Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết thứ 6 đến tiết 10

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết thứ 6 đến tiết 10

TIẾT 6: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH

(Mác- két)

I: Mục tiêu bài học: Giúp học sinh

 1. Kiến thức:

-Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.

- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.

 2. Kỹ năng: Đọc- hiểu văn bản nhật dung bà luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.

 3. Thái độ: Hs có ý thức góp tiếng nói của mình vào phong trào hoà bình trên thế giới.

*GD lồng ghép TTHCM (Liên hệ):Tinh thần quốc tế vô sản.

*Các KNS được GD:

-Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay.

-Giao tiếp: trình bày ý tưởng của cá nhân trao đổi về hiện trạng và giải pháp để đấu tranh chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, xây dựng một thế giới hoà bình.

-ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới hoà bình.

II: Chuẩn bị

 *Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, động não, thảo luận nhóm.

 -GV: Soạn bài, Một số hình ảnh về chiến tranh hạt nhân.

 -HS: Soạn bài sưu tầm tranh ảnh bom

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết thứ 6 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Ngày soạn 19/8/2012
TIẾT 6: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
(Mác- két)
I: Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 
 1. Kiến thức: 
-Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
 2. Kỹ năng: Đọc- hiểu văn bản nhật dung bà luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
 3. Thái độ: Hs có ý thức góp tiếng nói của mình vào phong trào hoà bình trên thế giới.
*GD lồng ghép TTHCM (Liên hệ):Tinh thần quốc tế vô sản. 
*Các KNS được GD:
-Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay.
-Giao tiếp: trình bày ý tưởng của cá nhân trao đổi về hiện trạng và giải pháp để đấu tranh chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, xây dựng một thế giới hoà bình.
-ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới hoà bình.
II: Chuẩn bị 
 *Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, động não, thảo luận nhóm.
 -GV: Soạn bài, Một số hình ảnh về chiến tranh hạt nhân. 
 -HS: Soạn bài sưu tầm tranh ảnh bom hạt nhân. 
III: Tiến trình lên lớp 
 1: Ổn định tổ chức 
 2 : Kiểm tra bài cũ
 ? Phân tích lối sống giẩn dị của bác hồ 
 3: Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt độngI: Tìm hiểu chung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
? Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm 
HS nêu ý chính giáo viên bổ sung 
- Mác két là văn Cô lôm bi a sinh1928- có nhiều tiểu thuyết và truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo 
ông đã được nhận giải thưởng No ben văn học 1928. 
? Nêu sự ra đời của tác phẩm này, xuất xứ của văn bản
- Năm 1986 nguyên thủ các nước họp lần thứ 2 tại Mê hi cô ra một bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang nhà văn mát két dược tham dự văn bản trên được trình bày bản tham luận của ông 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc: Giọng đọc rõ ràng, dứt khoát đanh thép chú ý các từ phiên âm các chi tiết tắt 
- Giáo viên đọc mẫu 
- Học sinh đọc: 2- 3 Hs đọc
? Giải thích các từ: Hành tinh, Hạt nhân... 
Hoạt đông 3: Xđịnh kiểu văn bản, bố cục của văn bản.
? Văn bản này thuộc kiểu loại nào, PTBĐ của văn bản 
- Văn bản nhật dụng- Nghị luận chính trị xã hội 
? Em hãy cho biết luận điểm chinh của văn bản
- Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể nhân loại. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ của toàn nhân loại.
? Để làm rõ luận điểm trên, tác giả đã sử dụng những luận cứ nào.
_ Hs thảo luận cặp trả lời. Gv chốt kiến thức, khái quát lại 4 luận cứ.
* Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết
 Hoạt động 1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
? Học sinh theo dõi phần đầu văn bản 
? Bằng những lý lẽ và chứng cứ nào tác giả đã làm rõ nguy cơ của chiến tranh hạt nhân 
HS: + lí lẽ: Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá huỷ diệt tiêu diệt các hành tinh của hệ mặt trời. 
+ Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế giới .
+ Chứng cứ: ngày mồng 8-8-1986 5000đầu đạn hạt nhân bố trí khắp hành tinh , tất cả mọi người đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ tất cả sẻ nổ tung 
? Chứng cứ nào làm em ngạc nhiên 
- Hs: Tự bộc lộ 
? Theo em cách đưa lí lẽ và chứng cứ trong đoạn văn bản này có gì đặc biệt 
- Lí lẽ kết hợp dẫn chứng tất dựa trên sự tính toán k.học 
- Kết hợp với sự tỏ thái độ của tác giả 
? Những điều đó khiến đoạn văn mở đầu có sức tác động như thế nào đến người đọc người nghe 
- Tác giả và nhận thức của người đọc biết được sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân khơi gợi sự đồng tình của tác giả 
? Qua cácphương tiện thông tin đài báo em có thêm chứng cứ nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe doạ cuộc sống và trái đất 
 VD: Các vụ thử tên lửa, đại bác... trên thế giới.
 Hoạt động 2: Tiểu kết- Gv: Khái quát nội dung đã học
*GDKNS: Minh hoạ bằng tranh ảnh về nguy cơ và hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân,
I:Tìm hiểu chung 
1: Tác giả: Mác- két (1928) là nhà văn Cô- lôm-bi- a. 
2: Tác phẩm: 
- Rút từ tác phẩm Thanh gươm Đa- mô- Clét.
- Sáng tác năm 1986. 
- Kiểu văn bản: Nhật dụng.
- PTBĐ: Nghị luận một vấn đề chính trị- Xã hội.
* Luận điểm chính của văn bản:
 Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể nhân loại. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ của toàn nhân loại.
II: Đọc- hiểu văn bản
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống trên thế giới 
- Lí lẽ và chứng cứ bằng những số liệu cụ thể xác thực về thời gian đầu đạn hạt nhân với một phép tính đơn giản 
- Cách vào trực tiếp và những chứng cứ xác thực đã thu hút người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ về tính ch hệ trọng của vấn đề đang nó
* Tiểu kết
 4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức cơ bản
 5: Hướng dẫn: Học sinh về nghiên cứu phần còn lại: đọc lại VB, trả lời câu hỏi 3 đến hết trong phần Đọc-hiểu, thực hiện phần luyện tập.
 -----------------------------------------------------------
TIẾT 7: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
(Mác- két)
I: Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản
 2. Kỹ năng: Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
 3. Thái độ: Hs có ý thức góp tiếng nói của mình vào phong trào hoà bình trên thế giới.
*GD lồng ghép TTHCM (Liên hệ):Tinh thần quốc tế vô sản.
*Các KNS được GD:
-Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay.
-Giao tiếp: trình bày ý tưởng của cá nhân trao đổi về hiện trạng và giải pháp để đấu tranh chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, xây dựng một thế giới hoà bình.
-Ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới hoà bình.
*GDBVMT:
-Cần chống chiến tranh để giữ gìn ngôi nhà chung Trái Đất->bảo vệ môi trường sống bình yên
Liên hệ: Chống chiến tranh, giữ gìn ngôi nhà chung của trái đất
II: Chuẩn bị 
 *Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, động não, thảo luận nhóm.
 +Gv: Soạn giáo án, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về chiến tranh.
 + Hs: Tiếp tục chuẩn bị bài theo hướng dẫn của Gv 
III: Tiến trình lên lớp
 1 : Ổn dịnh tổ chức 
 2 : Kiểm tra bài cũ 
 ?Em có suy nghĩ gì về nguy cơ chiến tranh hạt nhân và chạy dua vũ trang 
 3: Bài mới
 *Gv giới thiệu: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động II: Tiếp theo.
 Hoạt động3 (tiếp): Chạy đua vũ trang và hậu quả đã cướp đi cuộc sống tốt đẹp của con người.
? Học sinh theo dõi đoạn văn nói về các chi phí trong cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân. 
? Những chứng nào được đưa ra để nói về cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân trong lĩnh vực quân sự. 
- Chi phí hàng trăm tỉ đô la để tạo máy bay ném bom nguyên tử tên lửa vượt đại dương tên lửa mx. 
? Ở đây cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt.
- Chứng cứ cụ thể xác thực100 tỉ đô la :100 máy bay ném bom chiến lược B1B, 700 tên lửa 
- Dùng so sámh đối lập một bên chi phí nhằm tạo ra sức mạnh huỷ diệt tương đương với một bên dùng chi phí đó để cứu hàng trăm triểu trẻ em nghèo hàng tỉ người được phòng bệnh ..
? Em nghĩ gì về tác dụng của cách lập luận này 
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân 
- Nêu bật sự vô nhân đạo 
- Gợi cảm xúc mỉa mai châm biếm người đọc 
? Đọc đoạn văn gợi cho em suy nghĩ gì về chiến tranh hạt nhân 
- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kỳ vô lý và tốn kém nhất vô nhân đoạ nhất 
- Cần loại bỏ chiến tranh vì cuộc sống hoà bình hạnh phúc 
? Qua các thông tin đại báo em cho biết nhân loại đã tìm cách nào để hạn chế chạy đua chiến tranh hạt nhân 
- Các hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân 
- Hạn chế số lượng đầu dạn hạt nhân . 
? Ở phần tiếp theo của văn bản được tạo bằng 3 đoạn nhỏ mỗi đoạn đều nói đên hai chỡ trái đất 
? Em được cảm nghĩ gì của tác giả khi liên tục nhắc lại danh từ trái đất 
Ta là thứ thiêng liêng cao cả đáng được chúng ta yêu quý
- Không được xâm phạm huỷ diệt trái đất 
? Em hiểu như thế nào về trái đất
chỉ là một cái làng nhỏ trong vũ trụ nhưng lại là nơi độc nhất có phép màu của sự sống 
* Hs: Thảo luận nhóm ,cử đại diện trình bày, 
nhóm khác nhận xét 
- Là hành tinh nhỏ có sự sống 
? HS đọc không những đi ngược xuất phát của nó 
Gv giải thích khá niệm lí trí tự nhiên ở đây có thể là quy luật của tự nhiên lô gíc tất yếu của tự nhiên 
? Quá trình sống trên trái đất được tác giả hình dung như thế nào 
- 180 triệu năm bông hồng mới biết nở ...
? Theo em có gì độc đáo trong cách lập luận này 
- Các số liệu cụ thể sinh động. 
? Qua các số liệu đó, tác giả muốn nói diều gì. 
- Phải lâu dài lắm mới có được mọi vẻ đẹp không phải một sớm một chiều mà có được. 
? Em hiểu gì về lời bình của tác giả ở phần cuối văn bản 
- Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kỳ phi lý ngu ngốc ma rợ đáng xấu hổ đi ngược lại lý trí phản khoa học 
 Hoạt động 4: Nhiệm vụ của chúng ta
? Học sinh đọc sgk
? Em hiểu thế nào là văn bản đồng ca của những người đòi hỏi một thế giới không có vũ trang 
đó là tiếng nói cộng đồng thế giới chống chiến tranh là tiếng nói yêu chuộng hoà bình 
? ý nghĩa của Tg về việc mở ra một nhà băng lưu trữ vũ khí 
Thông điệp về một cuộc sống đã tường tồn tại về những đất 
? Em hiểu gì về tác giả qua ý tưởng đó 
- Là người vô cùng yêu chuộng cuộc sống trên trái đất hoà bình.
*GD lồng ghép TTHCM (Liên hệ): Tư tưởng yêu nước và độc lập DT trong quan hệ với hòa bình Thế giới (chống nạn đói, nạn thất học, bệnh tật, chiến tranh) của Bác.
*GDKNS:Thảo luận nhóm(3 phút): Nhận thức của bản thân với các bạn khác về các hiện trạng, cơ hội nhiệm vụ đặt ra đối với mọi người trong việc bảo vệ hoà bình cho nhân loại?
(đại diện nhóm trả lời)
*GDBVMT:
-Cần chống chiến tranh để giữ gìn ngôi nhà chung Trái Đất->bảo vệ môi trường sống bình yên
Liên hệ: Chống chiến tranh, giữ gìn ngôi nhà chung của trái đất
*Hoạt động III: Tổng kết
? Giá trị nghệ thuật được tác giả thể hiện qua văn bản
- Lập luận chặt chẽ, Số liệu cụ thể, bằng chứng xác thực.. 
? Qua đó những thông điệp nào được gửi tới chúng ta qua văn bản này 
- Nguy cơ của chiến tranh đang de doạ chúng ta phải có nhiệm vụ đấu tranh cho hoà bình ngăn chặn và xoá bỏ nguy cơ chiến tranh 
? Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
Gv hướng dẫn học sinh nêu cảm nghĩ cụ thể từng phần vấn đề trong bài học 
* Chú ý: Cần phát biểu những cảm xúc suy nghĩ thàh thực của bản thân tránh nói và viết theo công thức.
* Hoạt động IV: Tổ chức hướng đẫn Hs luyện tập.
Gv: Tổ chức hướng dẫn cho Hs luyện tập.
I: Đọc, tìm hiểu chung
II: Đọc, tìm hiểu chi tiết
2: Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng sống tốt đẹp của con ngưới 
- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kỳ vô lý và tốn kém nhất, vô nhân đạo nhất. 
- Cần loại bỏ chiến tranh vì cuộc sống hoà bình hạnh phúc. 
- Chiến tranh hạt nhân là hành động cực ... ng tự.
 Gv khái quát gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
* Hoạt động II: PC Cách thức.
 Hoạt động1: Tìm hiểu ngữ liệu
? Hs đọc ngữ liệu SGK 
? Thành ngữ Dây cà ra dây muống, Lúng búng như ngậm hột thị dùng để chỉ cách nói như thế nào 
- Hs: + Thành ngữ1: Chỉ cách nói dài dòng rườm rà 
 + Thành ngữ 2: Nói ấp úng, không rành mạch 
? Những cách nói như vậy ảnh hưởng như thế nào trong giao tiếp 
- Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt như vậy làm cho giao tiếp đạt kết quả không mong muốn.
 Hoạt động 2: Kết luận 
? Có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp 
- Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn rành mạch 
Gv: Khái quát gọi học sinh đọc ghi nhớ 2
* Hoạt động III: PC Lịch sự
 Hoạt động1: Tìm hiểu ngữ liệu
Gv: hướng dẫn học sinh đọc truyện sgk "Người ăn xin..." 
? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhậnđược từ người kia một cái gì 
* Thảo luận ,trình bày ý kiến. 
- Tuy cả hai người không có của cho nhau nhưng họ nhận được tình cảm mà người kia đã giành cho mình đặc biệt, là tình cảm của cậu bé giành cho ông lão ăn xin .
- Đối với người ở hoàn cảnh bần cùng cậu bé không tỏ ra khinh bỉ xa lánh mà vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân thành thể hiện sự chân thành và quan tâm đến người khác 
 Hoạt động 2: Kết luận
? Em rút ra bài học gì về giao tiếp qua tình huống trên?
- Trong giao tiếp dù địa vị hoàn cảnh của người đối thoại như thế nào đi thế nữa thì người nói cũng phải chú ý cách nói tôn trọng đối với người đó không dùng lời nói thiếu lịch sự. 
? Học sinh đọc ghi nhớ sgk
* Hoạt độngIV: Luyện tập
*Kết hợp GDKNS: Phân tích tình huống để các PCHT đảm bảo trong giao tiếp.
? Đọc, nêu yêu cầu của bài tập 1 
? Những câu tục ngữ khuyên ta điều gì 
VD: một câu nhịn là chín câu lành 
? Học sinh đọc, nêu yêu cầu của bài tập 2 
- Hs làm bài tập, Gv gọi một em nhận xét , bổ sung và kết luận. 
- Là phép nói giảm nói tránh 
- Vd: Chị ngã em nâng 
Bài tập 3:
Học sinh làm, gv chữa
I: Phương châm quan hệ
 1/Ví dụ: Thành ngữ "ông nói gà bà nói vịt" 
- Đây là tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói một đàng không hiểu nhau 
2. Kết luậnt- Ghi nhớ 
II: Phương châm cách thức 
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
Khi giao tiếp cần chú ý nói rành mạch tránh cách nói mơ hồ 
2. Kết luận- Ghi nhớ
III. Phương châm lịch sự 
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
 Văn bản: "Người ăn xin..."
2. Kết luận - Ghi nhớ
IV: Luyện tập 
Bài tập 1
Những câu tục ngữ khuyên ta:Trong giao tiếp nên dùng lời lẽ lịchsự nhã nhặn
Bài tập 2 
Là phép nói giảm nói tránh 
Vd: Chị ngã em nâng
 4 : Củng cố: Gv hệ thống lại bài tập
 5: Hướng dẫn: -Về nhà làm bài 4.5(SGK)
 -Tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ các phương châm về lượng, phương châm về chất... trong một cuộc hội thoại.
 *Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh:
+Đọc VB: Cây chuối trong đời sống Việt Nam.
+trả lời các câu hỏi 2 abcd/25-SGK
 ==================***==================
TIẾT 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I: Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 -Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật gây ấn tượng.
 -Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
 2. Kỹ năng:
 -Quan sát các sự vật hiện tượng.
 -Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
 3. Thái độ: Hs ý thức được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
II: Chuẩn bị 
*Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, thảo luận nhóm.
 Gv: soạn bài 
 Hs: đọc, chuẩn bị bài ở nhà 
III: Tiến trình lên lớp 
1 :Ổn định 
2: Kiểm tra bài cũ
 ? Lập dàn ý chi tiết cho đề bài thuyết minh về cái nón 
3: Bài mới 
*Gv giới thiệu: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động I: Yếu tố miêu tả trong văn bản TM
 Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản"Cây chuốiViệt Nam"
? Học sinh đọc văn bản cây chuối trong đời sống Việt Nam
? Hãy giải thích nhan đề văn bản 
- Nhan đề muốn nhấn mạnh vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt Nam từ xưa đến nay.
- Thái độ đúng đắn của con người trong việc cấy trồng cây chuối. 
? Tìm những câu văn thuyết minh về đặc điểm cây chuối. 
Bài văn có thể chia làm 3 đoạn 
+ đoạn 1: đi khắp cháu lũ 
+ đoạn 2: tiếp ngày nay 
+ đoạn 3 còn lại
? Vậy ở các đoạn có những câu văn thuyết minh cho đặc điểm tiêu biểu nào 
Câu đi khắp  núi rừng và hai câu cuối đoạn
đoạn 2 câu cây chuối  hoa quả 
đoạn 3 giới thiệu quả chuối, những loại chuối và công dụng 
- Chuối chín để ăn... 
- Chuối xanh để chế biến thức ăn ...
- Chuối để thờ cúng... 
? Tiếp tục tìm những câu văn có yếu tố miêu tả cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó 
- Làm cho đối tượng thuyết minh thêm cụ thể, sinh động, có hồn. 
? Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh có thể bổ xung những gì 
- Hs: Thảo luận bổ sung
- Thuyết minh 
+ Phân loại chuối, chuối tây, chuối hột, ..chuối tiêu, chuối ngự 
+ Thân gồm nhiều lớp bẹ 
- Miêu tả:Thân tròn mát rượi mọng nước .
? Cho biết thêm công dụng của thân là cây 
Hs trình bày , Gv nhận xét 
Gv khài quát lại kiến thức nội dung
 Hoạt động II: Kết luận
? Em rút ra bài học gì khi tạo lập văn bản thuyết minh.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
* Hoạt động II: Luyện tập
Bài tập 1:
? Bổ xung yếu tố miêu tả vào các chi tiết sau 
Gv: Treo bảng phụ có ghi bài tập lên bảng 
- Hs suy nghĩ lên bảng điền 
- Gọi học sinh khác nhận xét 
Bài tập 2:
? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn 
Gv treo bảng phụ
Học sinh theo dõi dùng phấn màu gạch chân dưới các yếu tố miêu tả 
Gv nhận xét chấm điểm 
Bài tập 3:
? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong bài trò chơi ngày xuân 
Gv Hướng dẫn học sinh lấy bút chì đánh dấu các câu văn miêu tả trong văn bản 
I: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
 1.Văn bản: " Cây chuối trong đời sống Việt Nam" 
- Nhan đề nhấn mạnh vai trò của cây chuối đối đới sống vật chất và tinh thần của con người Việt Nam từ xưa đến nay
- Câu miêu tả cây chuối:
+ Đi khắp nơi ..thân mềm vươn lên núi rừng 
+ Chuối xanh có vị chát món giòn 
- Để thuyết minh cho cụ thể sinh động hấp dẫn bài viết có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng được nổi bật 
2. Kết luậnt- Ghi nhớ 
II: Luyện tập 
Bài tập 1:
- Thân chuối có hình dáng thẳng tròn như các cột trụ mọng nước gợi cảm giác mát mẻ dễ chịu 
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại thoảng mùi thơm dân dã 
Bài tâp 2: Yếu tố miêu tả 
- Tách .nó có tai chén của ta không có tai 
- Khi được trang trí công phu râu ngũ sắc lông mày bạc. 
bàn cờ quân cờ 
hai tướng .che lọng 
 4: Củng cố: Học sinh nấm chắc kiến thứckhái quát lại bài
 5.: Hướng dẫn:+ Học bài, làm các bài tập còn lại.
 +LUYỆN TẬP YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH:
Thực hiện phần I:Chuẩn bị ở nhà (Trang 28-29/SGK T1)
 ==================***==================
TIẾT 10: LUYỆN TẬP YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I: Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức:
 -Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh 
 -Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
 2. Kỹ năng: 
 -Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần ý thức luyện tập.
II: Chuẩn bị 
*Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm.
 Thầy: Soạn giáo án 
 Trò: Chuẩn bị bài ở nhà 
III: Tiến trình lên lớp 
1: Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn bản thuyết minh, việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có ý nghĩa như thế nào. 
3 :Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động I: 
 Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
* Hoạt động II: Luyện tập
? Đọc lại đề bài(SGK)
Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì 
- Vai trò vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân Việt Nam trong nghề nông của người Việt Nam
 Gv đó là cuộc sống của người làm ruộng con trâu trong việc làm đồng ánh con trâu trong cuộc sống làng quê ...
? Đọc tham khảo văn bản thuyết minh khoa học
- Hs đọc văn bản
? Em có thể sử dụng được những ý gì cho bài viết của mình .học sinh thảo luận trình bày giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ý và lập dàn ý 
* Lập dàn ý
Gv: Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh nêu ra thật nhiếu ý và lập dàn ý theo bố cục ba phần
? Phần mở bài ta cần giới thiệu như thế nào 
- Học sinh phát biểu
 - Có thể mở bài cách giới thiệu ở Việt Nam đến bất kỳ miền quê nào đều thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng 
- Hoặc mở bài có sử dụng hình thức diễn ca
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
- Hoặc bắt đầu tả cảnh trẻ chăn trâu cho trâu tắm trâu ăn cỏ từ đó dẫn ra vị trí của con trâu trong đời sống nông thôn Việt Nam
? Phần thân bài yêu cầu thuyết minh những gì về loài trâu
- Hs: Cần giới thiệu về vai trò vị trí của con trâu với các hoạt động ở nông thôn
? Em hãy giới thiệu những hoạt động của con trâu ở nông thôn.
- Con trâu với công việc nhà nông: Cày, bừa, kéo gỗ...
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn: 
- Con trâu với lễ hội
? Phần kết bài yêu cầu gì
- Hs: Suy nghĩ về con trâu và tương lai của nó
* Thực hành viết bài
Lưu ý cần phải giới thiệu từng đoạn và có sự miêu tả con trâu trong từng việc đó vận dụng tri thức về sức kéo sức cày ở bài thuyết minh khoa học 
- Cảnh chăn trâu con trâu ung dung gặm cỏ là một hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng quê Việt Nam
- Học sinh miêu tả cảnh trẻ em chăn trâu hình ảnh những con trâu cần cù gặm cỏ
Gv: Tổ chức cho Hs trình bày và nhận xét 
 * Đọc văn bản Dừa sáp
- Hs đọc, Gv củng cố thêm yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh qua bài Dừa sáp.
I: Chuẩn bị ở nhà 
 Cho đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
 HS tìm hiểu, chuẩn bị nội dung trả lời cho 2 câu hỏi trong SGK trang 28-29
II: Luyện tập 
1: Lập dàn ý 
A: Mở bài :
Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng việt nam 
B: Thân bài 
- Đặc điểm về loài
- Con trâu làm nghề nông 
- Con trâu trong lễ hội 
- Là nguồn cung cấp thịt da đê thuộc sừng trâu dùng mỹ nghệ 
- Là tài sản lớn của người dân việt nam 
- Con trâu và trẻ chăn trâu việc chăn nuôi trâu 
C: Kết bài 
Con trâu trong tình cảm của người nông dân việt nam
2. Thưc hành viết bài 
- Viết phần mở bài 
- Phần thân bài trình bày miêng một số hoạt động của con trâu ở nông thôn.
- Viết phần kết bài.
3. Văn bản: Dừa Sáp
 4 : Củng cố: Khái quát lại kiến thức của bài học
 5: Hướng dẫn: Về nhà làm bài tập sgk, viết bài thuyết minh về:
 con trâu hoặc đồ vật: cái nón, cây bút.
 *Chuẩn bị bài: 
Tuyên bố TG về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em:
+ Đọc VB.
+ Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời, trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu, phần luyện tập.
********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 9(9).doc