Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Ôn tập phần tiếng Việt – Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Ôn tập phần tiếng Việt – Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt

Tuần: 15 NS: 06/12/12

Tiết: 60 ND: 08/12/12

ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT –HD LÀM BÀI KT TV

A. Mức độ cần đạt

- Hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở kỳ I.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

 1. Kiến thức

- Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy).

- Từ loại (đại từ, quan hệ từ)

- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.

- Từ Hán Việt.

- Các phép tu từ.

 2. Kỹ năng

- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.

- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.

 3. Thái độ: Ôn tập phần tiếng Việt đã học ở học kỳ I.

C. Phương pháp

Vấn đáp, thuyết trình, hệ thống hóa kiến thức

D. Tiến trình lên lớp

 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 7A3 vắng .

 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.

 3. Bài mới: Để hệ thống hóa những kiến thức đã học về các tác phẩm trữ tình và phần tiếng Việt đã học, chúng ta sẽ tiến hành thực hiện qua 3 tiết. Điều đó sẽ giúp các em làm bài kiểm tra học kỳ I tốt hơn.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 573Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Ôn tập phần tiếng Việt – Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15	 NS: 06/12/12
Tiết: 60	 ND: 08/12/12
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT –HD LÀM BÀI KT TV
A. Mức độ cần đạt
- Hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở kỳ I.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
 1. Kiến thức
- Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy).
- Từ loại (đại từ, quan hệ từ)
- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
- Từ Hán Việt.
- Các phép tu từ.
 2. Kỹ năng
- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.
 3. Thái độ: Ôn tập phần tiếng Việt đã học ở học kỳ I.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thuyết trình, hệ thống hóa kiến thức
D. Tiến trình lên lớp
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 7A3 vắng...............................
 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
 3. Bài mới: Để hệ thống hóa những kiến thức đã học về các tác phẩm trữ tình và phần tiếng Việt đã học, chúng ta sẽ tiến hành thực hiện qua 3 tiết. Điều đó sẽ giúp các em làm bài kiểm tra học kỳ I tốt hơn.
Tác phẩm
Thể thơ
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập cấu tạo từ
* Hướng dẫn ôn tập cấu tạo từ
 Gv yêu cầu Hs vẽ sơ đồ từ loại vào vở, nhắc lại các khái niệm: Từ ghép, từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập; Từ láy, từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận: Láy phụ âm đầu, láy phần vần.
Với mỗi loại lấy ví dụ minh họa.
* Hướng dẫn ôn tập phần Đại từ
 Yêu cầu hs vẽ sơ đồ Đại từ vào vở, nhắc lại khái niệm đại từ, khái niệm các loại đại từ: đại từ để trỏ, đại từ để hỏi, lấy ví dụ các loại nhỏ của đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
* Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt.
Bạch: trắng Nhật: ngày, mặt trời
Bán: một nửa Quốc: nước
Cô: lẻ loi, một mình Tam: ba
Cư: ở Tâm: tấm, tấm lòng
Cửu: chín Thảo: cỏ
Dạ: đêm Thiên: nghìn, trời
Đại: lớn Thiết: sắt
Điền: ruộng Thiếu: trẻ
Hà: sông Thôn: làng
Hậu: sau Thư: sách
Hồi: về Tiền: trước
Hữu: có Tiểu: nhỏ
Lực: sức mạnh Tiếu: cười
Mộc: cây Vấn: hỏi
Nguyệt: trăng
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập các loại từ đã học
* Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Tại sao có hiện tượng từ đồng nghĩa?
-> Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
 Từ đồng nghĩa có 2 loại: Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa khác nhau).
* Thế nào là từ trái nghĩa?
 -> Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. Cho ví dụ.
 -> Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Chẳng hạn: Lợi 1 và lợi 2, 3 trong bài ca dao “Bà già đi chợ Cầu Đông” là những từ đồng âm dị nghĩa; từ chân trong bàn chân, chân bàn, chân ghế, chân núi, chân trời... là từ nhiều nghĩa.
* Thế nào là thành ngữ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu?
-> Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.
 Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau?	
 Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương?
 Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng
 Phải cố gắng đến cùng
 Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái
 Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì
* Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ? Cho ví dụ?
 -> Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
Thương em, thương em, thương em biết mấy 
=> Điệp ngữ nối tiếp.
* Thế nào là chơi chữ? Cho vd?
Bí mật – bật mí; Thầy giáo – tháo giầy -> Nói lái
“Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.”
-> Điệp âm: điệp phụ âm “m”.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và làm bài
I. Cấu tạo từ
Hs kẻ sơ đồ từ loại vào vở - lấy ví dụ.
II. Đại từ
Hs vẽ sơ đồ vào vở - lấy ví dụ.
III. Từ Hán Việt
1. Khái niệm
2. Phân loại: 2 loại
a. Từ ghép đẳng lập
b. Từ ghép chính phụ
- Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
- Yếu tố chính đứng sau, yếu tố phụ đứng trước
c. Tác dụng của từ Hán Việt
d. Cách sử dụng từ Hán Việt
IV. Quan hệ từ
1. Khái niệm
2. Cách sử dụng quan hệ từ
* Bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng
Từ loại
Ý nghĩa và chức năng
Danh từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
Ý nghĩa
 Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.
 Biểu thị ý nghĩa quan hệ.
Chức năng
 Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu.
 Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.
V. Các loại từ đã học
1. Từ đồng nghĩa
a. Khái niệm: Là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
b. Phân loại: Có hai loại từ đồng nghĩa:
 - Từ đồng nghĩa hoàn hoàn.
 - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Từ trái nghĩa
a. Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
b. Tìm các yếu tố đồng nghĩa và trái nghĩa:
- Bé = to, lớn; bé >< nhỏ
- Thắng = đạt; thắng >< thua
- Chăm chỉ = siêng năng, cần cù.
 Chăm chỉ >< lười biếng
3. Từ đồng âm
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng khác xa nhau về nghĩa.
- Từ đồng âm khác với từ nhiều nghĩa.
4. Thành ngữ
 - Là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Bách chiến bách thắng = Trăm trận trăm thắng
Bán tín bán nghi = Nửa tin nửa ngờ.
Kim chi ngọc diệp = Cành vàng lá ngọc.
Khẩu phật tâm xà = Miệng nam mô bụng một bồ dao găm.
=> Đồng không mông quạnh.
=> Còn nước còn tát.
=> Mũi dại lái chịu đòn.
=> Tiền rừng bạc bể; giàu nứt đố đổ vách.
5. Điệp ngữ
a. Khái niệm: Điệp ngữ tức là lặp lại từ ngữ.
b. Phân loại: Có 3 dạng điệp ngữ: 
Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
6. Chơi chữ
 Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
VI. Hướng dẫn tự học
- Viết đoạn cảm nhận về một bài, một đoạn hay một câu... trong một văn bản tác phẩm trữ tình mà em thích nhất.
- Chọn một trong các văn bản đã học, xác định trong văn bản đó: từ ghép, từ láy, từ Hán Việt, đại từ, quan hệ từ.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ trong văn bản cụ thể.
E. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7 tuan 15tiet 60.doc