Tiết 96, 97 Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
(Chu Quang Tiềm)
I.Mục tiêu cần đạt.
*Giúp HS:-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
-Từ đó liên hệ tới việc đọc cách của bản thân.
-Thấy được thái độ nghiêm túc của t/giả với việc đọc sách.
II.Chuẩn bị:
GV:SGV, SGK, G/A.
HS: sgk, bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.KTBC:Phần bài soạn của HS
3.Bài mới
* Giới thiệu sơ lược chương trình HKII:Hoặc trao đổi về việc đọc sách của cá nhân.
Ngày soạn:30/12/2011 Tuần:20 Ngày dạy: Tiết 96, 97 Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm) I.Mục tiêu cần đạt. *Giúp HS:-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. -Từ đó liên hệ tới việc đọc cách của bản thân. -Thấy được thái độ nghiêm túc của t/giả với việc đọc sách. II.Chuẩn bị: GV:SGV, SGK, G/A. HS: sgk, bài soạn. III. Các bước lên lớp: 1.ổn định tổ chức: 2.KTBC:Phần bài soạn của HS 3.Bài mới * Giới thiệu sơ lược chương trình HKII:Hoặc trao đổi về việc đọc sách của cá nhân. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - ghi bảng H/động 1: Giới thiệu tác giả , tác phẩm. H:Chú ý phần chú thích , em hãy cho biết vài nét về t/giả , tác phẩm? Nêu xuất xứ của tác phẩm? *Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản. GV yêu cầu HS đọc rõ ràng, mạch lạc nhưng vẫn với giọng tâm tình nhẹ nhàng như lời trò chuyện.Chú ý các h/ảnh so sánh. GV đọc 1 đoạn Gọi HS đọc (1-2 HS) GV nhận xét cách đọc. Xác định kiểu văn bản? Dựa vào yếu tố nào để xác định đúng kiểu loại VB này? Giải thích từ “Học vấn” “Học thuật”? ->Sgk Xác định hệ thống các l/điểm? *Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiếu chi tiết VB. H:đọc lại đoạn đầu? Tác giả đã lí giải tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đọc sách đối với mỗi con người ntn? Nhưng tích luỹ bằng cách nào?-Tích luỹ bằng sách và ở sách. Vậy tác giả đã phân tích rõ LĐ 1 bằng trình tự lí lẽ nào? Nhận xét về cách lập luận của t/giả? Mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn ra sao?(Học vấn là gì- Là thành quả tích luỹ lâu dài của nhân loại.) Tiết 2:Chuyển H:đọc tiếp phần2, chú ý 2 đ/văn so sánh:giống như ăn uống, giống như đánh trận. Cái hại đầu tiên của việc đọc sách hiện nay, trong tình huống sách nhiều vô kể là gì? Để minh chứng cho cái hại đó t/giả so sánh biện thuyết như thế nào? Em có tán thành với luận chứng của t/giả hay không? ý kiến của em về những con mọt sách? Qua việc ph/tích cái hại của việc đọc sách em nhận thấy lời khuyên nào của t/giả? Từ đó em có liên hệ gì đến việc đọc sách của bản thân? T/giả khuyên chúng ta nên chọn sách ntn? Em hiếu ntn về sách phổ thông và sách chuyên môn? GV chuyển: Cách đọc đúng đắn nên như thế nào? Tác hại của việc đọc hời hợt được t/g chế giễu ra sao? Vì sao t/giả lại đặt vấn đề đọc để có k/thức phổ thông? Nhận xét về cách trình bày lí lẽ của t/giả? Từ đó em thu nhận được gì từ những lời khuyên này? Qua VB hãy rút ra những nét đặc sắc về nghệ thuật? Qua VB rút ta bài học cho bản thân về đọc sách? GV chỉ định HS đọc ghi nhớ. *H/động 4:Hướng dẫn luyện tập. GV đưa ra bài tập Gợi ý:Đv khoảng 7 câu. HS tự trả lời dựa vào phần c/thích. Trích trong cuốn “Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui và nỗi buồn của việc đọc sách. HS lắng nghe HS theo dõi HS khác nhận xét cách đọc của bạn. Văn bản nghị luận. Dựa vào hệ thống các l/điểm, cách lập luận và tên VB để x/định thể loại a. Học vấn không chỉ là....Thế giới mới: Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách. b.L/sử càng tiến lên...tự tiêu hao lực lượng:Những khó khăn, nguy hại của việc đọc sách trong tình trạng hiện nay. c. Đọc sách không cốt lấy nhiều->hết : Phương pháp chọn sách và đọc sách. đặt nó trong mối quan hệ với học vấn của con người (Trả lời câu hỏi đọc sách để làm gì?Vì sao phải đọc sách. HS suy nghĩ, trả lời. HS suy nghĩ trả lời. Hợp lí lẽ, thấu tình đạt lí và kín đáo sâu sắc. Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của con ng, đọc sách trong tình trạng hiện nay vẫn là con đường quan trọng...đọc sách là tự học... Cái hại đầu tiên: sách nhiều khiến ng ta không chuyên sâu.. (ham đọc nhiều mà không thể đọc kĩ chỉ đọc qua, hời hợt...nên đọng lại chẳng được bao nhiêu) HS trao đổi, thảo luận và trình bày HS bày tỏ cảm xúc cá nhân người đọc rất nhiều. Họ không đáng yêu mà đáng chê chỉ chúi mũi vào sách vở chẳng chú ý đến chuyện khác... HS trao đổi, thảo luận, trả lời HS tìm d/chứng trong SGK HS trao đổi, thảo luận và trả lời Như người cưõi ngựa qua chợ, mắt hoa ý loạn, tay không mà về... ->phân tích cụ thể, bằng giọng điệu tâm tình chuyện trò để chia sẻ kinh nghiệm thành công, thất bại trong thực tế. HS dựa vào ghi nhớ, trả lời HS đọc ghi nhớ I.Tìm hiểu chung. 1.Tác giả: - GS-TS Chu Quang Tiềm (1897-1986) -Nhà mĩ học, lí luận Văn học lớn của TQ. 2.Tác phẩm: Trích trong cuốn”Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”(Bắc Kinh-1995, GS Trần Đình Sử dịch) II.Đọc- từ khó. 1. Đọc: 2. Từ khó: 3.Kiểu văn bản:VB nghị luận (Lập luận giải thích 1 vấn đề XH). III. Tìm hiểu văn bản: 1.Luận điểm 1: Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách. -Đọc sách là con đường q/trọng của học vấn. -Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt trong hoạt động học tập của con người. +Sách đã ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức mọi thành tựu mà loài ng tìm tòi... +Sách trở thành kho tàng quí báu của di sản tinh thần của loài người. =>Đọc sách là 1 con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. 2.Luận điểm 2: Khó khăn nguy hại hay gặp của việc đọc sách hiện nay. *Hại đầu tiên: sách nhiều khiến ng ta không chuyên sâu....(ham đọc nhiều mà không thể đọc kĩ chỉ đọc qua loa, hời hợt...nên đọng lại chẳng được bao nhiêu) +SS cách đọc của ng xưa:đọc kĩ, nghiền ngẫm từng chữ, ... +Lối đọc ấy không chỉ vô bổ lãng phí công sức mà có khi còn mang hại(ss với cách ăn uống. *Hại thứ 2: Sách quá nhiều nên dễ lạc hướng, chọn lầm, chọn sai. =>Không đọc sách lung tung mà cần có mục đích cụ thể. 3.Luận điểm 3:Cách chọn sách và cách đọc sách đúng đắn, có hiệu quả. a)Cách chọn sách: -Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều đọc kĩ. -Phủ nhận cách đọc chỉ trang trí. =>Tìm đọc những cuốn sách thật có giá trị, cần thiết với bản thân. Chọn có MĐ, có định hướng rõ ràng. -Chọn sách nên hướng vào 2 loại: sách phổ thông và sách chuyên môn. b)Cách đọc: -Đọc kĩ, đọc đi đọc lại nhiều lần, đến thuộc lòng. -Đọc với sự say mê, ngẫm nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ. -Đoc- hiểu.Có nhiều cách đọc: đọc to, đọc thành tiếng, đọc thầm.... -Đọc để có kiến thức phổ thông. =>Đọc sách đâu chỉ là viêc học tập tri thức , đó còn là chuyện rèn luyện tính cách, chuyện làm người. 4. Nghệ thuật: -NGhị luận giải thích, luận điểm rõ ràng. -Lập luận chặt chẽ. -Ssánh hình ảnh thú vị. -Bố cục chặt chẽ, hợp lí 5.Ý nghĩa văn bản:Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả. *Ghi nhớ/SGK V.Luyện tập: BT:Viết Đv nêu cảm nghĩ của em khi học xong VB. 4.Củng cố: Những lời bàn trong VB cho ta lời khuyên nào về việc đọc sách và chọn sách? BTTN: Dòng nào sau đây thể hiện đúng và đầy đủ nhất nội dung của VB? A.Những khó khăn và nguy hại của việc đọc sách trong t/trạng hiện nay. B.ý nghĩa và tầm q/trọng cảu sách. C.PHương pháp lựa chọn sách và đọc sách. D.Tầm quan trọng của việc đọc và phương pháp đọc sách. 5. Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ. -Đọc lại và suy ngẫm các LĐ, các lí lẽ.Cách lập luận mà t/giả đưa ra. -Chuẩn bị bài: Khởi ngữ. IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************ Ngày soạn:31/12/2011 Ngày dạy: Tiết 98 KHỞI NGỮ I/Mục tiêu: -Giúp HS nắm được khái niệm về Khởi ngữ -Rèn luyện kĩ năng nhận diện KN và vận dụng KN trong khi nói và viết. II/Chuẩn bị: GV:SGK, G/A. HS: SGK, bài soạn. III/Các bước lên lớp : 1ổn dịnh tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng *Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm công dụng của KN trong câu *GV chỉ định HS đọc VD a, b c trang 7-SGK H:Xác định chủ ngữ trong những câu chứa từ ngữ in đậm? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ? (Về vị trí ? Về quan hệ với vị ngữ?) Có thể thêm những q/hhệ từ nào trước các từ ngữ in đậm nói trên? GV: Người ta gọi những từ ngữ in đậm là khởi ngữ Vậy qua đó em hiểu thế nào là kh/ngữ? GV:Giới thiệu thêm khởi ngữ người ta còn gọi là đề ngữ hay thành phần khởi ý. H:đọc nội dung ghi nhớ? GV nhấn mạnh rõ 2 đắc điểm tách rời trong phần ghi nhớ Y/cầu HS đặt câu có chứa KN Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập. HS nêu y/cầu BT1 H:đọc từng phần và xác định khởi ngữ ở mỗi câu? Nêu y/cầu BT2. Gọi mỗi HS làm 1 phần. HS đọc ví dụ/ SGK ->a, CN trong câu cuối là từ “anh” thứ 2 b, CN là từ “giàu” c, CN là từ “chúng ta” Về vị trí:Các từ in đậm đứng trước CN Về quan hệ với VN:Các từ ngữ in đậm không có q/hệ chủ-vị với VN. VD: q/h hệ từ”về, với” HS đọc phần ghi nhớ trong SGK HS trao đổi, thảo, luận và trình bày. HS suy nghĩ và trả lời cá nhân Mỗi HS làm một phần. I.Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. 1.Ví dụ: a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh/ không ghìm nổi xúc động. b)Giàu , tôi/ cũng giàu rồi. c)Về các văn thể trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta/ có tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp. =>Khởi ngữ đứng trước CN. Ghi nhớ: SGK II.Luyện tập: Bài tập1:Tìm KN trong các đoạn trích a) Điều này..... b)Đối với (chúng mình) c)Một mình d)Làm khí tượng e)Đối với chúng cháu Bài tập 2: Chuyển phần in đậm trong câu thành KN a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. ->Làm bài , anh ấy cẩn thận lắm. b)Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. -Chuyển:Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được. 4.Củng cố: BTTN:.Nhận định nào sau đây không đúng về KN? A.KN là thành hần câu đứng trước CN B.KN nêu lên đề tài được nói đến trong câu C.KN là th/phần chính của câu. D.KN còn được gọi là đề ngữ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ -Tìm những câu văn có chứa KN(5 câu) -Chuẩn bị bài : Phép Phân tích và tổng hợp. IV.Rút kinh nghiệm ************************************* Ngày soạn:31/12/2011 Tiết 99 Ngày dạy: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I/.Mục tiêu: .Giúp HS:Hiểu và biết vận dụng các phép phân tích , tổng hợp khi làm văn nghị luận. II/.Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGV. HS: sgk, soạn bài. III/Các bước lên lớp: 1.ổn định tổ chức 2.KTBC: Phần chuẩn bị 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng *H/động1 Hướng dẫn HS hình thành k/n về phép lập luận ph/tích tổng hợp GV chỉ định Hs đọc VB “Trang phục”/9 H:Bài văn đã nêu những dẫn chứng gì về trang phục? Vì sao “không ai” làm cái điều phi lí như t/giả nêu ra?Việc không làm đó cho thấy những quy tắc nào trong ăn mặc của con người? Qua những d/chứng, tác giả đã rút ra nhận xét về vấn đề gì? Chỉ 2 luận điểm chính trong VB? Để xác lập 2 LĐ trên , t/giả dùng phép lập luận nào?Cụ thể ra sao? H:Các ý p/tích trên t/giả đã dùng phép nghệ thuật nào? Các P/tích trên làm rõ cho nhận định nào của t/giả? Câu “Ăn mặc cho ra sao cũng phải phù hợp với h/c riêng của mình và h/c ....”có phải là câu tổng hợp các ý đã p/tích ở trên không?Và có thâu tóm các ý trong từng d/chứng cụ thể nêu trên không? Để chốt lại vấn đề , t/giả dùng phép lập luận nào?-> Phép lập luận đó thường đặt ở vị trí nào trong VB?-> Vậy vai trò của phép P/tích và tổng hợp đối với bài văn nghị luận ntn? Phép PT giúp ta hiểu v/đề cụ thể ntn? Phép tổng hợp giúp khái quát v/đề ntn? Vậy vai trò của phép P/tích và tổng hợp đối với bài văn nghị luận ntn? GV chỉ định Hs đọc ghi nhớ. *H/động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Nêu y/cầu BT1/10.Chú ý phần gợi ý. H:đọc VB? T/giả đã ph/t ntn để làm sáng tỏ LĐ”Học vấn khg chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là 1 con đường q/trọng của học vấn” H dẫn HS làm bt2 Tìm đọc đoạn”Lí do phải chọn sách để đọc? Bài tập 3: phân tích tầm quan trong của việc đọc sách. HS trình bày xong GV nhận xét, bổ sung. HS đọc văn bản -HS tìm trong phần VB và suy luận trả lời -V/đề “ăn mặc chỉnh tề”, cụ thể đó là sự đồng bộ, hài hoà giữa quần áo với giày tất... trong trang phục của con người. Hai luận điểm chính: -Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh tức là tuân thủ những qui tắc ngầm mang tính văn hoá XH. -Trang phục phải phù hợp với đặc điểm , tức là giản di và hài hoà với môi trường x/quanh. HS trao đổi, thảo luận và trả lời. -Nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu. - sau khi P/tích=những d/chứng cụ thể t/giả chỉ ra 1qui tắc ngầm chi phối cách ăn mặc của con ng , đó là VHXH. -Ăn mặc ra sao phải phù hợp với h/cảnh riêng của mình và h/c chung ở nơi công cộng. Sử dụng phép tổng hợp. Đặt ở câu cuối của văn bản. Phép PT giúp ta hiểu v/đề cụ thể. Phép tổng hợp giúp khái quát v/đề. +Trong VB nghi luận, PT là 1 thao tác bắt buộc mang tính tất yếu bởi nếu khg có PT thì không làm sáng tỏ LĐ và khg thể thuyết phục ng đọc và ng nghe. +MĐ của PT và TH là giúp ng đọc, ng nghe nhận thức đúng, hiểu đúng về vấn đề, do đó nếu đã có PT thì đương nhiên phải có TH và ngược lại.Nói cách khác PT và TH luôn có mqhệ biện chứng để làm nên hồn vía cho VB NL Hs trao đổi, thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung HS suy nghĩ và trả lời. I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp. *.Ví dụ:”Trang phục”/9 1.Tìm hiểu phép phân tích: *Vấn đề: Ăn mặc chỉnh tề. *Hai luận điểm chính: -Trang phục phải phù hợp với h/cảnh tức là tuân thủ những qui tắc ngầm mang tính văn hoá XH -Trang phục phải phù hợp với đặc điểm , tức là giản di và hài hoà với môi trường x/quanh. *Phép lập luận phân tích, cụ thể là: +LĐ1:”Ăn cho mình mặc cho người” - Cô gái 1 mình in hang sâu.....móng tay - Anh th/niên đi tát nước .... phẳng tắp. -Đi đám cưới không thể......lấm bùn -Đi dự đám tang......nói cười oang oang +LĐ2:”Y phục xứng kì đưc” -Dù mặc đẹp đến đâu.......tựu xấu đi mà thôi -Xưa nay, cái đẹp bao giờ.....môi trường. 2.Phép tổng hợp: Câu cuối. “Thế mới biết , trang phục hợp VH, hợp đạo đức, hợp môi trường mới là trang phục đẹp.” 3.Vai trò : +Phép lập luận PT giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác nhau của trang phục đối với từng ng, trong từng h/cảnh cụ thể. +Phép LL tổng hợp giúp ta hiểu ý nghĩa VH và đặc điểm cuả cách ăn mặc, nghĩa là không thể ăn mặc 1 cách tuỳ tiện. *Ghi nhớ II.Luyện tập: BT1:Tìm hiẻu kĩ năng phân tích VB “Bàn về đọc sách”, phân tích LĐ” Học vấn không chỉ là việc... -Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại để lưu giữ và truyền lại cho đời sau. -Bất kì ai muốn phát triển học thuật cũng phải bắt đầu từ kho tàng quí báu được lưu giữ trong sách. -Đọc sách là hưởng thụ thành quả về tri thức và k/nghiệm của nhân loại, đó là tiền đề cho sự ph/triển của mọi ng. BT2:Tác giả đã ph/tích những lí do phải chọn sách để đọc ntn? 1.Bất cứ lĩnh vực học vấn nào cũng có sách do đó phải biết chọn sách để đọc 2.Phải chọn những cuốn sách cơ bản đích thực để đọc , không đọc những cuốn sách vô bổ. 3.Đọc sách cũng như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố ;tức là phải đọc những cái cơ bản nhất, cần thiết nhất cho công việc và c/sống của mình. BT3:Tác giả đã ph/tích tầm q/trọng của đọc sách ntn? -Tham đọc nhiều mà chi liếc qua cốt là để khoe khoang là mình đã đọc nhiều sách nọ sách kia thể hiện phẩm chất tầm thường thấp kém. -Đọc ít mà đọc kĩ thì sẽ tập thành nếp nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ tưởng tượng tự do đến mức làm thay đổi khí chất. -Có 2 loại sách cần đọc là sách về kiến thức PT và sách về kiến thức chuyên ngành... 4.Củng cố: Nhắc lại vai trò của phép PT và TH? Ph/tích là gì?Tổng hợp là gì? 5. Dặn dò: -Học và nắm chắc phép PTTH -Làm BT 4(GV hướng dẫn như phần tr/bày ở trên) -Chuẩn bị phần: L/tập Phân tích và tổng hợp. IV.Rút kinh nghiệm. . Ngày soạn:31/12/2011. Ngày dạy: Tiết:100 LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I/Mục tiêu: Giúp HS có khả năng PT và tổng hợp trong lập luận. +kĩ năng nhận diện VB Pt và TH. +Kĩ năng viết VB PT-TH. II/Chuẩn bị: GV: SGK/G/A. HS: SGK, bài soạn. III/Các bước lên lớp: 1.ổn định tố chức 2.KTBC: Nêu vai trò của phép PT-TH? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng *Hoạt động1: Giúp HS nhận diện VB pt GV chỉ định HS đọc VB a, b/sgk Câu hỏi thảo luận Chỉ ra LĐ và trình tự phân tích của ĐV a, b? GV chia nhóm : Nhóm 1, 2 đoạn văn A Nhóm 3, 4 đoạn văn B GV nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành PT 1 vấn đề GV có thể dẫn vào v.đ :Hiện nay chúng ta đang phấn đấu XD 1 XH học tập, nghĩa là mọi ng đều có quyền h/tậpvà có nhu cầu đi học... H:Đọcyêu cầu BT2 Câu hỏi thảo luận 1.Th/nào là học qua loa đối phó?Những biểu hiện của nó? 2.Bản chất của lối học đối phó và tác hại của nó? *H/động 3: Giúp HS thực hành PT 1 VB. Tại sao phải đọc sách? y/cầu HS dựa vào VB”Bàn về đọc sách”của Chu Quang Tiềm Nêu y/cầu BT3 GV: Đọc sách vô cùng cần thiết phải biết chọn sách mà đọc và phải biết cách đọc mới có hiệu quả. * -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hs trao đổi, thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. HS đọc và xác định yêu cầu của bt. Thảo luận, trình bày. Nhận xét, bổ sung. I.Nhận diện: 1.Ví dụ: *Đoạn văn A: a.LĐ:”Thơ hay là cả hồn lẫn xác, hay cả bài” b.Trình tự: -Cái hay thể hiện ở các diệu xanh:xanh ao, xanh hồ, xanh sóng, xanh tre, xanh trời, xanh bèo...(Phối hợp các màu xanh khác nhau) -Cái hay thể hiện ở những cử động: thuyền nhích , sóng gợn tí, đưa vèo, tầng mây lơ lửng, con cá động. -Cái hay thể hiện ở các vần thơ: tử vận hiểm hóc, kết hợp với từ với ngữ tự nhiên, không non ép... *Đoạn văn B: a.LĐ: Mâú chốt của thành đạt là ở đâu. b.Trình tự: -Thứ nhất, do nguyên nhân khách quan(đây là ĐK cần):gặp thời, h/cảnh, điều kiệ học tập thuận lợi , tài năng trời phú. -Thứ 2, do nguyên nhân chủ quan(đây là ĐK đủ):tinh thần kiên trì phấn đấu, h/tập không , mệt mỏi và kh ngừng trau đồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp. II.Thực hành P/tích 1 vấn đề: BT2/12: 1.Học qua loa đối phó a.Biểu hiện của học qua loa: +Học không có đầu có đuôi, không đến nơi đến chốn; khg có k/thức cơ bản, hệ thống. +Học cốt chỉ để khoe là đã có bằng nọ bằng kia nhưng thực ra đầu óc trống rỗng. b.B/hiện của học đối phó: +Học chỉ cốt để thầy cô không trách, cha mẹ khg rầy la;chỉ lo giải quyết v/đề trước mắt như thi cử, k/tra không bị điểm kém. +_Học k/thức nông cạn khiến ng học càng trở nên dốt nát. c.Bản chất của lối học đối phó và tác hại của nó. *Bản chất: -Có h/thức học tập như: Cũng đến lớp, cũng đọc sách, cũng có điểm thi, cũng có bằng cấp. -Không có thực chất: đầu óc rỗng tuếch hỏi cái gì cũng khg biết, làm việc gì cũng hỏng. *Tác hại: -Đối với XH: Những kẻ học đối phó sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho XH về nhiều mặt như k/tế, đạo đức, tư tưởng, lối sống. -Đối với bản thân: Những kẻ... sẽ khg có hứng thú h/tập và do đó hiệu quả h/tập ngày càng thấp III.Thực hành phân tích 1 VB. BT3:Phân tích lí do khiến mọi người phải đọc sách. -Sách là kho tri thức được nhân loại tich luỹ từ nghìn năm.Vì vậy bất kì muốn có hiểu biết phải đọc sách. -Tri thức in sách bao gồm những k/thức KH và k/nghiệm thực tiễn đã được đúc kết, nó được coi là cái mặt bằng của mọi ng có nhu cầu h/tập hiểu biết; do đó nếu khg đọc sách thì sẽ bị lạc hậu khg thể tiến bộ. -Càng đọc sách c/ta mới càng thấy k/thức của nhân loại thì mênh mông như đại dương, còn hiểu biết của c/ta vô cùng nhỏ bé.. 4.Củng cố: Nhắc lại vai trò của phép LL PT-TH? 5.Hướng dẫn về nhà -Học lại ghi nhớ. -làm BT 4. -Soạn bài:Tiếng nói của văn nghệ. IV.Rut kinh nghiệm. .. Ki duyệt: Ngày / 01/2012 TT Văn-sử.
Tài liệu đính kèm: