Tiết1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Ngày soạn: 23 / 8 / 2009 Ngày giảng: 24 /9 / 2009
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong sáng của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,dân tộc và nhân loại,thanh cao mà giản dị.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng cảm thụ,phân tích văn bản.
3.Thái độ:Có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác kính yêu,tự hào về Bác.
B.Chuẩn bị:
1.Thầy: Soạn bài,tài liệu tham khảo.
2.Trò: Đọc văn bản,soạn bài theo câu hỏi sgk
C.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
II.Bài cũ: (không)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề(2’)Gv giới thiệu vài nét về Bác rồi dẫn dắt vào bài.
2.Triển khai bài
PHÒNG GD ĐT BA BỂ TRƯỜNG THCS CAO TRĨ GIÁO ÁN MÔN: NGỮ VĂN 9 Giáo viên: Nguyễn Thị Thầm Tổ : Khoa học xã hội Năm học: 2009-2010 Tiết1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Ngày soạn: 23 / 8 / 2009 Ngày giảng: 24 /9 / 2009 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong sáng của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,dân tộc và nhân loại,thanh cao mà giản dị. 2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng cảm thụ,phân tích văn bản. 3.Thái độ:Có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác kính yêu,tự hào về Bác. B.Chuẩn bị: 1.Thầy: Soạn bài,tài liệu tham khảo. 2.Trò: Đọc văn bản,soạn bài theo câu hỏi sgk C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp. II.Bài cũ: (không) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề(2’)Gv giới thiệu vài nét về Bác rồi dẫn dắt vào bài. 2.Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học *Hoạt động 1.(16’) Gv hướng dẫn đọc, gọi hs đọc lại Hs đọc chú thích sgk Văn bản được chia làm mấy phần? *Hoạt động 2.(22’) Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào ?. Để có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng đó Bác đã làm gì?. Phong cách HỒ CHÍ MINH còn được thể hiện như thế nào : Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết 2. I.Tìm hiểu chung. 1.Đọc. 2.Chú thích.(sgk) 3.Bố cục. Gồm 2 phần Phần 1:Từ đầu đến ”.hiện đại” Phần 2:Còn lại II:Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1.Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí minh để tạo nên một nhân cách,một lối sống rất Việt Nam,rất phương đông nhưng cũng đồng thời rất mới,rất hiện đại. Chủ tịch Hồ Chí minh đã đi qua nhiều nơi tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương đông sang phương tây- có hiểu biết rộng nhiều nền văn hoá các nước. -nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ- nói và viết thạo nhiều thứ tiếng . -Qua công việc lao động mà học hỏi. -Học hỏi và tìm hiểu đến mức sâu sắc. -Tiếp thu một cách có chọn lọc. -Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động. -Vừa tiếp thu cái mới vừa phê phán cái hạn chế . Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hoá PT không gì lay chuyển được” IV. Cũng cố. (2') GV Khái quát toàn tiết V. Dặn dò. (2’) Đọc lại văn bản. Soạn tiếp bài. Tìm hiểu tiếp nội dung “ Lối sống giản dị mà thanh cao” Chuẩn bị tiếp tiết 2 ************************************************* Tiết2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Ngày soạn: 22 / 8 / 2009 Ngày giảng: 25 /8 / 2009 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong sáng của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,dân tộc và nhân loại,thanh cao mà giản dị. 2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng cảm thụ,phân tích văn bản. 3.Thái độ:Có ý thức tu dưỡng học tạp rèn luyện theo gương Bác kính yêu,tự hào về Bác. B.Chuẩn bị: 1.Thầy: Soạn bài ,Sưu tầm “ Những mẩu chuyện về BÁC “. 2.Trò: Đọc văn bản,soạn bài theo câu hỏi sgk C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp. II.Bài cũ: (không) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề(2’) ( Ttiếp) 2.Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học *Hoạt động 1.(5’) Gv gọi hs đọc lại văn bản. *Hoạt động 2.(30’) - Lối sống giản dị của Bác được thể hiện như thế nào?. - GV đưa ra một số chuyện kể. - Lối sống giản dị ấy còn được thể hiện ở chổ nào nữa?(Hs liên hệ đến văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”) GV giải thích rỏ hơn so sánh với ( 2câu) lối sống của những nhà hiền triết ngày xưa. Phân tích qua 2 câu thơ : “Thu ăn măng trúc.. Xuân tắmhạ tắm ao” - Văn bản đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật chính nào để làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh?. * Hoạt động 3. (5’) GV gọi HS đọc ghi nhớ I.Đọc. HS đọc lại văn bản. II.Tìm hiểu chi tiết văn bản. 2.Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Hồ Chí Minh. - Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước nhưng Bác có một lối sống vô cùng giản dị + Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: Chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh chiếc ao như cảnh làng quê quen thuộc. + Ăn uống đạm bạc “ Cá kho, rau luộc” + Trang phục giản dị : “ Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp” Cách sống giản dị, đạm bạc nhưng lại vô cùng thanh cao, sang trọng. + Đây không phải là cuộc sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khổ. + Cũng không tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời -> Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mĩ,cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. Một thú quê đạm bạc mà thanh cao. 3 Những nét nghệ thuật tiêu biểu. - Kết hợp giữa bình và kể. - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. - Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm , cách dùng từ Hán việt gợi cho người đọc thấy được sự gần gủi giữa Bác và những nhà hiền triết của dân tộc. - Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị ,gần gũi, am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc -Việt Nam. III. Tổng kết. ( sgk) Nội dung. Vẻ đẹp trong phẩm chất HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống VH DT với tinh hoa VH nhân loại. Kết hợp giữa bình dị và vĩ đại. Kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. Nghệ thuật. Kết hợp hài hòa giữa thuyết minh và lập luận. Chọn lọc chi tiết tiêu biểu và sắp xếp chúng một cách mạch lạc. Ngôn từ sử dụng chuẩn mực. IV. Củng cố. (2') GV Khái quát toàn bài V. Dặn dò. (2’) - Học kĩ bài, chú ý nội dung nghệ thuật. - Làm bài tập luyện tập. - Chuẩn bị : “ Các phương châm hội thoại ” - Trả lời các câu hỏi ở phần ví dụ **************************************************** Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Ngày soạn: 25 / 8 / 2009 Ngày giảng: 25 /8 / 2009 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp hs nắm được nội dung phương châm về lượng và chất 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các phương châm này trong giao tiếp. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các phương châm trong khi giao tiếp. B.Chuẩn bị: 1.Thầy:G/A ,một số mẩu chuyện vui 2.Trò: Nghiên cứu bài mới C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp. II.Bài cũ: (không) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề ( trực tiếp) 2.Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học *Hoạt động1(15’) Gv gọi hs đọc ví dụ và trả lời câu hỏi Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An hỏi hay không? Vậy cần trả lời như thế nào? Gv: gọi hs đọc văn bản “Lợn cưới áo mới” Vì sao truyện lại gây cười? theoem 2 nhân vật chỉ hỏi và trả lời như thế nào là đủ ? Như vậy cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? Gv chốt và nêu bài học gọi hs đọc ghi nhớ Sgk *Hoạt động2:(15’) Gv cho hs đọc vd ở sgk Truyện phê phán điều gì? vậy trong giao tiếp điều gì cần tránh? Gv gọi hs đọc ghi nhớ *Hoạt động3(10’) Gv hướng dẫn cho hs làm bài tập Hs chọn từ thích hợp điền vào chổ trống . I.Phương châm về lượng. 1.Ví dụ1: (sgk) 2.Nhận xét: -Không đáp ứng điều mà An hỏi -Cần trả lời cho đầy đủ nội dung VD: .ở bể bơi thành phố. 3.Ví dụ 3:(sgk) 4.Nhận xét: -Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những điều cần nói. VD:Chỉ cần nói “Bác có thấy con lợn chạy qua đây không?” và “Tôi chả thấy con lợn nào chạy qua đây cả” 5.Ghi nhớ:(sgk) II.Phương châm về chất 1.Ví dụ 3:(sgk) 2.Nhận xét: -Truyện phê phán tính khoác lác -Như vậy trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật . 3.Ghi nhớ:(sgk) III.Luyện tập Bài tập 1:- 2cách a,b mắc lỗi ở chổ: a)Thừa cụm từ:”nuôi ở nhà” vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi ở nhà. b)Tất cả loài chim đều có hai cánh vì thế câu này thừa cụm từ “có hai cánh” Bài tập 2: a)Nói có sách,mách có chứng b)Nói dối c)Nói mò d)Nói nhăng nói cuội e)Nói trạng Bài tập 3: -Vi phạm phương châm về lượng IV.Củng cố: (2) GV cho hs nhắc lại 2 nội dung bài học ở sgk V. Dặn dò(2) Học kỉ bài ,làm bài tập 4.5 Chuẩn bị :”Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh” Đọc bài và chuẩn bị theo nội dung câu hỏi sgk ************************************************* Tiết4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Ngày soạn: 23 / 8 / 2008 Ngày giảng: 26 /8 / 2009 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẩn. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đẻ văn bản thêm sinh động B.Chuẩn bị: 1.Thầy: Soạn bài ,một số bài văn mẫu 2.Trò: Nghiên cứu bài mới C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp. II.Bài cũ: (không) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề ( trực tiếp) 2.Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học *Hoạt động 1(20’) Gv hướng dẫn cho hs ôn lại văn bản t minh. Văn bản TM nhằm mục đích gì ?Nêu các phương pháp thuyết minh? Gv gọi hs đọc văn bản ở sgk Văn bản thuyết minh về đối tượng nào ? Văn bản đã sử dụng những pp nào? Để tạo nên sự sinh động tg đã sử dụng những biện pháp nào ? Gv kết luận cho hs đọc ghi nhớ *Hoạt động 2:(20’) Hs đọc văn bản Văn bản có tính chất TM không?Thể hiện ở chổ nào?PP nào? Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng? Gv hướng dẫn để hs làm ở nhà I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh. 1.Ôn tập văn bản thuyết minh. -Mục đích :Giúp gười đọc nhận thức về đối tượng như nó vốn có trong thực tế. -Phương pháp: liệt kê,định nghĩa,phân loại ,so sánh,dùng số liệu 2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. -Đối tượng TM: đá và nước ở Hạ Long -Phương pháp: so sánh,liệt kê -Biện pháp nghệ thuật :+ Tưởng tượng,liên tưởng(tưởng tượng những cuộc dạo chơi,k/n dạo chơi) +Nhân hoá:(Gọi chúng là thập loại chúng sinh,thế giới người,bọn người bằng đá...) -Tác dụng: Vịnh Hạ Long không chỉ là đá và nước mà là một thế giới có hồn nhằm mời gọi du khách đến với Hạ Long. *Ghi nhớ:(sgk) II.Luyện tập Bài tập 1:Văn bản có tính chất TM -Thể hiện ở: Những tính chất chung về họ,giống,loài,các tập tính sinh sống -Bp nghệ thuật;Nhân hoá có tình tiết gây hứng thú cho người đọc -PPTM: Định nghĩa,phân loại,số liệu,liệt kê.. Bài tập 2: Gv hướng dẫn làm ở nhà IV.Củng cố: Gv khái quát toàn bài V.Dặn dò: Học kỉ bài .Làm bài tập 2 Chuẩn bị:Luyện tập (xem hướng dẫn ở nhà sgk) **************************************************** Tiết5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Ngày soạn: 26 / 8 / 2009 Ngày giảng: 27 /8 / 2009 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẩn. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đẻ văn bản thêm sinh động B.Chuẩn bị: 1.Thầy: Soạn bài ,một số bài văn mẫu 2.Trò: Nghiên cứu bài mới C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp. II.Bài cũ: (không) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề ( trực tiếp) 2.Triển kha ... . 1.Đặt vấn đề. (Trực tiếp) 2.Triễn khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng *Hoạt động 1: (10’) Gv : Gọi hs đọc phần I ở sgk Qua phần bạn vừa đọc em lưu ý điều gì? Gv nhấn mạnh tính cập nhật của văn bản nhật dụng. *Hoạt động 2:(30’) Gv yêu cầu hs nhắc lại đề tài chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học . Chú ý nêu nội dung cụ thể cho từng văn bản. Sau đó giáo viên treo bảng phụ về nội dung và đề tài toàn bộ các văn bản ấy để hs quan sát và ghi nhớ (Lưu ý vào vở) I.Khái niệm văn bản nhật dụng . -Khái niệm văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại cũng không chỉ kiểu văn bản.Nó chỉ đề cập đến chức năng ,đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản mà thôi. II.Nội dung các văn bản nhật dụng đã học. *Lớp 6:Là những bài viết về di tích lịch sử,về danh lam thắng cảnh: “Cầu Long biên -chứng nhân lịch sử” *Về danh lam thắng cảnh:“Động Phong Nha” *Quan hệ giữa thiên nhiên với con người : “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” *Lớp 7: Là những bài viết về giáo dục về vai trò của người phụ nữ: “Cổng trường mở ra”, “Mẹ tôi”. *Về văn hoá: “Ca Huế trên sông Hương” *Lớp 8: Vấn đề môi trường: “Thông tin trái đất năm 2000” *Tệ nạn ma tuý . “ Ôn dich thuốc lá” *Về dân số và tương lai của con người: “Bài toán dân số” *Lớp 9: Vấn đề quyền sống con người: “Tuyên bố thế ..” *Bảo vệ hoà bình chống chiến tranh: “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” *Hội nhập với thế giới giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc: “Phong cách Hồ Chí Minh” IV.Củng cố:(2’) GV khái quát lại bài qua hai bài V.Dặn dò: (2’) Học kỉ bài : Nắm nội dung Chuẩn bị: Tổng kết văn bản nhật dụng (Tiết 2) Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk **************************************************** Tiết 132: TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG Ngày soạn : 22/3/09 Ngày giảng:24/3/09 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Trên cơ sở nhận thức tiệu chuản đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung ,hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dung trong chương trình NV THCS.nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng 2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng hệ thống hoá kiến thức đã học . 3.Thái độ:Có ý thức ôn luyện . B.Chuẩn bị : 1.Giáo viện: Giáo án ,bảng phụ . 2.Học sinh. Ôn lại bài cũ. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định. (1’) Nắm sỉ số ,bao quát lớp. II.Bài cũ. (không) III.Bài mới. 1.Đặt vấn đề. (Trực tiếp) 2.Triễn khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng *Hoạt động 1: (20’) Hãy cho biết các phương thức biểu đạt của các văn bản nhật dụng ? Hs trả lời - nhận xét Gv chốt cho từng văn bản Sau đó gv treo bảng phụ để hs quan sát và ghi nhớ về hình thức của từng văn bản . *Hoạt động 2:(15’) Để đảm bảo hiệu quả mong muốn trong việc học văn bản nhật dụng ta cần chú ý những điểm nào?. *Hoạt động 3:(5’) Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk I.Hình thức văn bản nhật dụng -Văn bản nhật dụng không chỉ dùng một phương pháp biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức để tăng sức thuyết phục. VD: “Cuộc chia tay của những con búp bê”: kết hợp tự sự + miêu tả. “Động Phong Nha”, “ Ca Huế trên sông Hương” : kết hợp thuyết minh +miêu tả -“ Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử”: kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm. - “Bức thư của thủ lỉnh da đỏ àĐấu tranh cho một thế giới hoà bìnhà Nghị luận + miêu tả. II. Phương pháp học văn bản nhật dụng Tìm hiểu kỉ nghĩa của từ và các chú thích về các sự kiện (lịch sữ -xã hội ) Có liên quan đến vấn đề được đặt ra trong văn bản Tạo thói quen liên hệ vấn đề được đặy ra với cuộc sống bản thân cũng như tình hình đời sống của cộng đồng . Từ cuộc sống nhỏ đến cuộc sống lớn. Giúp học sinh hoà nhập với địa bàn sinh hoạt của các em à Học sinh cần có quan điểm riêng . Có thể đề xuất những kiến nghị và giải pháp. Văn bản nhật dụng đặt ra rất đa dạng à Vận dụng kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra. Hình thức của văn bản nhật dụng rất đa dạng à trong lúc phân tích nội dung cần phải căn cứ vào đặc diểm hình thức văn bản và phương thức biểu đạt . III.Ghi nhớ (SGK) IV.Củng cố:(2) GV khái quát lại bài qua hai bài V.Dặn dò: (2’) Học kỉ bài : Nắm nội dung Chuẩn bị: Chương trình địa phương Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk ********************************************************** Tiết 133: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Phần tiếng việt Ngày soạn:25 /3/09 Ngày giảng :28 /3/09 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp hs ôn tập hệ thống hoá các nội dung về chương trình địa phương đã học.Đối chiếu từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân tương ứng.Cách sử dụng từ ngữ địa phương. 2.Kỉ năng :Giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của nó trong văn bản. 3.Thái độ: Có ý tức sưu tầm vốn từ ngữ địa phương. B.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án , tìm hiểu từ ngữ địa phương. 2.Học sinh: Sưu tầm từ ngữ địa phương C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: (1’)Nắm sỉ số . II.Bài cũ: (Không’) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) 2.Triển khai bài Hoạt động Nội dung bài học Hoạt động 1: (10’) Gv hướng dẫn hs làm theo yêu cầu ở sgk.tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích. *Hoạt động 2: (5’) Hs thảo luận bài tập *Hoạt động 3: (5’) Hs làm bài độc lập *Hoạt động 4: (13’) Gv hướng dẫn hs làm bài tập 4 *Hoạt động 5: (8’) Hs thảo luận bài tập đại diện nhóm trình bày- Hs nhận xét –gv chốt I.Bài tập 1: Đoạn trích a Đoạn trích b Đoạn trích c Địa phương Toàn dân Địa phương Toàn dân Địa phương Toàn dân Thẹo lặp bặp ba sẹo lắp bắp bố,cha Ba Má Kêu Đâm Đũa bếp (Nói) trổng vô bố,cha mẹ gọi trở thành đũa cả (nói)trống không vào Ba Lui cui nắp nhắm giùm (Nói) trổng bố,cha lúi húi vung cho là giúp (nói)trống không II.Bài tập 2: a) Kêu: từ toàn dân-có thể thay bằng : nói to b)Kêu :từ địa phương-có thể thay bằng từ : gọi III.Bài tập 3: Các từ địa phương trong hai câu đố là: + Trái : quả + Chi : gì + Kêu : gọi + Trống hổng trống hảng: trống huếch trống hoác IV.Bài tập 4: Kẻ bảng tổng hợp các từ địa phương trong các bài tập trên V.Bài tập 5: -Đối với a) Không vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình. -Đối với b) Trong lời kể ,tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương dẽ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được diễn ra .Tuy nhiên tg có chủ định không dùng quá nhiều để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó. IV.Củng cố: (1’) Giaó viên nhấn mạnh vai trò của từ ngữ địa phương V.Dặn dò: (2’) Sưu tầm từ ngữ địa phương: giải nghĩa Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 7 Xem lại văn nghị luận về đoạn thơ bài thơ. ********************************************************* Tiết 134 - 135: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 -NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ BÀI THƠ- Ngày soạn 10/2/09 Ngày giảng: 12/2/09 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Giúp học sinh củng cố kiến thức văn nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. 2.Kỉ năng: Viết được bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu học tập viết đúng phương pháp của kiểu bài này để thấy được cái hay của văn chương. B.Chuẩn bị : 1.Giáo viện: Giáo án. 2.Học sinh. Ôn tập lí thuyết . C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định. (1’) Nắm sỉ số ,bao quát lớp. II.Bài cũ. (không) III.Bài mới. 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp) 2.Triễn khai bài. *Hoạt động 1: (3’) I.Giáo viện đọc đề và ghi đề lên bảng . Đề bài: Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt. *Hoạt động 2: (83’) II.Viết bài. HS suy nghĩ để viết bài GV theo dỏi bao quát lớp *Yêu cầu: HS đọc kỉ đề trước khi viết bài.Bài viết đật được những yêu cầu sau. -Về bố cục: có đầy đủ 3 phần: MB-TB-KB -Cách diễn đạt trôi chảy ,mạch lạc.có sức thuyết phục cao. -Chú ý dấu câu ,lỗi chính tả -Có luận điểm rõ ràng ,luận cứ xác thực ,phép lập luận phù hợp , Lời văn chính xác ,sống động. -Chú ý về hình ảnh bếp lửa và hình ảnh người bà ,tình cảm của bà . *Hoạt động 3: (2’) III.Thu bài: GV yêu cầu lớp trưởng thu bài Gv nhận xét giờ làm bài. IV Củng cố (Không) V. Dặn dò: (1’) Xem lại lí thuyết ,viết lại bài Chuẩn bị: Hướng dẫn đọc thêm : Bến Quê Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk *********************************************************** TUẦN 30 Tiết 136: Hướng dẫn đọc thêm : BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu) Ngày soạn: 29/3/09 Ngày giảng:31/3/09 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu được qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện ,cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trãi nghiệm về cuộc đời con người ,biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gâng gũi của quê hương ,gia đình.Thấy được những dặc sắc của truyện : tạo tình huống nghịch lí,trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật ,ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư,hình ảnh biểu tượng. 2.Kỉ năng: Kỉ năng phân tích tp có kết hợp yếu tố tự sự trữ tình và triết lí. 3.Thái độ: Tình yêu quê hương đất nước ,yêu những cãi bình dị của quê hương ,gia đình. B.Chuẩn bị : 1.Giáo viện: Giáo án. 2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định. (1’) Nắm sỉ số ,bao quát lớp. II.Bài cũ. (Không) III.Bài mới. 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp) 2.Triễn khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng *Hoạt động 1: (30’) GV hướng dẫn đọc gọi hs đọc văn bản Hs đọc phần chú thích sgk. Văn bản gồm mấy phần ? Nội dung của từng phần là gì? Nhân vật chính của truyện là ai? Nhân vật ấy xuất hiện trong cảnh ngộ như thế nào? Cảm nhận của em về tên truyện? *Hoạt động 2: (10’) Cảnh vật nơi làng quê được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào? - Cách miêu tả như thế nào? Tạo nên vẻ đẹp ntn? Từ đó em hiểu gì về nhân vật Nhĩ? I.Tìm hiểu chung 1. Đọc. 2. Chú thích. (sgk) 3.Bố cục. Gồm 2 phần -P 1 :Từ đầu à “nhà mình” Cảnh vật nơi làng quê -P2: Còn lại. Con người nơi làng quê. 4.Những vấn đề cần lưu ý: -Nhĩ là nhân vật chính ,xuất hiện từ đầu đến cuối đoạn là trung của các mối quan hệ trong câu chuyện và cũng là nhân vật gợi nhiều suy nghĩ cho người đọc. -Anh sống những ngày cuối cùng trên giường bệnh tại nhà. -Gợi hình ảnh quen thuộc nơi làng quê,gợi tình thân thương. II.Tìm hiểu chi tiết. 1.Cảnh vật nơi làng quê. -Màu hoa bằng lăng . -Màu nước sông Hồng -Sắc màu bờ bãi dưới nắng thu. àCảnh vật được miêu tả qua cách nhìn của Nhĩ (trên giường bệnh) qua khung cửa sổ. -Miêu tả tỉ mĩ từng chi tiết màu sắc . àKết hợp miêu tả và biểu cảm. àSinh động ,gợi cảm ,bình dị gần gũi quen thuộc. -Con người đi đây đó nhiều nơi khi sắp từ giã cõi đời bỗng nhận ra những vẻ đẹp bình dị gần gũi quanh ta có thể là xa lạ nếu ta không thực sự sống với chúng. -Từng trải am hiểu cuộc sống . -Tha thiết mến yêu cuộc sống quê hương. IV.Củng cố:(2’) Gv khái quá toàn bài V.Dặn dò: (2’) Học kỉ bài ,học thuộc lòng bài thơ.làm bt 2. Chuẩn bị: Bến quê Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk. ********************************************************** . . . .. . . . . .
Tài liệu đính kèm: