Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì I - Tuần 8

Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì I - Tuần 8

Tuần 8 Ngày soạn: 07/10/08

Tiết 36 +37 Ngày dạy: 09/10/08

 Văn bản:

 MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU

 ( Trích "Truyện Kiều"- Nguyễn Du

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Khắc hoạ chân dung tên dắt gái lưu manh Mã Giám Sinh, tư thế và tâm trạng của nàng Kiều- nạn nhân của sự biến và đồng tiền.

2. Kĩ năng: Đọc thơ lục bát và kể chuyện, phân tích nhân vật qua cử chỉ, hình dáng và hành động.

3. Thái độ: thương cảm với số phận và nỗi buồn đau của những con người gặp phải hoàn cảnh éo le, ngang trái.

II. PHƯƠNG PHÁP: phân tích, bình giảng.

III. CHUẨN BỊ:

Thầy: Nghiên cứu tài liệu, tranh vẽ

Trò: trả lời câu hỏi SGK

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì I - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 07/10/08
Tiết 36 +37 Ngày dạy: 09/10/08
 Văn bản:
 mã giám sinh mua kiều
 ( Trích "Truyện Kiều"- Nguyễn Du	
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khắc hoạ chân dung tên dắt gái lưu manh Mã Giám Sinh, tư thế và tâm trạng của nàng Kiều- nạn nhân của sự biến và đồng tiền.
2. Kĩ năng: Đọc thơ lục bát và kể chuyện, phân tích nhân vật qua cử chỉ, hình dáng và hành động.
3. Thái độ: thương cảm với số phận và nỗi buồn đau của những con người gặp phải hoàn cảnh éo le, ngang trái.
II. phương pháp:	phân tích, bình giảng.
III. Chuẩn bị:	
Thầy: Nghiên cứu tài liệu, tranh vẽ
Trò: trả lời câu hỏi SGK
IV. Hoạt động dạy và học
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1: HDHS tìm hiểu chung
H: Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích?
GV hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu từ khó.
H: Đoạn trích này kể chuyện gì?
HĐ2: HDHS tìm hiểu tác phẩm.
GV giảng
H: Mã Giám Sinh xưng hô với mọi người như thế nào ?
H: Trong cách xưng hô ấy em thấy có điều gì khác biệt?
H: Chân dung của Mã Giám Sinh được Nguyễn Du miêu tả trong 2 câu thơ nào?
H: Qua miêu tả cho ta biết nét tính cách gì của nhân vật ?
H: Cảnh Mã Giám Sinh đến nhà Thuý Kiều “ Trước thầy sau tớ lao xao” là cảnh như thế nào ?
H: Em hãy phân tích hành động ngồi “tót” của Mã Giám Sinh?
: Qua phân tích, nhân vật Mã Giám Sinh hiện lên là một con người như thế nào?
 Tiết 2
H: Hình ảnh tội nghiệp của Kiều khi gặp Mã Giám Sinh như thế nào ?
H: Kiều thì như vậy, còn Mã Giám Sinh thì ra sao?
H: Qua lời nhận xét của Nguyễn Du “ Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong” em có suy nghĩ gì?
HĐ3: HDHS rút ra phần tổng kết
H: Qua đoạn trích trên, Nguyễn Du đã giới thiệu tính chất của Mã Giám Sinh ntn?
H: Nêu nghệ thuật của bài. 
I.Tìm hiểu chung:
1. Vị trí đoạn trích: SGK
2. Đọc và tìm hiểu từ khó
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Mã Giám Sinh đến nhà Kiều:
- Mã Giám Sinh xuất hiện cùng với người mối trong t cách là một “Viễn khách” tìm vào vấn danh.
- Hỏi tên : Mã Giám Sinh 
- Hỏi quê: Huyện Lâm Thanh
-> Xưng hô cộc lốc -> kém văn hoá.
- Quá niên trạc ngoài tứ tuần -> ngoài 40, quá tuổi thanh xuân.
- Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao à trau chuốt chú trọng hình thức bên ngoài.
=> Già mà còn lẳng lơ, thiếu sự đứng đắn.
- Trước thầy sau tớ lao xao -> ồn ào, láo nháo kém lịch sự
- Hành động: Ngồi tót sỗ sàng -> thô lỗ
=> Tóm lại: Mã Giám Sinh đến nhà Kiều trong vẻ bảnh bao từ quần đến áo, râu tóc, đi đứng ồn ào láo nháo, nói năng thì thô kệch và gian trá.
2. Chân tướng lái buôn của Mã Giám Sinh 
* Tâm trạng của Kiều
- Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
- Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai
* Mã Giám Sinh : Cân sắc, cân tài
 Cò kè bớt một thêm hai
=> Keo kiệt -> bộc lộ một tay buôn thịt bán người
- Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong => có tiền là có tất cả - một xã hội lũng đoạn vì đồng tiền
III. Tổng kết:
1. Nội dung: Mã Giám Sinh : kẻ bịp bợm, một tay lái buôn xấu xa, bề ngoài bảnh bao nhưng bên trong thì thô lỗ, mánh lới, thủ đoạn
2. Nghệ thuật: Nhân vật tự bộc lộ tính cách qua hành động và cách cư xử nói năng
Củng cố: Đọc diễn cảm đoạn trích
 Kể lại đoạn trích bằng văn xuôi
 Nêu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
Dặn dò: Học bài
 Chuẩn bị bài: "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"
* Rút kinh nghiệm- Bổ sung kiến thức:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 8 	Ngày soạn : 21 -10
Tiết 36 +37	 Ngày dạy : 23 -10
Thuý kiều báo ân báo oán
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức : HS thấy được tấm lòng nhân nghĩa, vị tha của Kiều và ước mơ công lý chính nghĩa theo quan điểm quần chúng nhân dân: Con người bị áp bức đau khổ vùng lên thực hiện công lý “ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác” – Thấy được thành công nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ tính cách qua ngôn ngữ đối thoại.
- Kỹ năng : Phân tích tính cách nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại
- Giáo dục HS: Trong cuộc sống cần có lòng vị tha, nhân hậu.
II. Phương pháp : Bình giảng, gợi mở, nêu vấn đề, ...
III. Chuẩn bị : 
	Thầy:	 Nghiên cứu SGK, SGV
Trò: Trả lời câu hỏi SGK
IV. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
H: Đọc thuộc lòng đoạn trích “ kiều ở lầu Ngưng Bích” nêu lên tâm trạng của Kiều.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1
H: Hãy nêu vị trí của đoạn trích
- GVđọc mẫu- giọ HS đọc
H: Văn bản chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn.
HĐ2: Phân tích 12 câu thơ đầu.
H: Thúc Sinh được Kiều mời đến nơi mình xử án trong bộ dạng như thế nào? Câu thơ nào nói lên điều đó.
H: Quan hình ảnh ấy, em có cảm nhận gì về tính cách của Thúc Sinh
GV giảng: Vì nhu nhược nên Thúc Sinh đã không bảo vệ được Kiều trong nanh vuốt của Hoạn Thư. Nhưng dù sao thì chính Thúc Sinh đã đưa Kiều thoát khỏi lầu xanh, cứu nàng thoát khỏi cảnh đời ô nhục, nên Kiều rất biết ơn TS.
H
H: Vậy em hãy tìm những chi tiết thể hiện Thuý Kiều biết ơn Thúc Sinh
 “ Nghĩa nặng nghìn non 
 ......................................................
 Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa ‘’
H: Qua lời nói của Kiều với Thúc Sinh, em thấy Kiều là người có tính cách ntn?
H: Tại sao khi trả ơn Thúc Sinh lại có đoạn nói về Hoạn Thư
H: Có sự khác nhau như thế nào trong ngôn ngữ của Kiều khi nói với Thúc Sinh, khi nói về Hoạn Thư.
HĐ3
H: Lần này thì giữa công đường Kiều là người xử án, nàng vẫn dùng cách xưng hô "chào thưa", " tiểu thư" biểu thị thái độ gì của Kiều?
GV: Cách xưng hô như hồi còn bị đày làm nô tỳ cho Hoạn Thư. Nhưng bây giờ Kiều ở vị trí cao hơn mà vẫn gọi như thế là đòn mỉa mai quất mạnh vào danh gia họ Hoạn.
H: Từ ngữ khi Kiều nói Hoạn Thư được nhấn mạnh như : dễ có, dễ dàng, mấy tay, mấy mặt, mấy gan, càng cay nghiệt càng oan trái ... cho ta thấy đây là giọng điệu như thế nào?
H: Trước thái độ của Kiều, Hoạn Thư đã xử trí ra sao?
H: Qua cách lý lẽ gở tội có thể thấy Hoạn Thư là người ntn?
H: Chính vì lý lẽ sắc xảo có tình có lý của Hoạn Thư làm cho Kiều cũng phải thừa nhận điều gì
- Đây là con người:
" Khôn ngoan đến nực, nói năng phải lời"
H: Từ lời lẽ đó đã khiến cho Kiều có cách ứng xử với Hoạn Thư như thế nào?
H: Theo em Kiều tha bổng cho Hoạn Thư vì lý do nào sâu đây:
(1) Lời tự gở tội đầy sắc xảo của Hoạn Thư
(2) Tấm lòng độ lượng của Kiều
H: Qua đó càng làm rõ đức tính của Kiều như thế nào
H: Qua việt tìm hiểu em hãy phân tích tính cách của TK và HT (Thảo luận)
- GV tổng hợp, khái quát nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn trích (TS qua diên mạo, TK và HT qua ngôn ngữ đối thoại)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
I. Vị trí đoạn trích: (SGK)
II Đọc, tìm bố cục: 
 1 Đọc.
 2 Bố cục. 2 đoạn.
- 12 câu đầu: Thuý Kiều báo ân (trả ơn Thúc Sinh)
- Câu còn lại: Thuý Kiều báo oán (cuộc đối đáp giữa Thuý Kiều và Hoạn Thư )
II. Phân tích:
1. Thuý Kiều trả ơn Thúc Sinh
- Hình ảnh Thúc Sinh :
“ Mặt như châm đổ mình dường dẽ run”
=> Hoảng sợ, mất cả thần sắc, người run lên đi không vững.-> Tính cách nhu nhược
- Thuý Kiều biết ơn Thúc Sinh vì:
+ Thúc Sinh cứu Kiều khỏi lầu xanh.
+ Kiều đã sống ngày tháng êm đẹp với Thúc Sinh.
+ Nàng rất hiểu và thông cảm cho hoàn cảnh của Thúc Sinh: Nguyên nhân Kiều bị đánh đạp hành hạ không do Thúc Sinh mà là Hoạn Thư
=> Kiều trọng tấm lòng và sự giúp đỡ của Thúc Sinh dành cho nàng trong cơn hoạn nạn à sống có tình nghĩa.
- Khi nói với Thúc Sinh, Kiều có nhắc đến Hoạn Thư à Chứng tỏ vết thương lòng mà Hoạn Thư gây ra vẫn còn trong lòng nàng.
- Ngôn ngữ với Thúc Sinh: Hán Việt : Nghĩa, chữ tòng, cố nhân, tạ lòng-> Trang trọng bày tỏ tấm lòng biết ơn chân thật của Kiều
- Khi nói với Thúc Sinh về Hoạn Thư: Thành ngữ: Kẻ cắp, bà già, kiến vò miệng chén -> cách nói nôm na dân giã, bình dị vì nàng đại diện cho người dân để trừng phạt kẻ ác.
2. Cuộc đối đáp giữa Thuý Kiều và Hoạn Thư ở cảnh báo oán:
* Thuý Kiều nói với Hoạn Thư:
- Cách xưng hô: " Chào thưa", " Tiểu thư"
-> Mỉa mai 
- Giọng nói cay nghiến, chì chiết khi nói với Hoạn Thư.
* Hoạn Thư đáp lại Kiều bằng lời lẽ tự bào chữa cho mình:
 “ Rằng : Tôi chút phận đàn bà
Ghen tuông thì cũng người ta thường tình.’’
-> Ghen do tâm lý chung, bản chất của phụ nữ.
 “ Nghĩ cho khi gác viết kinh
Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo’’
-> Kể công cho Kiều ra viết kinh ở gác Quan, khi bắt giữ nàng khi bỏ trốn khỏi nhà Hoạn Thư.
 “ Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng’’
-> Cuối cùng nhận hết lỗi về mình -> mong được tha thứ ở Kiều -> đánh vào tâm lý lòng thương hại bao dung của Kiều.
=> Hoạn Thư khôn ngoan, xảo quyệt, quỷ quái, tinh ma.
=> Kiều thấy Hoạn Thư nhận ra lỗi lầm -> nàng tha thứ cho Hoạn Thư.
-> Tấm lòng vị tha, nhân hậu, độ lượng, khoan dung của Kiều.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ (SGK)
4. Củng cố : Qua đoạn trích trên: Kiều từ thân phận bị áp bức đau khổ trở thành vị quan toà có cán cân công lý - đã phản ánh gì ước mơ của nhân dân ta. => Khát vọng, ước mơ công lý, chính nghĩa của thời đại Nguyễn Du.
 - Em học tập điều gì ở nhân vật kiều?
5. Dặn dò : Về nhà học thuộc lòng đoạn trích, chuẩn bị trước bài “ LVT cứu KNN ”
Rút kinh nghiệm
Tuần 8 	Ngày soạn : 07/10/08
Tiết 38+39	 	 Ngày dạy : 10/10/08
 Văn bản:
 Lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga
 - Nguyễn Đình Chiểu - 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức :
+ Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.
+ Hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời.
+ Phẩm chất hai nhân vật: Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kỹ năng : Rèn luyện tóm tắt truyện, phát hiện chi tiết tiêu biểu.
3. Thái độ : Tinh thần coi trọng nhân nghĩa, dám làm việc nghĩa và thái độ biết đền ơn đáp nghĩa.
II. Phương pháp : Nêu vấn đề, tái hiện, gợi mở, bình giảng , ...
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Nghiên cứu SGK, chân dung tác giả.
Trò : Trả lời câu hỏi SGK
IV. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1: Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm.
- Chân dung tác giả.
- GV gọi HS đọc chú thích SGK.
H: Hãy tóm tắt nét cơ bản về Cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu.
- Quan niệm sáng tác văn chương của Nguyễn Đình Chiểu:
 " Chở bao nhiêu đạo ....
 Đâm mấy thằng gian .... tà"
H: Cho biết truyện thơ này được ra đời trong hoàn cảnh nào?
H: Tác phẩm chia làm mấy phần? Tóm tắt lại nội dung của từng phần
H: Truyện LVT được kết cấu theo kiểu thông thường của các loại truyện truyền thống xưa như thế nào?
H: Hãy xác định thể loại của văn bản này.
H: Có ý kiến cho rằng: " Truyện Lục Vân Tiên" có tính cách một ... iên: quân tử, tiện thiếp cho thấy nàng là con người như thế nào ?
H: Trong lời kể của Nguyệt Nga với Vân Tiên cho ta thấy nàng là con người như thế nào 
H: Đặc biệt khi Vân Tiên cứu khỏi bọn cướp Nguyệt Nga có thái độ như thế nào?
H: Qua cách xưng hô và thái độ cư xử của nàng với Vân Tiên cho thấy Nguyệt Nga là con người như thế nào ?
H: Theo em nhân vật trong đoạn truyện này được miêu tả chủ yếu theo phương thức nào: ngoại hình, nội tâm hay hành động cử chỉ?
HĐ4: HDHS tổng kết
H: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của tác giả trong đoạn trích?
H: Hãy nêu nội dung chính của bài.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
- Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)
- Quê mẹ: Làng Tân Thới, tỉnh Gia Định.
- Quê cha: xã Bồ Điền, huyện Long Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cuộc đời nhà thơ gặp nhiều bất hạnh:
+ Cha bị cắt chức.
+ Lỡ thi vì phải về chịu tang mẹ.
+ Bị mù loà hai mắt, bị phụ ước.
- Dạy học, làm thuốc, sáng tác văn chương làm vũ khí sắc bén chống lại kẻ thù.
2. Tác phẩm: 
a. Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm:
Tác phẩm Lục Vân Tiên được viết trước khi Pháp xâm lược Nam Kỳ.
b. Nội dung tác phẩm:
( HS tóm tắt tác phẩm theo SGK )
c. Giá trị tác phẩm:
* Truyện được viết ra truyền dụ đạo lý làm người.
- Coi trọng tình nghĩa giữa người với người trong xã hội, tình cha con, mẹ con, nghĩa vợ chòng, bạn bè.
- Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu giúp những nguy khó.
- Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng vì điều tốt đẹp trong cuộc đời.
* Truyện thơ nôm mang tính chất truyện kể (vì thế khi đi vào nhân dân nó dễ biến thành hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian.)
II. Đọc - Tìm hiểu vị trí đoạn trích:
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
2. Vị trí: Nằm ở phần đầu của truyện. (Trên dường Lục Vân Tiên đi thi - giữa đường đánh tan bọn cướp cứu Kiều Nguyệt Nga)
III. Tìm hiểu chi tiết
1. Lục Vân Tiên:
- Là người hào hiệp, sã thân vì việc nghĩa
+ Trên đường đi: một mình không mang vũ khí -> sẵn sàng cứu giúp dân lành (không một chút chần chừ)
+ Tài năng của chàng: ví với Triệu Tử Long - một danh tướng thời Tam quốc (một mình phá vòng vây của Tào Tháo để bảo vệ con của Lưu Bị)
- Sức mạnh của Vân Tiên làm cho:
+ Lâu la tan vỡ -> Tìm đường chạy thoát thân.
+ Phong Lai bị chết ngay tức khắc.
- Quan điểm làm việc nghĩa của Vân Tiên:
+ Không mong trả ơn.
+ Thấy việc bất bình thì phải can thiệp.
- Vân Tiên: là người cư xử tế nhị và có văn hoá, giữ khuôn phép của lễ giáo phong kiến.
 " Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai"
=> Là bậc anh hùng, tài năng và tấm lòng vì nghĩa. Rất từ tâm, nhân hậu, chính trực.
2. Phẩm chất tốt đẹp của Kiều Nguyệt Nga:
- Cách xưng hô: Quân tử, tiện thiếp -> Lời lẽ của một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na có học thức.
- Là người con hiếu thảo với cha mẹ.
 " Làm con đâu dám cải cha"
- Nàng rất cảm kích ơn cứu mạng của Vân Tiên 
(cứu cả cuộc đời trong trắng trinh tiết của nàng)
+ Nàng rất áy náy, bản thân tìm cách trả ơn chàng.
=> Nàng là người trong trắng, hiếu thảo, trọng tình nghĩa.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Nhân vật chủ yếu được miêu tả qua hành động, cử chỉ, lời nói.
- Ngôn ngữ mộc mạc bình dị, gần với lời nói thông thường và mang màu sắc địa phương Nam Bộ.
2. Nội dung:
* Ghi nhớ: SGK 
4. Củng cố : Đoạn trích " Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga thể hiện khát vọng gì của nhân dân .
5. Dặn dò : Về nhà học bài, học thuộc phần ghi nhớ. 
 Chuẩn bị trước bài “ Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự’’
* Rút kinh nghiệm- bổ sung kiến thức:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 8 	Ngày soạn : 12/10/08
Tiết 40	Ngày dạy  : 14/10/08
 Tập làm văn:
miêu tả nội tâm TRONG VĂN BảN Tự Sự 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Qua bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về miêu tả nội tâm và sự phù hợp giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng kết hợp giữa kể chuyện và miêu tả nội tâm nhân vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức trong khi miêu tả.
II. Phương pháp : Phát hiện, gợi mở, qui nạp, ...
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Nghiên cứu tài liệu tham khảo.
Trò : Trả lời câu hỏi SGK
IV. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm ra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự 
- GV gọi HS đọc đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bích"
H: Tìm những câu thơ miêu tả cảnh sắc bên ngoài?
H: Vì sao em biết được đây là cảnh sắc bên ngoài? (từ ngữ nào)
H: Như vậy đối tượng miêu tả bên ngoài là gì?
H: Tìm trong đoạn trích: " Kiều ở lầu Ngưng Bích" câu thơ nào miêu tả tâm trạng bên trong của Thuý Kiều
H: Tâm trạng của Thuý Kiều như thế nào?
H: Vậy tất cả những suy nghĩ tình cảm của Kiều được quan sát trực tiếp không? Đối tượng của miêu tả nội tâm là gì? Thể hiện qua những từ ngữ nào?
H: Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nàovới việc thể hiện nội tâm nhân vật?
H: Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việt khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự.
- GV gọi HS đọc đoạn văn và nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật của tác giả
H: Vậy thế nào là miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm? Có mấy cách?
HĐ2: HDHS làm bài tập
H: Tìm câu thơ miêu tả nội tâm của nhân vật Thuý Kiều qua đoạn trích " Mã Giám Sinh mua Kiều" cho biết đó là tâm trạng gì của Kiều?
H: Hãy đóng vai nàng Kiều miêu tả lại cho lớp nghe việc Kiều báo ân báo oán. Trong khi kể cố gắng làm nổi bật tâm trạng của Kiều lúc gặp lại Hoạn Thư?
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự 
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
1. a. Miêu tả cảnh sắc bên ngoài:
" Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
............................................
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"
" Buồn trông cửa bể chiều hôm
...............................................
Âm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi’’ 
-> Vì quan sát được trực tiếp:
- Đối tượng miêu tả bên ngoài là cảnh vật và con người.
Chân dung
Hình dáng
Hành động Được quan sát trực tiếp
Ngôn ngữ
Màu sắc
b. Miêu tả nội tâm
" Bên trời gốc bể ...
 Có khi gốc tử ...
- Tâm trạng nghĩ thầm về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách, nghĩ về cha mẹ chốn quê không ai chăm sóc phụng dưỡng lúc tuổi già.
-- Đối tượng miêu tả nội tâm:
+ Suy nghĩ
+Tình cảm
- Diễn biến tâm trạng
=> Không quan sát được trực tiếp.
- Từ việc miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình, mà người viết cho ta thấy được tâm trạng bên trong của nhân vật.
=>Miêu tả nội tâm có tác dụng rất lớn đối với việc khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự, vì nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự sự.
2. Miêu tả nét mặt của lão Hạc
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
Bài 1:
Nỗi mình thêm tức nổi nhà
Thềm hoa.......................
Ngại ngùng dợn gió e sương
Ngừng hoa bóng thẹn
=> Tâm trạng ngại ngùng, buồn tủi
Bài tập 2
Lưu ý: Người kể đóng vai Thuý Kiều - xưng tôi kể lại vụ xử án.
- Tâm trạng gặp Hoạn Thư:
+ Đay nghiến, chì chiết, rất tức giận.
+ Về sau mềm lòng bớt giận -> tha thứ.
4. Củng cố : Miêu tả bên ngoài khác với miêu tả bên trong như thế nào.
5. Dặn dò : Hoàn thành 3 bài tập. Học thuộc lòng ghi nhớ SGK
 Chuẩn bị trước bài “ Lục Vân Tiên gặp nạn”
* Rút kinh nghiệm- bổ sung kiến thức:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 8 	Ngày soạn : 
Tiết 39	Ngày dạy :
Kiểm tra văn (1 tiết)
I. Mục tiêu: Giúp Hs
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về thể loại văn bản đã học:
+ Văn bản nhật dụng
+ Văn học cổ
+ Truyện thơ
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. Phương pháp : Trắc nghiệm, tự luận, ... 
III. Chuẩn bị : 
	Thầy:	 Đề kiểm tra + đáp án.
Trò : Ôn lại nội dung đã học.	
IV. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tiến hành kiểm tra:
Đề bài
I. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu mỗi câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Tác giả của bài " Phong cách Hồ CHí Minh" là ai
A. Hồ Chí Minh
B. Lê Anh Trà
C. Gác - xi - a Mác - két
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện " truyền kỳ mạn lục" là những ai:
A. Người phụ nữ đức hạnh.
B. Người phụ nữ chịu nhiều đau khổ.
C. Những người tri thức có tâm huyết bất mãn vơí thời cuộc.
D. Cả A và B.
Câu 3: Văn bản " Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh" thuộc thể loại nào?
A. Tuỳ bút	B. Truyện ngắn	C. Tiểu thuyết.
Câu 4: Bút pháp nghệ thuật ước lệ được Nguyễn Du sử dụng trong truyện Kiều
A. Lấy vẻ đẹp của thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp của con người.
B. Lấy vẻ đẹp của con người gợi tả vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. Tự luận: (7 điểm)	
Câu 1: TRình bày những hiểu biết của em về Nguyễn Du
Câu 2: Nêu tâm trạng của Kiều trong đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bích" và nghệ thuật tả tâm lý của Nguyễn Du.
Đáp án
I Trắc nghiệm:
1. B	 	2. D	3. A	4. A
II Tự luận:
Câu 1: (2 điểm)
- Nguyễn Du tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên (1766 - 1820). Quê làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Ông sinh trưởng trong gia đình nhiều đời làm quan.
- Ông sống vào thời cuối Lê đầu Nguyễn. Giai cấp thống trị thối nát - Nông dân nổi dậy - Nổi bậc là khởi nghĩa Tây Sơn.
- Nguyễn Du từng sống lưu lạc. Sau đó về ở ẩn ở quê hương và nếm đủ mùi gian khổ -> Thong cảm cho cuộc sống của nhân dân.
- Ông để cho đời nhiều tác phẩm nổi tiếng (Truyện Kiều)
Câu 2: (5 điểm)
1. Tâm trạng của Thuý Kiều:
- Cô đơn, buồn tủi, đau đớn, xót xa cho thân phận mình bị rơi vào cảnh trớ trêu
- Kiều nhớ Kim Trọng
- Nàng thương nhớ cha mẹ già lại thiếu người chăm sóc
- Cuối cùng là tâm trạng bế tắc.
2. Miêu tả tâm lý nhân vật của Nguyễn Du:
- Dùng ngoại cảnh để diễn tả tâm trạng bên trong của Kiều.
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật như: Đối lập, tương đồng, điệp ngữ, láy -> Khắc hoạ rõ nét nổi lòng tê tái của Kiều.
4. Củng cố : GV thu bài , nhận xét tinh thần làm bài của HS
5. Dặn dò : Về nhà tiếp tục xem lại bài làm của mình.
 Chuẩn bị trước bài “ Luyện tập kết hợp tự sự với miêu tả nội tâm ”
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 tuan 8.doc