Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Lê Thị Mỹ Lam - Tuần 24

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Lê Thị Mỹ Lam - Tuần 24

 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG,ĐẠO LÍ

I. Mục tiêu cần đạt.

Giúp HS: - Nắm được một kiểu bài nghị luận: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.

 - Rèn kĩ năng nhận diện, lĩ năng viết một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lí.

II. Chuẩn bị.

GV: Bài soạn, SGK, SGV

HS:SGK, soạn bài.

III. Các bước lên lớp

1. Ổn đinh tổ chức

2. KTBC:

 

doc 15 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Lê Thị Mỹ Lam - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:24 Ngày soạn:09/02/2012
Tiết 116 Ngày dạy:13/02/2012
 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG,ĐẠO LÍ 
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS: - Nắm được một kiểu bài nghị luận: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
 - Rèn kĩ năng nhận diện, lĩ năng viết một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lí.
II. Chuẩn bị.
GV: Bài soạn, SGK, SGV
HS:SGK, soạn bài.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn đinh tổ chức
2. KTBC:
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu phần 1.
 Đọc VB tri thức và sức mạnh / 34. 35
 VB trên bàn về vấn đề gì?
 VB ấy có thể chia làm mấy phần?
 Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau?
-> CM = các dẫn chứng cụ thể nói lên vai trò to lớn của tri thức VN trong hai cuộc kháng chiến.... và trong sự nghiệp XD đất nước.
 Chỉ ra các câu mang luận điểm chính trong bài? / ( gạch sgk )
 Các luận điểm trên đã diễn đạt rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa? vì sao?
 VB đã sử dụng phép lập luận nàolà chính?
 Cách lập luận đó có sức thuyết phục hay không? vì sao?
.
 Nêu sự khác biệt giữa bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống với bài nghi luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí 
GV: Bài nghị luận này bàn về vấn đề tư tưởng đạo lí
 nhận xét về phép lập luận? 
 Em hiểu thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
 Yêu cầu về nội dung và hình thức?
HS Đọc ghi nhớ / 36.
Hoạt động 2 Hướng dẫn luyện tập.
 Nêu yêu cầu phần đầu tiên của lí thuyết?
 Đọc VB “ Thời gian là vàng”?
 VB trên thuộc loại nghị luận nào?
 VB nghị luận về vấn đề gì?
 Chỉ ra luận điểm chính của nó?
 Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì? cách lập luận trong bài có sức thuyết phục như thế nào?
 Câu hỏi thảo luận)
GV: yêu cầu các tổ cùng thảo luận 
Đại diện tổ trình bày-> GV sửa chữa.
HS đọc văn bản
Vai trò của tri thức
+ Đ1: luận điểm “ Tri thức đuúng là sức mạnh; luận điểm được chứng minh bằng một VD về sửa cái máy phát điện lớn theo lập luận “ tiền vạch 1 đường thẳng là 1 đô la. Tiền tìm... 9999”
+ Đoạn 2.: Luận điểm tri thức cũng là sức mạnh của CM” 
-> + Nhà khoa học người Anh... “ Tri thức là sức mạnh”
+ Sau này Lê- nin, 1 người....”.....sức mạnh”
+ Rõ ràng người có tri thức... không làm nổi.
+ tri thức cũng là sức mạnh của CM.
+ tri ... có sức mạnh to lớn... trong tri thức.
+ Họ không biết rằng... mọi lĩnh vực.
.. đã diễn đạt rõ ràng.... nói cách khác người viết muốn nhấn mạnh 2 ý: - Tri thức là sức mạnh.
- Vai trò to lớn của tri thức trên mọi lĩnh vực đời sống.
Phép lập luận chứng minh 
 Có sức thuyết phục vì đã giúp người đọc nhận thức được vai trò của tri thức và người tri thức đối với sự tiến bộ của xã hội.
HS trao đổi, thảo luận và trả lời
Dùng giải thích chứng minh, so sánh, đối chiếu phân tích
HS dựa vào ghi nhớ và trả lời
HS đọc ghi nhớ
HS trả lời
HS đọc văn bản
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
bàn luận về vấn đề của thời gian.
HS nêu các luận điểm chính của VB.
.
Phép lập luận chủ yếu của VB là phân tích chứng minh.
Đại diện các nhóm HS trình bày
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
1. Văn bản: “ tri thức là sức mạnh”
a, Bàn về giá trị của tri thức KH và vai trò của người trí thức trong sự phát triển XH.
b, Văn bản chia làm 3 phần.
* MB: Đ1: Nêu vấn đề cần bàn luận.
* TB: Hai đoạn tiếp.
* KB: ( đoạn còn lại) phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ.
* Mối quan hệ giữa các phần là chặt chẽ, cụ thể.
- MB: nêu vấn đề
- TB: Lập luận CM vấn đề.
- KB: mở rộng vấn đề bàn luận 
.
C, các câu mang luận điểm chính.
d, Phép lập luận: Chứng minh là chủ yếu.
e, Loại thứ nhất ( Sự vật hiện tượng đời sống) xuất phát từ thực tế đời sống...
Loại thứ 2 (tư tưởng đạo lí) bắt đầu từ một tư tưởng, đạo lí: sau đó dùng lập luận giải thích, chứng minh phân tích để giúp người đọc nhận thức đúng vấn đề, tư tưởng đạo lí đó.
II. Luyện tập.
1. Đọc VB “ Thời gian là vàng”
- Kiểu loại: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
- Bàn luận về vấn đề của thời gian.
- Các luận điểm chính của VB;
+ Thời gian là sự sống.
+ Thời gian là thắng lợi.
+ Thời gian là tiền.
+ Thời gian là tri thức.
- Phép lập luận chủ yếu của VB là phân tích chứng minh.
-> Có sức thuyết phục vì giản dị, dễ hiểu.
4. Củng cố: Thế nào là nghị luận 1 tư tưởng đạo lí? 
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc bài, thuộc ghi nhớ.
 - Viết đoạn văn bàn về việc tranh giành. 
 - Chuẩn bị bài “ Liên kết câu và liên kết đoạn văn”.
IV.Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:10/02/2012
 Tiết: 117 Ngày dạy: 13/02/2012
 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Nắm được khái niệm liên kết và các phương tiện liên kết.
- Rèn kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn.
II. Chuẩn bị.
 GV: SGK, G/A
 HS:SGK, soạn bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2.KTBC. – Phần chuẩn bị bài cũ.
 _ Thế nào là nghị luận một vấn đề tư tưởng, đạo lí? Yêu cầu của bài NL này?
3. Bài mới. 
.Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 Nội dung- Ghi bảng
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hình thành khái niệm.
 Em hiểu liên kết là gì?
 Đọc ĐV sgk /42 trích tiếng nói văn nghệ ?
 ĐV có mấy câu? Đoạn văn bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của VB? 
 Nội dung chính mỗi câu trong đoạn văn là gì?
 Nêu trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? và nhận xét?
 Mqh chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn đượcthể hiện bằng những biện pháp nào? 
 Vậy qua đó em có nhận xét gì về các câu trong đoạn văn?
 Chúng phải đảm bảo nội dung, hình thức như thế nào?
GV chỉ định HS đọc ghi nhớ/SGK
* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Đọc yêu cầu bài tập 1.
 chủ đề của đoạn văn là gì?
 Nội dung của các câu văn trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào?
Lấy dẫn chứng cụ thể về trình tự sắp xếp của các câu văn trong đoạn văn là hợp lí?
H: Các câu liên kết bằng những phép liên kết nào?
( Thảo luận nhóm).
 Đọc đoạn văn/ sgk /42 trích tiếng nói văn nghệ
Có 3 câu, giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có quan hệ: bộ phận toàn thể.
C1: tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại 
C2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.
C3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
- TP nghệ thuật làm gì? ( phản ánh thực tại)
- Phản ánh thực tại như thế nào? ( Tái hiện và sáng tạo).
- Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì?
 ( Để nhắn gửi 1 điều gì đó)
(HS Thảo luận)
phải liên kết chặt chẽ nọi dung hình thức
HS dựa vào phần ghi nhớ/SGK
khẳng định điểm mạnh, điểm yếu về năng lực trí tuệ của người VN.
Nội dung của các câu văn trong đoạn văn đều tập trung vào việc phân tích những điểm mạnh cần phát huy và nhữnh lỗ hổng cần nhanh chóng khắc phục.
HS suy nghĩ và trả lời
* C2 nối C1 = cụm từ “ bản chất trời phú”
( Thế đồng nghĩa)
C3 nối C 2 = qht “ nhưng” ( phép nối) 
C4 nối C3 qht “ ấy là” ( phép nối)
C5 nối C 4 từ “ lỗ hổng “ ( phép lặp từ ngữ) 
I. Khái niệm liên kết.
1. Ví dụ: Đoạn văn sgk / 42. 43
Tác phẩm.....
Nhưng nghệ sĩ không những..... cái đã có rồi.... Anh gửi vào tác phẩm 1 lá thư
2. Nhận xét:
a, Bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.
b, Nội dung chính:
C1: tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại 
C2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.
C3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
- Trình tự sắp xếp hợp lí 
3. Mqh chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện:
- Lập từ vựng: tp- tgiả.
- Từ ngữ cùng trường liên tưởng; tphẩm, nghệ sĩ( tác giả nhà văn, nhà thơ, họa sĩ)- Phép thế: dùng từ “anh” thay thế từ “nghệ sĩ”, dùng cụm từ “ cái đã có rồi” thay thế cho cụm từ “ những vật liệu mượn ở thực tại.
- Phép nối: dùng qht “ nhưng”. 
* ghi nhớ/ 43.
II. Luyện tập: 
Bài 1. 
* Chủ đề của đoạn văn là: 
- khẳng định điểm mạnh, điểm yếu về năng lực trí tuệ của người VN.
* Nội dung của các câu văn trong đoạn văn đều tập trung vào việc phân tích những điểm mạnh cần phát huy và nhữnh lỗ hổng cần nhanh chóng khắc phục.
*Ttrình tự của các câu văn sắp xếp hợp lí:
C1: KĐ những điểm mạnh hiển nhiên của người VN.
C2; KĐ tính ưu việt của những điểm mạnh trong sự phát triển chung.
C3: KĐ những điểm yếu.
C4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập
C5 KĐ nhiệm vụ cấp bách là khắc phục cái lỗ hổng.
* C2 nối C1 = cụm từ “ bản chất trời phú”
( Thế đồng nghĩa)
C3 nối C 2 = qht “ nhưng” ( phép nối) 
C4 nối C3 qht “ ấy là” ( phép nối)
C5 nối C 4 từ “ lỗ hổng “ ( phép lặp từ ngữ) 
4. Củng cố: Thế nào là liên kết câu trong đoạn văn?
 Khi liên kết cần phải đảm bảo nội dung hình thức nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm chắc phần nghị luận của Vb, các phép liên kết.
- Chuẩn bị “ Liên kết câu và liên kết đoạn văn”.
IV.Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn: 10/02/2012
 Ngày dạy: 14/02/2012
Tiết 118 : LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức : Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
 Một số lời liên kết có thể gặp trong văn bản.
Kỹ năng : Nhận biết được phép liên kết câu, lien kết đoạn trong văn bản.
 Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.
II. Chuẩn bị :
 Gv: sgk-g/a
 Hs : sgk- bài soạn ở nhà
III. Các bước lên lớp :
Ổn định lớp :
kiểm tra bài cũ :
Các đv trong một vb cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức . Thế nào là lk về nd và h/t?
Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hđ của trò
Ghi bảng
HĐ1
Gọi hs lên bảng làm bài tập mỗi em 1 câu
Gv sửa từng câu
HĐ2 
Tổ chức cho hs học nhóm
HĐ3
Gv gợi ý sửa thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập lk chủ đề giữa các câu
Gv ghi bảng phụ :
Ví dụ : Cấm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội hai của anh ở phía bãi đồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối
Gv gợi ý câu b
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mqh thời gian giữa các sự việc
Vd : Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật
HĐ4
Hs trả lời xong
Gv ghi bảng , nhận xét
Hs đọc bài tập
4 em lên bảng trình bày
1hs đọc bài tập
Hoạt động nhóm (3 phút) sau đó trình bày kết quả
Hs đọc câu a
Hs thực hiện theo yêu cầu của bài tập
1 hs đọc câu b
Hs đọc bt, đứng tại chỗ trả lời, nhận xét
1. Chỉ ra các phép lk câu- lk đoạn văn
a. Trường học- trường học ... Bài soạn, đọc sách 
III/Các bước lên lớp:
	1.Ổn định tổ chức
	2.KTBC: Cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật lập luận của VB “Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông Ten?
	3.Bài mới:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1 :Hướng dẫn đọc hiểu tác giả, tác phẩm...
Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả? Xuất xứ của văn bản?
Đọc diễn cảm văn bản?
Nêu cách đọc văn bản?
GV đọc mẫu bài thơ
Bao trùm toàn BThơ là h/ tượng nào? Mỗi đoạn hình tượng ấy đươc diễn tả NTN?
Em hiểu nội dung bài thơ theo cách nào?
 V/bản sử dụng phương thức biểu đạt nào?Phương thức nào là chủ yếu?
Nhận diện thể thơ
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
HS đọc lại phần 1
Đoạn thơ gợi cho em nhớ đến hình ảnh Cò được nhắc ở những bài ca dao dùng làm lời hát ru nào?
Ở mỗi bài hát em cảm nhận được điều gì về thân phận con cò?
H/ảnh cò bay la bay lả gợi không gian NTN?
Cò ăn đêm diễn tả đời sống NTN?Qua đó em bắt gặp hình tượng con cò như thế nào trong những bài ca dao?
Em cảm nhận được điều gì về cách đón nhận của em bé non nớt đối với h/tượng cò từ những lời ru?
Em hiểu gì về ca dao, lời ru trong đời sống nhân dân đất nước?
Hs đọc phần 2
H/ảnh cò trong đoạn 2 gắn bó với c/đời mỗi người ở những chặng nào?
ý nghĩa của hình tượng cò trong mỗi hình ảnh đó NTN?
H/tượng cò khi còn ở trong nôi gợi cho em liên tưởng tới ai? 
Khi con khôn lớn con muốn làm gì?
Cò lại xuất hiện trong đời con người?
Em hiểu gì về cuộc đời con gắn bó với h/ảnh cò?->
Hs đọc đoạn cuối?
4 câu thơ dầu đoạn gợi em suy nghĩ gì về tấm lòng người mẹ?->
 Hai câu thơ “Con dù lớn vẫn là con của mẹ.Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con”
Đã khái quát 1 qui luật của tình cảm, theo em đó là qui luật gì?
Những câu ca dao, tục ngữ nào nói về điều đó
Nhận xét về giọng điệu đoạn cuối:à ơi...?
*Hoạt động 3 hướng dẫn tổng kết
Hãy khái quát những nét nghệ thuật cuả bài thơ?
Khác hình tượng cò từ những lời ru, bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về ý nghĩa lời ru trong đời sống con người
Nêu ý nghĩa văn bản?
GV chỉ định HS đọc ghi nhớ
HS dựa vào phần ghi nhớ/ SGK trả lời
2 Hs đọc bài thơ
HS suy nghĩ và trả lời
Gồm 3 phần
Đ1:H/ảnh cò qua những lời ru với tuổi thơ
Đ2:H/ảnh cò gần gũi cùng con suốt chặng đường.
Đ3:H/ảnh cò gợi suy ngẫm về ý nghĩa của lời
 ru và lòng mẹ đối với c/đời mỗi người.
HS trao đổi, thảo luận và trả lời
Biểu cảm(Chủ yếu) kết hợp với tự sự và miêu tả.
Thơ tự do mang phong cách ca dao.
Đó là con cò bay la, con cò đi ăn đêm
HS trao đổi, thảo luận và trình bày
bình yên thong thả của c/sống xưa.
HS suy nghĩ và trình bày
H/ảnh con cò trong lời ru đi vào lòng người 1 cách vô thức, là sự khởi đầu con đường cảm nhận điệu hồn dân tộc.
Mang điệu hồn d/tộc và nhân dân
Hs tự suy ngẫm trả lời
HS đọc phần 2
Khi còn ở trong nôi; Khi đi học; Khi con khôn lớn
Tới mẹ.Cò hoá thân trong người mẹ che chở lo lắng cho con trong từng giấc ngủ.
Hs trao đổi, thỏa luận và trình bày
Con muốn làm thi sĩ
Từ lúc ấu thơ cho đến khi trưởng thành
Cò hoà thân trong người mẹ chở che, lo lắng cho từng giấc ngủ.
Từ sự thấu hiểu tấm lòng người mẹ, nhà thơ đã khái quát 1 qui luật cuả t/cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn sâu sắc:Lòng mẹ luôn bên con làm chỗ dựa vững chắc suốt đời con.
Đó là qui luật về tình mẫu tử
HS nêu ý nghĩa vb.
HS đọc ghi nhớ
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả tác phẩm:
-Chế Lan Viên(1920-1989)
-Con cò “1962”
2.Đọc:
II.Tìm hiểu văn bản:
1.Hình ảnh con Cò và ý nghĩa biểu trưng của nó.
-Cò trong lời ca dao hát ru.
+Con Cò bay la->cò vất vả trong hành trình cuộc đời trên bình yên thong thả cuả c/sống xưa.
+Con cò đi ăn đêm->Cò lặn lội kiếm sống=>Cò tượng trưng cho người phụ nữ nhọc nhằn lam lũ.
=>Em bé đón nhận cò trong lời ru thật mơ mộng(êm ái vô tư như tuổi thơ em vậy)
2.Hình ảnh Cò gần gũi với tuổi thơ và từng chặng đường mỗi người.
a, Khi còn trong nôi:
-Cò vào trong tổ.
-Cánh của cò 2 đứa đắp chung đôi
-Con ngủ thì cò cũng ngủ
->Cò hoá thân trong người mẹ chở che, lo lắng cho từng giấc ngủ.
b, Khi đi học:
-Con theo cò đi học.
-Cò chắp cánh những ước mơ cho con.
->Cò là h/tượng người mẹ quan tâm chăm sóc, nâng bước con.
c, Khi con khôn lớn:
-Con làm thi sĩ
->Cò là hiện thân của mẹ bền bỉ, âm thầm nâng bước cho con suốt chặng đường đời.
3.Hình ảnh Cò gợi suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của mẹ và lời ru.
Cò là h/tượng mẹ ở bên con suốt cuộc đời.
III.Tổng kết.
1.Nghệ thuật:
-Giọng thơ êm ái mượt mà.
-Nhịp thơ đa dạng->diễn tả linh hoạt cảm xúc
2.ý nghĩa văn bản
 *Ghi nhớ/48, 49
4.Củng cố: 
	Trình bày nội dung và nghệ thuật của BT?
	Cảm nhận của em về1 đoạn thơ hay hay nhất ?
5. Hướng dẫn về nhà
	-Học thuộc lòng bài thơ.
	-Chuẩn bị bài TLV:Cách làm bài văn nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí.
IV.Rút kinh nghiệm
 Tiết:120,121	Ngày soạn: 11/02/2012	 Ngày dạy:
 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ
 TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
I/Mục tiêu cần đạt:	
*Giúp HS:	-Ôn tập kiến thức về văn nghị luạn nói chung, nghị luận 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí.
	-Rèn kĩ năng làm 1 bài văn về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí
	-Tích hợp phần Văn, TLV đã học.
II/Chuẩn bị:
	GV:Các đề bài , dàn ý ,bảng phụ.
	HS: Soạn bài.
III/Các bước lên lớp:
	1.Ổn định tổ chức
	2.KTBC Nghị luận 1 vấn đề tư tươngt đạo lí là gì?yêu cầu?
	3.Bài mới:
	Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung- Ghi bảng
*Hoạt động 1:Tìm hiểu các đề bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng , đạo lí
GV chỉ định HS đọc các đề bài SGK/51, 52
H:Các đề bài trên có điểm gì giống và khác nhau?
Tìm 1 số đề tương tự?
*Hoạt động 2: Cách làm bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề
Xác định loại đề bài?
yêu cầu về nội dung?
Những tri thức cần có?
GV hướng dẫn HS tìm ý:
Giải thích nghĩa đen?
Giải thích nghĩa bóng?
Nội dung của câu tục ngữ thể hiện truyền thống đạo lí gì của người Việt
Ngày nay đạo lí ấy có ý nghĩa NTN?
Tiết 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS lập dàn bài
*Hướng dẫn HS viết bài 
-Viết từng phần
-Gv cho HS đọc 2 cách mở bài trong SGK
-GV chia nhóm để HS tự viết các phần 
+Nhóm 1:Viết phần thân bài 
+Nhóm 2:Viết ý thứ nhất phần thân bài
+Nhóm 3:Viết ý 2 phần TB
GV cùng HS nhận xét và sửa chữa
Muốn làm tốt bài Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí , chúng ta phải thực hiện những bước nào ?(yêu cầu chung)
Đọc phần ghi nhớ?
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS làm BT
H:đọc y/cầu, gợi ý đề số 7/(I)/52
HS lập dàn ý
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày.
GVnhận xét, bổ sung.
HS đọc các đề bài/ SGK
->Giống:đều yêu cầu nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí
 KHác:Có 2 dạng đề
+Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh:đề 1, 3, 10
Vì đều có từ suy nghĩ
+Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh:đề 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
VD:bàn về chữ hiếu;Suy nghĩ về câu danh ngôn;
 -ăn vóc học hay;lòng nhân ái;chị ngã em nâng.....
Đó là thể loại: nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
Suy nghĩ về câu tục ngữ
+Vốn sống trực tiếp:tuổi đời, nghề nghiệp, hoàn cảnh, kinh nghiệm.
+Vốn sống gián tiếp:Hiểu về câu tục ngữ VN, về phong tục, tập quán, V hoá
-Nghĩa đen:
+Nước là sự vật tự nhiên, thể lỏng, mềm , mát, 
Có vai trò đặc biệt trong đời sống.
+Nguồn:là nơi bắt đầu của mọi dòng chảy.
-Nghĩa bóng:(Nghĩa chủ yếu)
+Nước :là những thành quả mà con người hưởng thụ, bao gồm các giá trị vật chất(cơm ăn, áo mặc, nhà ở , điện thắp sáng, phương tiện GT...), các giá trị tinh thần(Vhoá nghệ thuật, lễ tết, lễ hội..)
+Nguồn: tổ tiên, tiền nhân , tiền bối, những người vô danh, hữu danh có công tạo dựng nên đất nước
- Phải biết ơn những người làm ra nó trong l/sử lâu dài của dân tộc và nhân loại.
HS lập dàn bài dưới sự hướng dẫn ở phần tìm ý
HS viết từng phần sau đó trình bày phần mở bài
HS đọc ghi nhớ/ SGK
HS dựa vào phần hoạt động 3 và làm tương tự
HS trình bày ở bảng.
HS nhận xét
I.Đề bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng , đạo lí
1.Ví dụ:Các đề bài /51, 52
Giống:đều yêu cầu nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí
 KHác:Có 2 dạng đề
+Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh:đề 1, 3, 10
Vì đều có từ suy nghĩ
+Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh:đề 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
II.Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lí.
*Đề bài:Suy nghĩ về đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”
1.Tìm hiểu đề, tìm ý:
-Kiểu đề:Nghị luận 1 vấn đề tư tưởng , đạo lí
-Yêu cầu về nội dung:Suy nghí về câu tục ngữ.
*Tìm ý:
-Nghĩa đen:
+Nước là sự vật tự nhiên, thể lỏng, mềm , mát, 
Có vai trò đặc biệt trong đời sống.
+Nguồn:là nơi bắt đầu của mọi dòng chảy.
-Nghĩa bóng:(Nghĩa chủ yếu)
+Nước :là những thành quả mà con người hưởng thụ, bao gồm các giá trị vật chất(cơm ăn, áo mặc, nhà ở )
+Nguồn: tổ tiên, tiền nhân , tiền bối, những người vô danh, hữu danh có công tạo dựng nên đất nước
-Bài học luân lí:
+Phải biết ơn những người làm ra nó.
->Nhớ nguồn là lương tâm và trách nhiệm của mỗi người.
->Nhớ nguồn là phải biết trân trọng, giữ gìn, bảo vệ, phát huy những thành quả đó.
->Nhớ nguồn là phải có trách nhiệm nỗ lực sáng tạo...
-ý nghĩa đạo lí.
2.Lập dàn bài:
a.Mở bài:-giới thiệu câu tục ngữ và nêu tư tưởng chung của nó.
b.Thân bài:
*Giải thích: - nghĩa đen
 -Nghĩa bóng
*Đánh giá:-Nêu đạo lí làm người.
 -Khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
 -Khẳng định 1 nguyên tắc đối nhân xử thế của con người.
 -Nhắc nhở trách nhiệm của mọi người đối với dân tộc.
c.Kết bài:Thể hiện 1 trong những vẻ đẹp văn hoá của dân tộc VN.
3.Viết bài:
a.Mở bài:Có nhiều cách mở bài
-Đi từ chung đến riêng.
-Đi từ thực tế đến đạo lí.
b.Thân bài:
-Giải thích câu tục ngữ
Nghĩa đen
Nghĩa bóng.
c.Kết bài:-
-Đi từ nhận thức đến h/ động.
-Đi từ sách vở sang đ/ sống thực tế.
-Có tính chất tổng kết.
4.Đọc lại bài viết, sửa chữa
*Ghi nhớ
III.Luyện tập:
Bài tập:Lập dàn bài cho đề số 7 mục I
 Tinh thần tự học.
A.Mở bài:
-Đi từ thực tế:
...tự học là 1 trong những nhân tố q/định kết quả học tập của mỗi người.
B.Thân bài:
1.Giải thích:
a.Học là gì? Học là h/động thu nhận kiến thức và hình thành kĩ năng, học có thể diễn ra dưới 2 hình thức:
 +Học dướí sự hướng dẫn của cô, thầy
 +Tự học:dựa trên cơ sở của những k/thức và kĩ năng đã được học ở trường để thực hiện 
b.Tinh thần tự học là gì?
+Là có ý thức tự học, ý thức ấy dần dần trở thành 1 nhu cầu .
+Là có ý thức vượt qua khó khăn, trở ngại để tự học 1 cách có hiệu quả.
+Là có phương pháp h/tập phù hợp.
+Là luôn khiêm tốn học hỏi .
2.Lấy dẫn chứng:
-Các tấm gương trong sách báo
-Các tấm gương ở bạn bè xung quanh...
C, Kết bài:-Khẳng định vai trò của tự học và tinh thần tự học trong việc phát triển, hoàn thiện nhân cách mỗi người.
4.Củng cố: Nghị luận 1 vấn đề tư tưởng đạo lí là gì?
	 Muốn làm tốt bài văn nghị luận về 1 vấn đề tt đạo lí cần chú ý điều gì?
	 Nêu yêu cầu cụ thể dàn bài?
5 Hướng dẫn về nhà-Học thuộc ghi nhớ.
	 -Tiết sau trả bài TLV số 5.
IV.Rút kinh nghiệm
 ...........
Kí duyệt: Ngày / 02/2012
 TT Văn- sử
 LÊ VĂN DANH

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc