Tuần 12
Tiết 56,57. BẾP LỬA
( Bằng Việt)
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức : Hiểu được bài thơ gợi nhắc những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.
- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.
2. Kĩ năng : Nhận diện, phân tích các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh t/ giả ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những T/C với quê hương đất nước.
3. Thái độ : Giáo dục tôn trọng tình cảm thiêng liêng bà cháu.
II. Chuẩn bị .
GV: SGV- SGK- Soạn giáo án.
HS: Soạn bài.
Ngày soạn :27/10/2011 Ngày dạy : Tuần 12 Tiết 56,57. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức : Hiểu được bài thơ gợi nhắc những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn. 2. Kĩ năng : Nhận diện, phân tích các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh t/ giả ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những T/C với quê hương đất nước. 3. Thái độ : Giáo dục tôn trọng tình cảm thiêng liêng bà cháu. II. Chuẩn bị . GV: SGV- SGK- Soạn giáo án. HS: Soạn bài. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” và nêu cảm nhận của em khổ thơ gợi trong em cảm xúc sâu sắc nhất ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: ? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Bằng Việt? ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - GV dựa vào SGV bổ sung thêm cho HS. ? Đọc bthơ: Giọng đọc t/c, chậm rãi và lắng đọng xúc động bồi hồi. ? 2 HS đọc nối – GV nhận xét ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Phương thức biểu đạt chính? ? Yêú tố nào khơi nguồn cảm xúc cho lời thơ của Bằng Việt? ? Bài thơ có bố cục gồm mấy phần? ? Bài thơ diễn tả điều gì? Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc ba dòng thơ đầu. ? Hình ảnh nào đã trở thành nguồn cảm hứng của nhà thơ? ? Tác giả dùng yếu tố nghệ thuật nào để diễn tả nguồn cảm hứng có sức gợi mạnh mẽ ấy? ? Em cảm nhận được điều gì qua những hình ảnh thơ đó? ? Vì sao nỗi nhớ thương bà lại gợi lên từ bếp lửa? ? Nhận xét gì về cách dùng từ “nắng mưa” trong lời thơ để gợi cảm xúc ? - GV yêu cầu HS đọc phần tiếp theo. ? Kí ức tuổi thơ của tác giả hiện về qua những hình ảnh thơ nào? ? Tác giả dùng Pthức biểu đạt nào để diễn tả những hồi tưởng về tuổi ấu thơ đó? ? P/thức tự sự đó giúp em hiểu gì về tuổi thơ của tác giả? ? Ấn tượng sâu đậm nhất của tuổi thơ tác giả hiện lên qua hình ảnh nào? ? Vì sao âm thanh tiếng tu hú lại ám ảnh tâm trí người cháu sâu đậm đến vậy? * Củng cố : ? Bếp lửa bà nhen gợi cho ta hiểu thêm gì về người bà? Tiết :2 ? Người bà đã nhóm lên trong lòng cháu bằng việc làm ntn? GV bình: H:Những lời dặn của bà ngời lên p/chất gì? ?Theo em Bằng Việt có dụng ý gì khi dùng câu cảm thán” Ôi kì lạ và thiếng liêng bếp lửa”? - GV bình, liên hệ và chuyển ý. - GV yêu cầu HS đọc khổ thơ cuối. ? Người cháu tự thấy mình được sống trong điều kiện ra sao? ? Trong điều kiện ấy, tác giả vẫn cảm thấy thiếu điều gì? ? Qua đó, em cảm nhận được gì về tấm lòng của tác giả? Tác giả nhắn nhủ người đọc những gì? - GV cho HS liên hệ và tìm những câu thơ, bài thơ về tình yêu quê hương... Hoạt động 3: ? Những biện pháp nghệ thuật đặc sắc đã làm nên thành công của bài thơ? ? Bằng Việt bày tỏ cảm xúc gì? ? Em cảm nhận gì về ý nghĩa sâu sắc mà tác giả gửi gắm qua những tứ thơ đa nghĩa ấy? - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK - HS dựa vào phần chú thích SGK trả lời. - Tên thật: Ng Việt Bằng.Sinh 1941 - Quê: Hà Tây - Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong k/c chống Mĩ. - Đề tài thường viết về những kỉ niệm,ước mơ,gần gũi với bạn đọc trẻ tuổi. - HS đọc - Thể thơ tự do - Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và nghị luận. - Hình ảnh bếp lửa gợi về những kỉ niệm tuổi thơ được sống bên bà... - Hai phần: + Từ đầu -> “ niềm tin dai dẳng”: Hồi tưởng về bà và tình bà cháu. + Phần còn lại: Những suy ngẫm về bà, bếp lửa, nỗi nhớ bà. - Những kỉ niệm về tình bà cháu và suy ngẫm về bà.. - HS đọc. 1bếp...chờn vờn.... 1 bếp....ấp iu nồng... - Hình ảnh bếp lửa. - Dùng điệp ngữ, từ láy gợi tả, gợi cảm. - HS tự bộc lộ. - Vì tình cảm nỗi lo toan và sự chăm chút cháu đều gắn với bếp lửa. - Cách nói ẩn dụ gợi... - Thời gian kéo dài suốt những năm kháng chiến bà và cháu gắn bó vượt qua bao gian nan của cuộc chiến... HS đọc - Lên 4 tuổi cháu đã quen mùi khói.... ...còn cay. - Thuở ấu thơ: Lên bốn tuổi... - Qua tuổi niên thiếu: Tám năm ròng... - Đến khi trưởng thành: Lận đận đời bà... - Suốt quãng đời ấu thơ tác giả luôn gắn bó cùng bà và chứng kiến biết bao gian nan vất vả của bà. - Mùi khói; bố đi đánh xe, tám năm ròng-> cuộc đời nghèo đói của những kiếp đời nô lệ lầm than trước CM- 8 và tám năm kháng chiến trường kì... - Cuộc sống đơn côi của hai bà cháu, nỗi xót thương người bà và nỗi nhớ quê tha thiết. - Người bà yêu nước và giàu lòng yêu thương cháu, hi sinh thầm lặng để con tham gia kháng chiến,và tin tưởng vào thắng lợi của dân tộc. => Lòng nhân ái, đức hi sinh và chắp cánh cho ước mơ của cháu. HS tự trình bày. - Bếp lửa của bà kì lạ vì nó cháy sáng và ấm áp trong mọi hoàn cảnh; nó thiêng liêng bởi bà là máu thịt là cội nguồn là quê hương... - Đi xa: du học - Có ngọn khói trăm tàu: sống trong điều kiện đủ đầy, hiện đại. - Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả:cuộc sống ấm êm và hạnh phúc tràn trề. - Thiếu hơi ấm từ bếp lửa của bà -> thiếu bà và thiếu cả quê hương. *HS thảo luận và trình bày. Dù sống trong điều kiện nào cũng đừng quên quá khứ và ân nghĩa ân tình nơi quê hương mà những người ruột thịt đã giành cho ta. - HS tự trình bày. - HS tự bộc lộ. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: - Tên khai sinh: Nguyễn Việt Bằng. Sinh 1941 - Quê: Hà Tây - Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong k/chiến chống Mĩ. 2. Tác phẩm: -Viết 1963, khi t/g đang là Sviên học ở LXô. - Thể thơ: tự do. - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và nghị luận. - Bố cục: Hai phần. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Bếp lửa gợi nỗi nhớ thương bà. => Từ láy, điệp ngữ: Gợi cảm giác ấm áp thân thuộc. 2. Cảm nghĩ về bà và bếp lửa: => Lòng nhân ái, đức hi sinh thầm lặng nhận gian khổ về mình. 3. Suy ngẫm của người cháu. => Không quên bếp lửa, những lận đận đời bà,tấm lòng ấm áp những tận tuỵ hi sinh của bà. 4.Nghệ thuật: -Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể,gần gũi vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. -Thể thơ 8 chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm -Kết hợp giữa MT, TS, NL và BC. 5.Ý nghĩa văn bản Từ những k/ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà,những người mẹ,về nhân dân nghĩa tình. * Ghi nhớ: SGK 4.Củng cố: Qua bài thơ Bếp lửa Bằng Việt muốn nói điều gì? GV liên hệ một số bài thơ viết về quê hương. 5.Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ Nắm ND,NT của bài thơ Chuẩn bị bài:Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ(đọc thêm) IV.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................... Ngày soạn:27/10/2011 Tiết:58 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm) Hoạt động1 - Hdẫn HS đọc, đọc mẫu VB. - Gọi HS đọc, nhận xét. - Nhận xét, uốn nắn. ? Tác giả của VB là ai? ? Bài thơ được sáng tác trong khoảng thời gian nào? ? Ở từng khúc hát người mẹ đã làm những công việc gì? ? Những công việc đó có liên hệ với tình cảm, ước mong của người mẹ như thế nào? ? Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? ? Vì sao người mẹ lại ví con là Mặt trời của mẹ ? Qua các khúc ru em cảm nhận được điều gì? - Chú ý, lắng nghe. - Đọc VB. - Nhận xét - Trả lời. - Phát hiện, liệt kê. - Tìm, phát hiện, liệt kê. - Phép ẩn dụ Mặt trời - con là sự sống, là niềm tin và hi vọng của mẹ. - Suy nghĩ, phát biểu. 1- Tìm hiểu chung: * Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm (1943) * Tác phẩm: - Sáng tác năm 1971. - Thể loại: khúc hát ru con. 2- Hướng dẫn đọc hiểu chi tiết: a- Hình ảnh người mẹ Tà- ôi gắn với công việc và ước mong cụ thể qua từng khúc hát: - Khúc hát thứ nhất: + Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội k.chiến + thể hiện ước mơ thật bình dị và cảm động: Mai sau con lớn vung chày lún sân. - Khúc hát thứ hai: + Người mẹ tỉa bắp trên núi cùng dân làng nuôi bộ đội. + thể hiện mơ ước: Mai sau con lớn phát mười Ka- lưi. - Khúc hát thứ ba: + Người mẹ trực tiếp tham gia chiến đấu + Mẹ mơ ước được gặp Bác Hồ; nước nhà giành độc lập để Mai sau con lớn làm người tự do. b- Tình cảm sâu đậm của người mẹ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. - Phép ẩn dụ: + Mặt trời của bắp: là mặt trời của vũ trụ đem lại nguồn sáng và sự sống cho nhân loại. + Mặt trời của mẹ: là em bé. Em bé mang ánh sáng, nguồn sống đến cho mẹ; là mặt trời nhỏ bé, gần gũi, thân thương ngay trên lưng mẹ. => Hình ảnh người mẹ Tà -ôi là một hình tượng đẹp về người PNVN. Có biết bao những bà mẹ như vậy: thương yêu con, sẵn sàng tham gia cống hiến, sẵn sàng tham gia kháng chiến vì độc lập, tự do của dân tộc. * Ghi nhớ: sgk/ 155. 4. Củng cố. - Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của văn bản? - Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu? 5. Hướng dẫn về nhà. Học thuộc ghi nhớ và bài thơ. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về đoạn thơ khiến em xúc động nhất. Chuẩn bị: Ánh trăng. ......................................................................................................................................... Ngày soạn:27/10/2011 Ngày dạy : Tiết 59 ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung NT của bài thơ. - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Sự kết hợp yếu tố tự sự, nghị luận trong một TP thơ VN hiện đại. - Ngôn ngữ hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong TP thơ để cảm nhận một VB trữ tình hiện đại. 3. Thái độ: Biết rút ra bài học về cách sống cho mình. II. Chuẩn bị . - GV: SGV- SGK- Soạn giáo án. - HS: Soạn bài- sưu tầm thơ Nguyễn Duy. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ? Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của Bài thơ Bếp lửa (Bằng Việt). Nêu nội dung chính của 2 khổ thơ đó? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: ? Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Nguyễn Duy? ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? đặc điểm của thể thơ? ? Với bài thơ tự do giàu chất trữ tình như vậy, ta nên đọc với giọng ra sao? ? Những phương thức biểu đạt nào làm nên chất trữ tình ấy? - GV đọc mẫu và yêu cầu 2 HS đọc ? Bố cục VB ? Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu. ? Vầng trăng tri kỉ ở những thời điểm nào của cuộc đời anh? ? Vầng trăng thành tri kỉ là vầng trăng như thế nào? ? Vì sao, khi đó trăng thành tri kỉ của con người? ? Nhận xét về nghệ thuật mà tác giả sử dụng ? ? Vì sao khi đó con người có tình nghĩa với trăng? ?Vì sao khi đó con người cảm thấy trăng có tình có nghĩa với mình? ? Hôm nay, cái vầng trăng tri kỉ, vầng trăng tình nghĩa ấy đã là quá khứ kỉ niệm của con người. Nhưng đó là một quá khứ như thế nào để con người ngỡ không bao giờ quên? ? Sau tuổi thơ và chiến tranh là cuộc sống ở đô thị hiện đại. Khi đó vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường. ? Thế nào là người dưng? Thế nào là người dưng qua đường? ? Trăng vẫn là trăng ấy nhưng người không còn là người xưa. Vậy thì không quen biết người, hay người xa lạ với trăng? ? Ở phố, con người chỉ nhớ đến trăng trong những khoảnh khắc nào? ? Hành động vội bật tung cửa sổ và cảm giác đột ngột nhận ra vầng trăng tròn, cho thấy quan hệ giữa người và trăng có còn tri kỉ như xưa? ? Theo em, vì sao có sự xa lạ, cách biệt này? ? Từ sự xa lạ giữa người với trăng ấy, nhà thơ muốn nhắc nhở điều gì? ? Vào cái lúc điện tắt, phòng tối om, con người đã ngửa mặt lên. ? Vì sao tác giả viết: Ngửa mặt lên nhìn mặt? ? Xúc cảm rưng rưng trong lời thơ: Có cái gì rưng rưng phản ánh trạng thái như thế nào của tâm hồn? ? Cảm xúc rưng rưng như là đồng là bể, như là sông là rừng cho thấy tâm hồn người đang hướng về những kỉ niệm nào? ? Đối mặt với ánh trăng ấy, con người bỗng giật mình: ánh trăng im phăng phắc - đủ cho ta giật mình. ? Em cảm nhận như thế nào về cái giật mình của tác giả? ? Vầng trăng cứ tròn vành vạnh, mặc con người vô tình. Em cảm nhận như thế nào về ý thơ này? ? Nếu ánh trăng tượng trưng cho vẻ đẹp và những giá trị truyền thống, thì lời thơ nói về sự vô tình và giật mình của con người trước trăng có ý nhắc nhở chúng ta điều gì trong cuộc sống? Hoạt động 3: Nêu nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? ? Đọc ánh trăng. em cảm nhận được điều gì? ? Những điều sâu sắc về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên? ? Những điều sâu sắc nào về mối quan hệ giữa con người với những giá trị truyền thống tốt đẹp? ? Từ đó nhắc nhở chúng ta điều gì? ? Tìm trong văn học Việt Nam những bài thơ về trăng có chứa hàm ý khác? HS: Đọc phần ghi nhớ. - HS dựa vào phần chú thích để trả lời. - Sáng tác năm 1978 và in trong tập thơ cùng tên của Nguyễn Duy. - Thể thơ : 5 chữ - Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm. - Bố cục: 3 phần - P1: Khổ 1,2: vầng trăng tình nghĩa. - P2: Khổ 3, 4: Sự vô tình của con người. - P3: Khổ 5, 6: Trăng nhắc nhở tình nghĩa -> Bài học về cuộc sống. - Hồi nhỏ ở quê biển( Hồi nhỏ sống với đồng-với sông rồi với bể) - Khi đã là người lính( hồi chiến tranh ở rừng) - Tri kỉ là hiểu biết, yêu quý nhau đến độ thân thiết. - Vầng trăng thành tri kỷ là vầng trăng bạn bè thân thiết đối với con người. - Ánh trăng gắn với những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu tại làng quê. - Ánh trăng gắn bó với những kỉ niệm không thể nào quên của cuộc chiến tranh ác liệt của người lính trong rừng sâu. HS tự bộc lộ. -Vì con người khi đó sống giản dị, thanh cao, chân thật trong sự hoà hợp với thiên nhiên trong lành: Trần trụi với thiên nhiên – hồn nhiên như cây cỏ. - Trăng khi đó là trò chơi của tuổi thơ cùng với những ước mơ trong sáng. - Trăng khi đó là ánh sáng trong đêm tối chiến tranh, là niềm vui bầu bạn của người lính trong gian lao của cuộc chiến. - Đẹp đẽ, ân tình. - Gắn với hạnh phúc và gian lao của mỗi người, của đất nước. - Người dưng: người xa lạ, không quen biết. - Người dưng qua đường: hoàn toàn là người xa lạ không hề quen biết với mình. - Người xa lạ với trăng. Cả hai đều tự thấy xa lạ với nhau. – Mất điện( Thình lình đèn điện tắt) - Phòng tối ( phòng buyn-đinh tối om) - Không còn là tri kỉ, tình nghĩa như xưa. - Vì sao người lúc này chỉ thấy trăng như 1 vật chiếu sáng thay thế cho điện sáng mà thôi. Thảo luận nhóm: - Vì không gian khác biệt ( làng quê - rừng núi – thành phố). - Thời gian cách biệt ( tuổi thơ - người lính - công chức) - Điều kiện sống cách biệt ở đô thị (khép kín, chật hẹp, phương tiện hiện đại) - Tất cả những điều đó khiến cho con người và ánh trăng thành xa lạ, cách biệt - Mặt ở đây chính là mặt tròn. - Con người thấy trăng là tìm được bạn tri kỉ ngày nào. - Viết như thế vừa lạ, vừa sâu sắc. - Tâm hồn đang rung động xao xuyến, gợi nhớ gợi thương.... - Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng Như là đ... Trăng cứ tròn vành vạnh ...đủ cho ta giật mình - Kỉ niệm quá khứ tốt đẹp khi cuộc sống còn nghèo nàn, gian lao. - Con người với thiên nhiên trăng là tri kỉ, tình nghĩa. *.(Thảo luận) - Cái giật mình nhớ lại - Cái giật mình tự vấn - Cái giật mình nối hiện đại với truyền thống. - Cái giật mình để con người tự hoàn thiện mình... - Trăng là vẻ đẹp tự nó và mãi mãi. - Người vô tình với trăng là vô tình với cái đẹp. Người như thế không bình thường. * (Thảo luận) - Trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp và những giá trị truyền thống. - Lãng quên quá khứ tốt đẹp là con người phản bội lại chính bản thân mình. - Không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con người, dù trong hoàn cảnh nào. - Hiện đại không đoạn tuyệt truyền thống. - Phản bội truyền thống là con người phản bội mình. - Uống nước nhớ nguồn. - Ân nghĩa , thuỷ chung cùng quá khứ. - ( HS tự bộc lộ, chẳng hạn thơ trăng của Chủ tịch Hồ Chí Minh) - HS đọc I. Tìm hiểu chung * Tác giả: Tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, quê ở TP.Thanh Hoá (1948). * Tác phẩm: - Sáng tác năm 1978. - Thể thơ : 5 chữ - Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm. - Bố cục: 3 phần II- Tìm hiểu văn bản. 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ - Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể - Hồi c/t ở rừng vầng trăng thành tri kỉ => Nhân hoá: Tình bạn giữa trăng và người lính gắn bó sâu sắc như những người bạn tri kỉ. 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại. Từ hồi về t/phố Như người dưng qua đường. Thình lình đèn điện tắt .... đột ngột vầng trăng tròn => Ánh trăng đánh thức những kỉ niệm quá khứ, đánh thức lại tình bạn năm xưa. 3. Suy tư của tác giả. => Diễn tả xúc động, cảm động chợt dâng trào trong lòng t/g 4. Nghệ thuật: -Kết cấu độc đáo, kết hợp giữa tự sự và trữ tình. -Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa. 5.Ý nghĩa văn bản Ánh trăng khắc họa 1 khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy chung sau trước. Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố. - Nêu đặc sắc về ND-NT của bài thơ ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài thơ -Nắm ND,NT bài thơ. - Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài thơ. - Chuẩn bị : Tổng kết từ vựng - Lập bảng ôn tập và làm bài tập trong SGK. IV.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................ Ngày soạn :28/10/2011 Ngày dạy : Tiết:60 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp HS biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. 2. Kĩ năng: Nhận diện được các từ vựng, các phép tu từ vựng trong VB. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và các biện pháp tu từ trong VB. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập của HS. II. Chuẩn bị. GV: SGV_ SGK_ Soạn giáo án. HS: SGK_ Soạn bài. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: - Tổ chức thảo luận nhóm - Nhóm 1: BT1, BT 6. - Nhóm 2: BT2, BT 4. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. Tổ chức thảo luận nhóm. - đại diện nhóm trình bày kết quả. - nhóm khác nhận xét, bổ sung. - chú ý lắng nghe, rút kiến thức bài tập. I – Luyện tập 1- Bài tập 1: - Bài ca dao biểu thị thái độ vui vẻ khi cùng nhau thưởng thức món ăn đạm bạc của đôi vợ chồng nghèo. - Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần. - Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay. -> Từ gật gù thể hiện thích hợp hơn. 2- Bài tập 2: - Người vợ đã không hiểu nghĩa của cách nói “ chỉ có một chân sút” của người chồng (cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bài). -> nghĩa chuyển. 4- Bài tập 4: - Trường từ vựng màu sắc: Áo đỏ, cây xanh, hồng (liên tưởng, so sánh). - Trường từ vựng chỉ lửa và những sự việc hiện tượng liên quan tới lửa: Lửa, cháy, tro (tạo thành 2 trường từ vựng). + Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng + Trường từ vựng chỉ lửa: ánh, lửa, cháy, tro. => Bài thơ đã xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng. 6- Bài tập 6: - Chi tiết gây cười: hai từ bác sĩ và đốc- tờ dùng như nhau, vậy mà trong cơn nguy kịch đến tính mạng, người chồng vẫn còn cố bắt người khác phải dùng từ như mình. -> Phê phán tâm lý sính dùng từ nước ngoài, sính ngoại của một số người. Hoạt động 2: KIỂM TRA 15’ Đề bài: Câu 1: Bài tập 3/ 158. Câu 2: Bài tập 5/ 159. Đáp án. Câu 1: (5đ) - Các từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay (2đ) - Từ dùng theo nghĩa chuyển: đầu (hoán dụ) vai (ẩn dụ) (3đ) Câu 2: (5đ) - Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một số nội dung mới dựa vào đặc điểm, hiện tượng được gọi tên.(1đ) - Trong TV có nhiều trường hợp tương tự: cà tím, cá kiếm, cá kim, cá kìm, chè móc câu,, mèo mun, ớt chỉ thiên, chim lợn....(4đ) 4. Củng cố: - Thu bài kiểm tra, nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập để nắm chắc về từ vựng đã học. - Chuẩn bị văn bản:Làng ( đọc kĩ văn bản,trả lời các câu hỏi, tóm tắt văn bản) IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: