Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kiểm tra 1 tiết môn: Tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kiểm tra 1 tiết môn: Tiếng Việt

I.Trắc nghiệm: ( 4 đ) Mỗi câu trả lời đúng (0,5đ)

1.Phương châm về lượng là:

A. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu , không thừa.

B.Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác

thực.

C. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.

D. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.

2. Có mấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật?

A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn

3. “Tuyệt”nghĩa là dứt, không còn gì:

A. Tuyệt mật B. Tuyệt tác C. Tuyệt trần D. Tuyệt giao

4.Trong những tổ hợp từ sau đây tổ hợp từ nào là tục ngữ:

A. Tấc đất, tấc vàng B.Cá chậu, chim lồng C. Ếch ngồi đáy giếng D. Trông gà hóa cuốc

5.Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:

A. Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt

B. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán

C. Từ Hán Việt không phải là bộ phận của vốn từ tiếng Việt

D. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán

 

doc 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kiểm tra 1 tiết môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày tháng năm 2010
Trường THCS Nguyễn Du
Tên:
Lớp:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : TIẾNG VIỆT
Điểm:
I.Trắc nghiệm: ( 4 đ) Mỗi câu trả lời đúng (0,5đ)
1.Phương châm về lượng là:
A. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu , không thừa.
B.Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác
thực.
C. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
D. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.
2. Có mấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật?
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
3. “Tuyệt”nghĩa là dứt, không còn gì:
A. Tuyệt mật B. Tuyệt tác C. Tuyệt trần D. Tuyệt giao
4.Trong những tổ hợp từ sau đây tổ hợp từ nào là tục ngữ: 
A. Tấc đất, tấc vàng B.Cá chậu, chim lồng C. Ếch ngồi đáy giếng D. Trông gà hóa cuốc
5.Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
A. Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt
B. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán
C. Từ Hán Việt không phải là bộ phận của vốn từ tiếng Việt 
D. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán
 6. Hai câu thơ sau đây tác giả đã sử dụng phép tu từ gì?(0,5)
 Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then đêm sập cửa.( Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận)
A. So sánh, ẩn dụ B. Nhân hóa, ẩn dụ. C. So sánh, nhân hóa. D. So sánh, hoán dụ.
7.Trong câu thơ sau Phạm Tiến Duật đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
 “Chỉ cần trong xe có một trái tim”
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nói quá D.Nhân hóa
8. Từ nào dưới đây là từ tượng hình:
A. Mảnh khảnh	B. Thì thầm C. Thánh thót D. Ha hả 
II. Tự luận: ( 6đ)
“ Gần miền có một mụ nào
 Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh
 Hỏi tên rằng : “ Mã Giám Sinh”
 Hỏi quê, rằng: “ Huyện Lâm Thanh cũng gần”
Trong đoạn thơ trên, những câu nào sử dụng lời dẫn trực tiếp? Nhờ dấu hiệu nào mà em biết được 
đó là lời dẫn trực tiếp? ( 1đ).
2.Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – bếp lửa! (3đ)
3.Cho biết cách nói nào sau đây có sử dụng phép nói quá? (1đ)
Chưa ăn đã hết, , không một ai có mặt, sợ vãi mồ hôi, đứt từng khúc ruột
4. Viết một đọan văn ngắn từ 5-7câu có sử dụng phương châm hội thoại. Cho biết đó là phương châm hội thoại nào.(1đ)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 9 ( Tiết 74)
NỘI DUNG
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
Tæng
ThÊp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phương châm hội thoại
C1
C4
1,5
Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
C2
C1
1,5
Tổng kết về từ vựng
C3
C5 
C6 C7 C8 C4 
C3
C2
5đ
1
0,5
0,5
tc
Số câu
4
4
2
1
1
12
Số điểm
2
2
2
3
1
10
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
TRẮC NGHIỆM: 4Đ Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
P.ánđúng
A
B
D
A
B
C
B
A
 II. TỰ LUẬN : (6đ)
Câu 1: “ Mã Giám Sinh”
 “ Huyện Lâm Thanh cũng gần”(0,5đ)
Những lời dẫn nguyên văn để trong dấu ngoặc kép, có từ “rằng”trước lời dẫn (0,5đ)
Câu 2: Điệp ngữ : Nhóm” (1đ)
Khẳng định vai trò người bà trong đời sống của đứa cháu. (3đ)
Câu 3: Nói quá: Chưa ăn đã hết (0,5đ)
 Đứt từng khúc ruột (0,5đ)
Câu 4: Viết được đoạn văn có sử dụng phương châm hội thoại (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra TV 9 tiet 74 Ma tran Dap an.doc