Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 10

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 10

PHÂN THỨC ĐẠI SỐ, TÍNH CHẤT CƠ BẢN

CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ,RÚT GỌN PHÂN THỨC

I/ MỤC TIÊU :

 Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.

 Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức, Học sinh hiểu rõ được quy đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vậndụng tốt quy tắc này.

 HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu

II/ CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bài Soạn SGK Bảng phụ, STK

Học sinh : SGK, SBT, thước thẳng, êke.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 18 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày ........................
Tiết :1+ 2
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ, TÍNH CHẤT CƠ BẢN 
CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ,RÚT GỌN PHÂN THỨC
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
- Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức, Học sinh hiểu rõ được quy đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vậndụng tốt quy tắc này.
- HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
II/ CHUẨN BỊ :
	˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ, STK
˜Học sinh : SGK, SBT, thước thẳng, êke.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1
GV :Thế nào là một phân thức đại số ?
 - Em hãy định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- GV :Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào ? 
- GV :Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì ?
Định nghĩa :
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A ; B là những đa thức và B khác đa thức 0
* A gọi là tử thức (hay tử)
* B gọi là mẫu thức.(hay mẫu) 
Hai phân thức gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C 
Ta viết : 
 nếu A .D = B.C 
Muốn rút gọn một phân thức ta có thể :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Trả lời : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức
Hoạt động 2
Bài tập 1 : chứng minh các đẳng thức sau a)
b)
Bài tạâp 2 :Dùng định nghĩa giải thích sự bằng nhau của các phân thức sau :
a)
b)
c)
- Yêu cầu 1 học sinh nhận xét 
Gv :Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
Chữa bài 1c tr 36 SGK
Chữa bài 1d tr 36 SGK
- Gv : Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát
Bài tập 4 : Bài 4 tr 38 SGK :
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm 2 câu.
- Nhóm 1, 2 xét bài Lan và Hùng
- Nhóm 3, 4 xét bài của Giang và Huy
GV Lưu ý HS có 2 cách sử là sửa vế phải hoặc sửa vế trái
GV Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày
GV gọi HS nhận xét
Bài tập 5 : Hãy rút gọn phân thức : 
Hỏi : Phân tích tử thành nhân tử bằng bao nhiêu ?
Hỏi : Vậy rút gọn bằng cách nào ?
GV Gọi HS làm miệng
GV ghi bảng
 -1 học sinh khá lên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở.
Bài tập 6 : Rút gọn phân thưc :
a)
b) 
Hỏi : Làm thế nào để tìm nhân tử chung ?
GV gọi HS làm miệng
GV Ghi bảng 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 7 : Rút gọn các phân thức sau :
 a) 
b) 
c) 
d)
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Cho lớp nhận xét và sửa sai
a)HS : vì 
3x2y.2y2 = 6xy3.x (=6x2y3)
b)vì x(3x+6) = 3x2+6x
3(x2 + 2x)= 3x2+6x
Þ x(3x + 6) = 3(x2 + 2x)
Þ 
a) Vì x2y3. 35xy = 35x3y4
	5.7y4x3 = 35x3y4
Nên : 
b) Vì :	
(x2 - 2x - 3) . x = x3 - 2x2 - 3x
(x2 + x) (x - 3) = x3 - 3x2 + x2 - 3x = x3 - 2x2 - 3x 
Nên : 
c) (x - 3)(x2 - x) = x3 - x2 - 3x2 + 3x = x3 - 4x2 + 3x
 x (x2 - 4x + 3) = x3 - 4x2 + 3x 
Nên : 
Hs :
vì (x+2)(x2 -1) = (x + 2)(x + 1)(x - 1)
vì : (x2 - x - 2) (x - 1) 
 =(x + 1)(x - 2)(x - 1)(x2 - x - 2)(x -1) 
 = (x2 - 3x + 2) (x + 1)
Tổng quát : 
 (m ; n ¹ 0 ; n Ỵ ưc (a ; b)
t Bài 4 tr 38 SGK :
a) (Đ)
b) (S)
sửa lại : Hoặc : 
Sửa vế trái
c) (Đ)
d) (S)
Phải sửa lại :
Hoặc : 
HS : Suy nghĩ làm ra giấy nháp
HS trả lời : không phân tích được thành nhân tử
HS : khai triển tích (x+1)2
HS làm miệng
= 
=
Rút gọn phân thưc :
Rút gọn phân thức : 
Giải :
a) =
b) 
c) 
d)
= 
 * Củng cố + Hướng dẫn về nhà :
- Ôn phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
- Bài tập về nhà : 9, 10, 11 tr 40 SGK ; bài 9 tr 17 SBT
- Bài làm thêm : Rút gọn phân thức : a) ; b) 
Ngày........................
Tiết :3 + 4
RÚT GỌN PHÂN THỨC,QUI ĐỒNG MẪU THỨC 
NHIỀU PHÂN THỨC
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức, Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức 
- Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung
- HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức, HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu cho mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung
II/ CHUẨN BỊ :
	˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
˜Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ, SGK, dụng cụ học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1
- GV :Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào ? 
- GV : Thế nào là qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
Ví dụ :
Hỏi : Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức :
Em sẽ tìm MTC như thế nào ?
GV đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô
Muốn rút gọn một phân thức ta có thể :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
- Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
Khi quy đồng mẫu thức của hai phân thức :
ta có thể tìm MTC như sau 
- Phân tích các mẫu thành nhân tử
4x2 - 8x + 4 = 4(x2 - 2x + 1)
 = 4 (x - 1)2
6x2 - 6x = 6x (x - 1)
Chọn MTC là :12x (x- 1)2
Hoạt động 2
Bài tập 1 : 
Quy đồng mẫu thức hai phân thức 
Ở trên ta đã tìm MTC của 2phân thức là biểu thức nào ?
Hỏi : Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức
GV yêu cầu HS nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng
Bài tập 2 : 
a)Quy đồng mẫu thức :
b)Quy đồng mẫu thức :
Bài tập 3 : 
GV treo bảng phụ bài 18 SGK 
Gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải
GV gọi HS nhận xét các bước làm và cách trình bày 
Bài tập 4 : 
GV treo bảng phụ bài 19
GV Cho HS làm câu b :
Quy đồng mẫu thức : x2 + 1 ; 
Hỏi : MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ?
GV yêu cầu HS quy đồng mẫu hai phân thức trên
˜ Câu a và câu c giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV cho:
 Nửa lớp làm câu a
 Nửa lớp làm câu b
GV yêu cầu HS hoạt động trong khoảng 3 phút. Sau đó đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
GV cho HS nhận xét
Bài tập 5 : Bài 20 tr 44 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 20 tr 44 SGK
Hỏi : không dùng cách phân tích các mẫu thành nhân tử làm thế nào để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC :
x3 + 5x2 - 4x - 20
GV yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện chia đa thức
GV Chốt lại : Trong phép chia hết, đa thức bị chia = đa thức chia X thương
Vậy : x3 + 5x2 - 4x - 20
=(x2 + 3x - 10)(x + 2)
= (x2 + 7x + 10)(x - 2)
Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20
GV gọi 1 HS lên bảng quy đồng mẫu thức
GV nhận xét bài làm và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mẫu thức 
- Quy đồng mẫu thức hai phân thức 
Giải : 
4x2 - 8x + 4 = 4(x -1)2
6x2 - 6x = 6x (x - 1)
MTC là : 12x(x -1)2
Ta có :
Quy đồng mẫu thức :
Þ 
MTC : 2x(x - 5)
NTP : 	 
Þ 
Quy đồng mẫu thức :
Þ 
 Bài 18 tr 43 SGK
a) Þ 
MTC : 2(x + 2)(x - 2)
NTP : (x - 2) (2)
Þ 
b)Þ 
MTC : 3 (x + 2)2
NTP : 
Þ 
b) x2 + 1 ; MTC : x2 - 1
NTP : ; 
Þ 
a) Þ 
MTC : x (2 + x)(2 - x)
Þ 
c)
Þ MTC : y(x - y)3 
Þ 
Bài 20 tr 44 SGK
Để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức :
với MTC là :x3 + 5x2 - 4x - 20
Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
Sau khi thực hiện phép chia ta có : 
x3 + 5x2 - 4x - 20=(x2 + 3x - 10)(x + 2)
= (x2 + 7x + 10)(x - 2)
Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20
t Quy đồng mẫu thức :
MTC : x3 + 5x2 - 4x - 20
Þ 
 * Hướng dẫn học ở nhà :
 - Nắm vững cách tìm MTC và cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Bài tập về nhà 14, 15, 16 tr 18 SBT 
Ngày ........................
Tiết : 5+ 6
PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ, CÁC DẠNG BÀI TẬP 
VỀ PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm vững và tận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
- Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng
+ Tìm mẫu thức chung
+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự
t Tổng đã cho
t Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử
t Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức
t Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức
t Rút gọn nếu có thể
- Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn
II/ CHUẨN BỊ :
	˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
˜Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ, SGK, dụng cụ học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1
Hỏi : Em hãy nhắc lại quy tắc cộng phân số.
GV : Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc tương tự như quy tắc cộng phân số
GV phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu tr 44 SGK. Sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
Thực hiện phép cộng
a) 
b) 
c) 
d) 
Sau 2phút GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày bài làm
Quy tắc :Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức
Kết quả giải :
a) = 
b) = 
c)= =3
d) = 
Hoạt động 2
GV: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ?
Ví dụ 1 : 
 = 
GV : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ?
Ví dụ 2 :
= = 
= 
=
Bài tập 1 : Làm phép cộng 
GV cho HS nhận xét bài làm bài làm của bạn và sửa sai
Bài tập 2 : Tính tổng của 3 phân thức
Hỏi : Theo em để tính tổng của 3 phân thức
Ta làm thế nào cho nhanh?
GV gọi HS lên bảng thực hiện
 GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.
Bài tập3 : Làm phép cộng
 a) 
b) 
GV gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải
GV gọi HS nhận xét 
GV bổ sung và sửa chữa
Bài tập 4 : Làm phép cộng
a) 
GV gọi 1HS trung bình lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
b) 
c) 
GV cho HS hoạt động nhóm (HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình)
GV cho nửa lớp làm câu (b), và nửa lớp làm câu c 
Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm, một HS lên làm từng câu theo ý kiến của nhóm mình
GV gọi HS nhận xét
Bài tập 5 : Làm phép cộng
a) x2 + 
GV Có thể hướng dẫn HS giải câu (a) dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp :
 x2 + = (x2 + 1) + 
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng giải tiếp
b) 
Hỏi : Có nhận xét gì về mẫu các phân thức này ?
Sau đó GV gọi HS lên bảng giải
GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
Bài tập 6 : Cho hai biểu thức :
A = 
B = 
Chứng tỏ rằng A = B
Hỏi : Muốn chứng tỏ A = B ta làm thế nào ? 
Hỏi : Em nào thực hiện điều đó được ?
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai
Quy tắc :Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được 
Quy tắc :	
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được 
HS lên bảng làm:
= 
= = 
Trả lời : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức 1 với phân thức 3 rồi cộng kết quả với phân thức 2
1HS lên bảng thực hiện
Kết quả : = 1
a) 
=
= = x -1
b) 
= 
= = x -3
HS lên bảng :
a) 
=
= 
b) 
= 
= 
= 
c) 
 = 
= 
= 
HS : nghe GV hướng dẫn
Một HS lên bảng giải
a) x2 + = (x2 + 1) + = =
HS : cần đổi dấu mẫu thức thứ ba là : 
1HS lên bảng làm
HS : Cả lớp làm vào vở
b) 
= 
=
=
= 
HS trả lời : Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B
1HS lên bảng thực hiện
A = 
A = 
A = 
Þ A = B
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
 *Hướng dẫn học ở nhà : 
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà 27 tr 48 SGK,bài 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 19 ; 20 SBT
- Đọc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số”
Ngày .......................
Tiết :7 + 8
PHÉP TRỪ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ, CÁC DẠNG BÀI TẬP 
VỀ PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức, nắm vững quy tắc đổi dấu, biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ
- Củng cố quy tắc phép trừ phân thức, Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng trừ phân thức.
- Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức
II/ CHUẨN BỊ :
	˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
˜Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ, SGK, dụng cụ học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1
Hỏi : Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ
Hỏi : Thế nào là hai phân thức đối nhau ? cho ví dụ
GV yêu cầu áp dụng điều này để giải bài tập 28 tr 49 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV cho HS nhận xét
Hỏi : Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát 
HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0
Ví dụ : 3 và - 3 ; 
Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ví dụ : là phân thức đối của, ngược lạilà phân thức đối của 
HS : Làm vào vở 
2 HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS1 : câu a) -
HS2 : câu b) -
HS : Nhận xét bài làm của bạn
Trả lời : Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ 
Hoạt động 2
* Bài tập 1 : Ví dụ trừ hai phân thức
* Bài tập 2 : Trừ hai phân thức :
* Bài tập 3 : Bài 29 tr 50 SGK
GV treo bảng phụ ghi đề bài 29 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm phần a, c
Nửa lớp làm phần b, d
Sau 4 phút GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
GV nhận xét và cho điểm một số nhóm
* Bài tập 4 : Thực hiện phép tính 
x2 + 1 - 
GV gọi 1 HS lên bảng sửa
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
* Bài tập 5 : Chứng tỏ hiệu sau là một phân thức có tử bằng 1
a) 
b) 
Gọi 2 HS lên bảng sửa
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
* Bài tập 6 : GV treo bảng phụ
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- GV cho nửa lớp làm câu a và nửa lớp làm câu b
Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và có thể uốn nắn các sai sót của HS 
Sau khoảng 5phút, GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét bài làm của mỗi nhóm
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức hai phân thức đối nhau và công thức trừ phân thức 
HS : Làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Ví dụ : 
 = 
 =
Một HS lên bảng giải
Một vài HS nhận xét
= 
= = 
= 
HS : đọc đề bài
HS : Hoạt động theo nhóm
Nửa lớp : a, c
Nửa lớp : b, d
Đại diện 2 nhóm lên trình bày bài giải
Kết quả : 
a) 	; b) 
c) 6	; d) 
1HS lên bảng trình bày
x2 + 1 - 
= x2 + 1 + 
=
==
Một vài HS nhận xét bài
2HS lên bảng giải
HS1 : câu a)= 
HS2 : câu b) 
= = 
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : hoạt động theo nhóm
a) 
=
=
=
=
b) 
= 
= 
 = 
 = 
 = 
HS : nhắc lại 
a) 
b) 
 * Hướng dẫn về nhà :
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà 37 tr 51 SGK, bài tập 26, 27, 28, 29 tr 21 SGK
- GV hướng dẫn HS áp dụng bài tập đã học ở lớp 6 : vào bài tập 32 SGK
- Tiết sau ôn tập kết thúc chủ đề 4	
Ngày ........................
Tiết :9+10
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 
VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức, biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể
- Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức và vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
- Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân
II/ CHUẨN BỊ :
	˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ 
˜Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ, SGK, dụng cụ học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1
 Hỏi : Muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào? 
GV đưa ví dụ : 
1) 
= 
2) ==- 
= -
GV : Phép nhân phân thức có những tính chất gì ?
GV : Nhờ tính chất kết hợp, trong một dãy phép nhân nhiều phân thức, ta không cần đặt dấu ngoặc và tính nhanh giá trị của một số phân thức :
=
= 1.
HS : Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau
 (B, D khác đa thức 0)
Tính chất:
a) Giao hoán :
b) Kết hợp :
c) Phân phối đối với phép cộng :
Hoạt động 2
* Bài tập 1 :Đề bài trên bảng phụ
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV yêu cầu : 
- Nửa lớp áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Nửa lớp làm theo thứ tự phép toán, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau
GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt trình bày hai cách giải
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
* Bài tập 2 : Rút gọn phân thức
1) 
2)
- GV lưu ý HS công thức :
3) 
4) 
- GV nhấn mạnh lại quy tắc đổi dấu, nhắc lại cách tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử (nếu cần)
* Bài tập 3 : Thực hiện phép chia
* Bài tập 4 :Thực hiện phép chia :
a) (2x-4)
b) 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
* Bài tập 5 :Thực hiện phép chia :
a)
b) 
GV Cho HS chuẩn bị trong hai phút, rồi gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần
GV gọi HS khác nhận xét
* Bài tập 6 :Thực hiện phép tính : a)
b)
GV yêu cầu 2 HS làm bài 
HS : hoạt động theo nhóm
HS : Nửa lớp áp dụng tính chất phân phối (cách 1)
HS : Nửa lớp không sử dụng tính chất phân phối
(cách 2)
Đại diện hai nhóm trình bày hai cách giải
Cách 1 :
Cách 2 :
Mỗi lượt 2 HS lên bảng trình bày
HS1 : 1) 
= 
HS2 : 2) 
=
HS3 : 3) 
= 
HS4 : 4) =
HS : Nhận xét bài làm của bạn và bổ sung nếu cần
- HS lên bảng thực hiện
= 
HS Hoạt động theo nhóm
HS : Nửa lớp làm bài a
HS : Nửa lớp làm bài b
Đại diện nhóm lên trình bày bài làm
a) (2x-4)
= 
b) 
HS : Ghi đề vào vở
2HS lên bảng làm bài tập
HS1 : a) 
HS2 : b) 
= 
HS : Nhận xét bài làm của bạn
HS : Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm :
HS1 : a)= 
HS2 : b)
=
= 1.
* Hướng dẫn về nhà :
	- Ôn tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức
- Bài tập về nhà 43 b ; 44 ; 45 tr 54 - 55 SGK	

Tài liệu đính kèm:

  • docCD5(xong).doc