Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kiểm tra truyện trung đại

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kiểm tra truyện trung đại

KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI – 9

1.MỤC TIÊU B ÀI KIỂM TRA:

a. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm lại những nét cơ bản về truyện trung đại Việt Nam, những thể loại chủ yếu giá trị nội dung và nghệ thuật qua những tác phẩm tiêu biểu

- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của HS về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.

b. Kĩ năng:- Rèn luyện cách làm và trình bày bài kiểm tra

c. Thái độ : - GD ý thức làm bài kiểm tra

2- NỘI DUNG ĐỀ

a- Hình thức ra đề: TNKQ + tự luận

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 754Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kiểm tra truyện trung đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI – 9
1.Mục tiêu b ài kiểm tra: 
a. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm lại những nét cơ bản về truyện trung đại Việt Nam, những thể loại chủ yếu giá trị nội dung và nghệ thuật qua những tác phẩm tiêu biểu
- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của HS về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.
b. Kĩ năng:- Rèn luyện cách làm và trình bày bài kiểm tra 
c. Thái độ : - GD ý thức làm bài kiểm tra 
2- Nội dung Đề
a- Hình thức ra đề: TNKQ + tự luận
b- Ma trận
9A
Nội dung chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Chuyện người con gái Nam Xương
Hiểu được nội dung TP 
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:
0, 5= 5%
Số câu: 1
Số điểm:1
 0, 5= 5%
2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Hiểu được nội dung TP
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:0,5 
= 5%
Số câu: 1
Số điểm:0,5
= 5%
3. Hoàng Lê nhất thóng chí
Nhớ được tên t/g
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
 Số câu:1
Số điểm: 0, 5= 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5 = 5%
4. Truyện Kiều 
Nhớ được chi tiết VB 
Hiểu được BPNT trong câu thơ
 Biết cách viết tt = 1 đoạn văn
Số câu:
Số điểm;
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 0,5= 5%
Số câu:1
Số điểm: 0,5 = 5%
Số câu: 1
Số điểm: 4 = 40%
Số câu: 3
Số điểm: 5 =50%
5. t/g Ng. Đình Chiểu
Hiểu được ngôn ngũ được sử dụng trong đoạn trích
Nắm được về cuộc đời và sự nghiệp của NĐC
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 0,5
= 5%
Số câu:1
Số điểm: 3
= 30%
Số câu: 2
Số điểm: 3,5
= 35%
Tổng số câu:
 Tổng số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:1
= 10%
Số câu:4
Số điểm:2
= 20%
Số câu:1
Số điểm: 3
= 30%
Số câu: 1
Số điểm: 4 = 40%
Số câu: 8
Số điểm: 10 = 100%
Lớp 9B,C
Nội dung chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Chuyện người con gái Nam Xương
Hiểu được nội dung TP 
NX về ND, NT của truyện
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:
0, 5= 5%
Số câu: 1
Số điểm: 3 = 30%
Số câu: 2
Số điểm: 
 3, 5= 3 5%
2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Hiểu được nội dung TP
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:0,5
= 5%
Số câu: 1
Số điểm:0, 5
= 5%
3. Hoàng Lê nhất thóng chí
Nhớ được tên t/g
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
 Số câu:1
Số điểm: 0,5 = 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0, 5
= 5%
4. Truyện Kiều 
Nhớ được chi tiết VB 
Hiểu được BPNT trong câu thơ 
Nắm được những câu thơ nói về Kiều
 Trình bày cảm nhận về vẻ đẹp của Kiều
Số câu:
Số điểm;
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 0,5 = 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
= 5%
Số câu:1/2
Số điểm: 1 
= 10%
Số câu:1/2
Số điểm: 3 
= 30%
Số câu: 3
Số điểm: 5 =50%
5. t/g Ng. Đình Chiểu và „ Lục Vân Tiên cứu KNN”
Hiểu được ngôn ngũ được sử dụng trong đoạn trích
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 0,5
= 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0, 5
= 5%
Tổng số câu:
Tổng sốđiểm:
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:1
=10%
Số câu:4
Số điểm: 2
= 20%
Số câu:1.1/2
 Số điểm:4
=40%
Số câu:1/2
Số điểm: 3 
= 30%
Số câu:8
Số điểm: 10
=100 %
c- Đề bài
* Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Khát vọng lớn nhất của người phụ nữ trong Chuyện người con gái Nam Xương là gì?
 A- Khát vọng giải phóng tình cảm B- Khát vọng khẳng định vị trí trong gia đình và xã hội.
 C- Khát vọng tình yêu đôi lứa. D- Khát vọng hạnh phúc gia đình.
Câu 2: Cho biết ai là tác giả của Hoàng Lê nhất thống chí?
A- Ngô Thì Nhậm Ngô Thì Chí và Ngô Thì Du 
C- Ngô Thì Du và Ngô Thì Nhậm D- Ngô Thì Chí và Ngô Thì Nhậm 
Câu 3: Nối ý ở cột A với kết luận ở cột B để được một nội dung hoàn chỉnh.
A
Nối
B
1- Trịnh Sâm thích chơi đèn được, thường ngự ở các li cung...xây dựng đền đài liên miên...mỗi tháng ba bốn lần tổ chức hội chợ ở Hồ Tây
a- Báo trước sự suy vong tất yếu của triều đại Lê - Trịnh
2- Bao nhiêu những loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh ở chốn dân gian, Chúa đều ra sức thu lấy.
b- Quan lại lợi dụng uy quyền của Chúa vơ vét của cải trong thiên hạ
3- Bọn hoạn quan cung gián lại thường mượn gió bẻ măng, ra ngoài doạ dẫm.
c- Chúa Trịnh ăn chơi xa xỉ, tốn kém
4- Nhà ta...trồng cây lê vài mươi trượng...hai cây lựu trắng, lựu đỏ...chặt đi cũng vì cớ ấy
d- Cuộc sống bất an nhân dân
e- Nhà Chúa dùng quyền lực cướp đoạt của nhân dân
Câu 4: Câu thơ nào trong văn bản Chị em Thuý Kiều ( Truyện Kiều- Nguyễn Du) cùng thể hiện vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều ?
A- Mai cốt cách tuyết tinh thần B- Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
C- Một hai nghiêng nước nghiêng thành D- Thông minh vốn sẵn tính trời 
Câu 5: Nhận xét nào nói đúng ngôn ngữ trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
A- Mộc mạc, giản dị gần với lời nói hàng ngày của người dân Nam Bộ
B- Trau chuốt, giàu hình ảnh biểu cảm
C- Dùng nhiều thành ngữ, tục ngữ.
D- Dùng nhiều điển tích, điển cố.
Câu 6: Trong câu thơ Hoa ghen thu thắm liễu hờn kém xanh ( Chị em Thuý Kiều - Truyện Kiều) được dùng theo phép tu từ nào?
A- Nhân hoá và ẩn dụ B- Nhân hoá và tượng rưng 
C- Nhân hoá và so sánh D- Nhân hoá và cường điệu
* Tự luận 
9A
Câu 1: Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 2: Tóm tắt đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích bằng một đoạn văn ngắn khoảng 10- 12 câu .
9B,C
Câu 1: Em có nhận xét gì về giá trị nội dung , nghệ thuật của văn bản " Chuyện người con gái Nam Xương " 
Câu 2: Hãy nhớ , viết lại những câu thơ miêu tả vẻ đẹp Thuý Kiều và viết đoạn văn 7- 8 câu trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp ấy 
3- Hướng dẫn chấm ( Đáp án + biểu điểm) 
* Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
B
1-c,2-e
3-b,4-d
A
A
C
Điểm
0, 5
0, 5
 0, 5
0, 5
0, 5
0, 5
* Phần tự luận 
Lớp 9A
Câu 1( 2 điểm) Về Nguyễn Đình Chiểu – cần nắm được:
- Cuộc đời:
+ Nguyễn Đình Chiểu ( 1822-1888) quê ở Gia Định
+ Cuộc đời gặp nhiều bất trắc sóng gió: con đường công danh không thành, tình duyên trắc trở lại gặp buổi loạn lạc, khóc mẹ đến mù 2 mắt.
+ Với ý chí, nghị lực Nguyễn Đình Chiểu đã vượt lên số phận trở thành người thầy giáo, thầy thuốc và nhà văn .
+ Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương lớn về lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- Sự nghiệp sáng tác:
+ Trước khi Pháp XL, NĐC viết về cuộc đấu tranh cho sự công bằng.
+ từ khi Pháp XL, ngòi bút của ông luôn hướng về cuộc sống lầm thân của DT và ngợi ca những con người hi sinh vì đất nước.
+ Sự nghiệp VH của ông đồ sộ, nổi tiếng nhất là Lục Vân Tiên và Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Câu 2( 3 điểm)
- Cảnh trước lầu Ngưng Bích: không gian mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp, lầu Ngưng Bích chơi vơi mênh mang giữa trời nước chỉ nhìn thấy những dãy núi mờ xa hay cồn cát bay mù mịt=> Tâm trạng cô đơn, trơ trọi, đau đớn, tủi nhục cho thân phận mình.
- Tâm trạng nhớ Kim Trọng, thương nhớ cha mẹ=> Tấm lòng thuỷ chung son sắt với người yêu, lòng hiếu thảo với cha mẹ.
- Tâm trạng buồn lo: Cánh buồm thoáng xa xa trong buổi chiều tà gợi lên ở nàng nỗi buồn nhớ da diết về quê nhà. Một cánh hoa trôi man mác giữa dòng nước mênh mông là nỗi buồn phận lênh đênh vô định của nàng. một màu xanh mù xa tít tắp là mộ nỗi bi thương vô vọng kéo dài. Và thiên nhiên dữ dội gợi lên tâm trạng hãi hùng lo sợ trước những tai hoạ như lúc nào cũng ập xuống đầu nàng.
Lớp 9B,C
Câu 1: 
- Kết cấu độc đáo sáng tạo, diễn biến tâm lí nhân vật được khắc hoạ roc nét. Xây dựng tình huống truyện đặc sắc. Yếu tố kì ảo hoang đường.
- Qua câu chuyện kể về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương đã thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ VN dưới chế độ PK, đồng thời khẳng định vẻ đẹp tinh thần của họ.
Câu 2: Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
 Với vẻ đẹp của TK là khó tả ( người đọc không thể tưởng tượng); gương mặt, mái tóc, màu da, miệng đều không tả rõ nét. So với TV t/g miêu tả kĩ về đôi mắt, còn các bộ phận khác không rõ, không cụ thể tha hồ tưởng tượng theo ý của mình, người đọc thấy trừu tượng, chỉ biết là rất đẹp
4- Đánh giá sau khi chấm bài ( tiết trả bài) 

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra truyen trung dai.doc