ? Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào bài văn như thế nào? - HS dựa vào các câu hỏi trình bày từng phần - GV cho ví dụ phân tích Hs: thực hiện theo phân công. Gv: Các tổ chọn bài và cử đại diện lên trình bày bài của mình trước lớp các tổ lắng nghe và nhận xét vào giấy theo gợi ý ở mục yêu cầu. GV nhận xét và sửa bài. Mỗi nhóm viết lại một phần theo gợi ý bên và đọc trước lớp? *HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. Gv: Yêu cầu hs viết phần mở bài (5’) Trình bày trước lớp ? Bài thuyết minh về đối tượng nào? ? Dùng phương pháp và biện pháp nghệ thuật gì khi thuyết minh? * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học ở nhà Bài 1: H/s đọc bài tham khảo và trả lời: Bài 2: Em hãy thuyết minh về cây lúa ? Gợi ý: - MB: giới thiệu về cây lúa - TB: + Hình dáng cây lúa, + Quá trình phát triển của cây lúa + Cách chăm sóc cây lúa + Lợi ích và công dụng của cây lúa - KB: Cảm nghĩ của em về cây lúa - HS xem lại bài, làm bài tập, soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” I. BÀI HỌC. 1. Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón. 2. Phân tích đề: - Kiểu văn bản: Thuyết minh. - Nội dung thuyết minh: Nêu được cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái kéo, cái bút, chiếc nón). - Hình thức thuyết minh: Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hoá. 3. Trình bày và thảo luận: a. Học sinh ở từng nhóm trình bày: - Trình bày dàn ý chi tiết. - Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn. Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt: - Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái quát. - Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt: + Quạt là một đồ dùng như thế nào? (Phương pháp nêu định nghĩa). + Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như thế nào? (Phương pháp liệt kê). + Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng như thế nào? (Phương pháp phân tích phân loại). + Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản quạt như thế nào? - Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong cuộc sống. - Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn:có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, tự thuật, nhân hoá, - Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn. b. Cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung dàn ý 4. Nhận xét, đánh giá: a. Ưu điểm: - Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài. - Bước đầu có định hướng vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào bài viết. b. Tồn tại: - Một số học sinh chuẩn bị bài chưa kỹ. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật chưa thật linh hoạt. II. LUYỆN TẬP: - Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn văn trong phần thân bài với các đề văn trên (TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...) - Viết bài tập làm văn (phần mở bài) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: