Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 23

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 23

Tiết 1 - Văn bản

 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 (Trớch)

 - Lờ Anh Trà -

A. Mục tiờu bài học:

1. Kiến thức:

- Hiểu được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- í nghĩa của phong cỏch HCM trong việc giữ gỡn bản sắc văn hoá dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xó hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.

- Vận dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa đời sống.

3. Thái độ

- Từ lũng kớnh yờu, tự hào về Bỏc, học sinh cú ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo tấm gương Bác Hồ.

 

doc 68 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 13/ 8/ 2011
Ngày giảng: 15/8/ 2011
 Bài 1
Tiết 1 - Văn bản
 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 (Trớch)
 - Lờ Anh Trà -
A. Mục tiờu bài học: 
1. Kiến thức:
- Hiểu được vẻ đẹp trong phong cỏch Hồ Chớ Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- í nghĩa của phong cỏch HCM trong việc giữ gỡn bản sắc văn hoỏ dõn tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xó hội qua một đoạn văn cụ thể. 
2. Kĩ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoỏ dõn tộc.
- Vận dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn húa đời sống.
3. Thỏi độ
- Từ lũng kớnh yờu, tự hào về Bỏc, học sinh cú ý thức tu dưỡng, học tập rốn luyện theo tấm gương Bỏc Hồ.
B. Chuẩn bị của Gv và Hs	
- Giỏo viờn: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bỏc.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bỏc.
C. Cỏc hoạt động dạy – học 
	1-Tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ (4’)
	- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập cho mụn học của học sinh.
	- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
 3-Bài mới: Giới thiệu bài:
	HCM khụng những là nhà yờu nước, nhà cỏch mạng vĩ đại mà cũn là danh nhõn văn hoỏ thế giới( UNESCO phong tặng 1990).Bởi vậy phong cỏch sống và làm việc của Bỏc Hồ khụng chỉ là phong cỏch sỗng của người anh hựng dõn tộc vĩ đại mà cũn là của một nhà văn húa lớn, một con người của nề văn húa đương đại. Vẻ đẹp văn hoỏ chớnh là nột nổi bật trong phong cỏch HCM.
 Hoạt động của Gv và hs
 Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn HS đọc: Chậm rói, bỡnh
 tĩnh, khỳc triết (GV đọc mẫuàHS đọc).
- Nhận xột cỏch đọc của học sinh.
? Dựa vào phần chỳ thớch (SGK-7) hóy giải thớch ngắn gọn cỏc từ khú?
*GV căn cứ vào phần chữ nhỏ cuối văn bản em hóy cho biết về tỏc giả và tỏc phẩm ?
? Xỏc định kiểu văn bản cho văn bản này?
- Văn bản nhật dụng
? Văn bản được chia làm mấy phần?
Nờu nội dung chớnh của từng phần?
- Cú thể chia làm 3 hoặc 2 phần = cỏch gộp phần 2&3 lại
 Hoạt động 2 
Gv: Vốn tri thức văn húa của CT HCM hết sức sõu rộng, ớt cú vị Ct nào am hiểu về cỏc dõn tộc và nhõn dõn thế giới, văn húa thế giới sõu sắc như Bõc Hồ. Để cú được vốn tri thức văn húa sõu rộng ấy cú phải là trời cho một cỏch tự nhiờn hay nhờ thiờn tài, nhờ dày cụng học tập, rốn luyện khụng ngừng trong suốt c/đ cỏch mạng đầy gian truõn của Bỏc? 
- HS theo dừi phần 1
? Trong đoạn văn này tỏc giả đó khỏi 
quỏt vốn tri thức văn hoỏ của Bỏc Hồ như thế nào? (Thể hiện qua cõu văn nào?).
? Những chi tiết nào biểu hiện sự tiếp xỳc văn húa nhiều nước của Bỏc? 
- Trong c/đ cỏch mạng ghộ lại nhiều hải cảng, thăm cỏc nước Chõu Phi núi viết thạo nhiều thứ tiếng.
? Em hóy kể tờn một vài bài viết của Bỏc bằng tiếng nước ngoài mà em biết?
- Bản ỏn chế độ TD Phỏp, Nhật kớ trong tự
? Bỏc cú được vốn văn hoỏ ấy bằng những con đường nào?
- Trong cuộc đời hoạt động cỏch mạng,
Hồ Chớ Minh đó đi qua nhiều nơi, tiếp xỳc
 với nhiều nền văn hoỏ. Cụ thể là:
+ Núi và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại
Quốc
- >Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngụn ngữ - cụng cụ giao tiếp quan trọng để tỡm hiểu và giao lưu văn hoỏ với cỏc dõn tộc trờn thờ giới.
+ Học trong cụng việc, trong lao động ở mọi lỳc, mọi nơi (“Làm nhiều nghề khỏc nhau”).
+ “Học hỏi, tỡm hiểu văn hoỏ, nghệ thuật đến một mức khỏ uyờn thõm”àHọc hỏi tỡm hiểu đến mức sõu sắc.
? Điều kỳ lạ nhất trong phong cỏch văn hoỏ Hồ Chớ Minh là gỡ?
- Cỏch tiếp thu:
+ Học tập và rốn luyện
+ Tiếp thu cú chọn lọc tinh hoa văn hoỏ nước ngoài.
+ Khụng chịu ảnh hưởng một cỏch thụ động.
+ Tiếp thu mọi cỏi đẹp, hay đồng thời phờ phỏn những hạn chế, tiờu cực.
+ Trờn nền tảng VHDT mà tiếp thu những ảnh hưởng Quốc tế.
Gv: Giảng bỡnh
+ Những ảnh hưởng QT đú đó nhào nặn với cỏi gốc VHDT khụng gỡ lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhõn cỏch rất VN, một lối sống rất bỡnh dị, rất VN, rất phương Đụng, nhưng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
+ Điều kỳ lạ trong phong cỏch HCM là sự kết hợp hài hoà những phẩm chất khỏc nhau nhưng thống nhất trong con người HCM. Đú là truyền thống và hiện đại; phương đụng và phương tõy; xưa và nay; DT và QT; vĩ đại và bỡnh dị. Đú là sự kết hợp và thống nhất hài hoà bậc nhất trong LSDTVN từ xưa đến nay. Một mặt, tinh hoa Hồng lạc đỳc nờn Người nhưng mặt khỏc tinh hoa nhõn loại cũng gúp phần làm nờn phong cỏch HCM.
? Nhận xột gỡ về nghệ thuật của tỏc giả trong đoạn này? tỏc dụng?
? Túm lại vẻ đẹp trong phong cỏch văn húa HCM mà em hiểu thờm được ở đõy là vẻ đẹp gỡ 
Hoạt động 4:
8’
25
5’
I. Đọc – tỡm hiểu chung
1- Đọc- giải nghĩa từ khú
*Chỳ thớch
- Bất giỏc: Tự nhiờn, ngẫu nhiờn, khụng dự định trước.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, khụng cầu kỳ,
bày vẽ.
2- Tỏc giả, Tỏc phẩm
- Tỏc giả: Lờ Anh Trà
- Tỏc phẩm: trớch trong vb “HCM và văn hoỏ VN”
3. Bố cục : 3 phần
+Phần 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
Quỏ trỡnh hỡnh thành và điều kỳ lạ của
phong cỏch văn hoỏ Hồ Chớ Minh.
+Phần 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”
Những vẻ đẹp trong phong cỏch
sống và làm việc của Bỏc Hồ.
+Phần 3: Cũn lại: Bỡnh luận và khẳng
định ý nghĩa của phong cỏch văn hoỏ 
HCM.
II- Đọc- hiểu văn bản:
1- Con đường hỡnh thành và vẻ đẹp phong cỏch văn hoỏ Hồ Chớ Minh:
- Trờn con đường hoạt động cỏch mạng và trong lao động.
àKể bỡnh luận khỏch quan, khơi gợi cảm xỳc
=>Phong cỏch Hồ Chớ Minh là sự kế thừa và phỏt huy cỏc giỏ trị văn húa, kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, giữa vĩ đại và bỡnh dị.
Bài tập : Nờu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoỏ dõn tộc và tinh hoa văn hoỏ nhõn loại của Chủ tịch Hồ Chớ Minh?
4. Củng cố: 2p
? Quỏ trỡnh hỡnh thành phong cỏch văn hoỏ của Hồ Chớ Minh
5: Dặn dũ: 1p
- Chuẩn bị tiết 2- Học bài cũ
Ngày soạn : 15/8/ 2011
Ngày giảng: 16/8/2011 
 Bài 1
Tiết 2 - Văn bản
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( tiếp theo)
 (Trớch) 
 - Lờ Anh Trà -
A. Mục tiờu bài học: 
1. Kiến thức:
- Hiểu được vẻ đẹp trong phong cỏch Hồ Chớ Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dõn tộc và nhõn loại, thanh cao và giản dị.
- í nghió của phong cỏch HCM trong việc giữ gỡn bản sắc văn hoỏ dõn tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xó hội qua một đoạn văn cụ thể. 
2. Kĩ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoỏ dõn tộc.
- Kớ năng viết văn bản về một vấn đề văn hoỏ, lối sống.	
3. Thỏi độ
- Từ lũng kớnh yờu, tự hào về Bỏc, học sinh cú ý thức tu dưỡng, học tập rốn luyện theo tấm gương Bỏc Hồ.
B. Chuẩn bị của Gv và Hs	
- Giỏo viờn: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bỏc.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bỏc.
C. Cỏc hoạt động:
* Hoạt động 1: ( 5 phỳt )
	1-Tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Phong cỏch văn hoỏ của Bỏc được hỡnh thành như thế nào ?
 3-Bài mới: Giới thiệu bài (1p)
- Giờ học trước chỳng ta đó tỡm hiểu con đường hỡnh thành phong cỏch văn hoỏ HCM- đú là một phong cỏch văn hoỏ rất sõu rộng, kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, giữa bỡnh dị và vĩ đại
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 2 
- Hs đọc lại đoạn 2
? Nội dung của đoạn 2 là gỡ?
- Vẻ đẹp trong phong cỏch văn hoỏ HCM được thể hiện ở những mặt nào?
- ? Tỡm những chi tiết thể hiện lối sống sinh hoạt của Bỏc?
? Để làm nổi bật lờn lối sống văn hoỏ của Bỏc Tg đó sử dụng biện phỏp nt gỡ?
? Em cú nhận xột gỡ về những nột đẹp trong lối sống của Bỏc?
GV : Cú cõu danh ngụn : “ Giản dị đú là điều khú nhất trờn đời, đú là giới hạn tột cựng của sự từng trải và là nỗ lực cuối cựng của thiờn tài”.
- ? Đoạn văn gợi cho em những tỡnh cảm gỡ đối với Bỏc?
- Kớnh yờu, trõn trọng, tự hào
? Để người đọc hiểu sõu sắc hơn vẻ đẹp trong p/c của Bỏc tg đưa ra những lời bỡnh luận ntn?
Gv: Tỏc giả đó so sỏnh lối sống của Bỏc với cỏc vị hiền triết danh nho xưa. 
? Theo em điểm giống và khỏc nhau đú là gỡ?
- Giải thớch nột giống và khỏc nhau (Đều giản dị và thanh cao nhưng Bỏc gắn bú và chia sẻ cựng nhõn dõn) - Đõy là lối sống của một người cộng sản lóo thành, một vị chủ tịch nước- linh hồn của DT trong hai cuộc khỏng chiến và cụng cuộc XDCNXH.
- Hs đọc đoạn cuối văn bản
? Tỏc giả nhận định ntn về lối sống giản dị của Bỏc ?
- ? Em hiểu như thế nào là di dưỡng?
? Theo tỏc giả chỳng ta cần nhỡn nhận ntn cho đỳng về lối sống của Bỏc ?
? Để giỳp bạn đọc hiểu biết một cỏch 
sõu và sỏt vấn đề, tỏc giả đó sử dụng cỏc 
biện phỏp nghệ thuật gỡ?
? Nờu tỏc dụng của cỏc biện phỏp nghệ
Thuật ?
? Tỡm hiểu về pc văn hoỏ của Bỏc em rỳt ra bài học gỡ trong việc giữ gỡn bản sắc văn hoỏ dõn tộc ?
? Nờu cảm nhận của bản thõn khi học
xong văn bản này?
=> Cảm nhận sõu sắc nột đẹp trong lối 
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
Hồ Chớ Minh. Giỳp người đọc thấy được
sự gần gũi giữa Bỏc Hồ với cỏc vị hiền triết
của dõn tộc.
Gv: giảng bỡnh:
+ Đõy khụng phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghốo khú.
+ Đõy cũng khụng phải là cỏch tự thần thỏnh hoỏ, tự làm cho khỏc đời, hơn đời.
+ Đõy là một cỏch sống cú văn hoỏ đó trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cỏi đẹp là sự giản dị, tự nhiờn.
Hoạt động 3 
? Để làm nổi bật được phong cỏch cao đẹp của HCM tỏc giả đó sử dụng những nột nghệ thuật đặc sắc nào ?
? Qua bài này em hiểu được điều gỡ về con người HCM ?
 - Hs đọc sgk
 Họat động 3 
GV hướng dẫn HS thực hiện
30’
5’
3’
I . Đọc – tỡm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành vàvẻ đẹp phong cỏch văn hoỏ Hồ Chớ Minh
2. Vẻ đẹp trong phong cỏch sinh hoạt của Bỏc.
- Nơi ở : Nhà sàn nhỏ cạnh ao
- Trang phục : ỏo bà ba nõu, ỏo trấn thủ, đụi dộp lốp.
- Ăn uống : Cỏ kho, rau luộc, dưa ghộm, cà phỏo
- Tư trang : Vali con, vài bộ quần ỏo vài, vật kỷ niệm.
-> Nghị luận, lời văn thuyết minh trang nhó.
=>Giản dị, đạm bạc mà vụ cựng trong sỏng, thanh cao, sang trọng.
- Khụng cú một lónh tụ nào sống giản dị và tiết chế như vậy.
- Khiến ta nghĩ đến Nguyễn Bỉnh Khiờm, Nguyễn Trói.
3. í nghĩa phong cỏch HCM
- Là lối sống thanh cao.
- Là một cỏch di dưỡng tinh thần
- Một quan niệm thẩm mỹ đem lại hạnh phỳc thanh cao cho tõm hồn và thể xỏc.
- > Kết hợp giữa kể và bỡnh luận, so sỏnh.
=> Tiếp thu văn hoỏ nhõn loại đồng thời phải giữ gỡn, phỏt huy bản sắc dõn tộc.
III. Tổng kết – ghi nhớ :
1. Nghệ thuật :
- Kết hợp hài hũa giữa thuyết minh với lập luận.
- Ngụn từ sử dụng chuẩn mực.
2. Nội dung:
- Vẻ đẹp trong phong cỏch của Hồ Chớ Minh là sự kết hợp hài hũa giữa truyền thống văn húa dõn tộc với tinh hoa văn húa nhõn loại.
- Kết hợp giữa vĩ đại và bỡnh dị.
- Kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
3. Ghi nhớ : sgk( 8)
IV. Luyện tập :
Tỡm đọc và kể lại những cõu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của ct HCM.
 * Củng cố – dặn dũ : (1p)
- Củng cố : Lối viết của tỏc giả trong văn bản này cú gỡ đỏng học tập ?
- Dặn dũ : Học bài Soạn vb “đấu tranh cho một thế gới hoà bỡnh”
 Tài liệu tham khảo:
 Bỏc  ... ứu đời
- Ngày nay : hoạt động sản xuất, trao đổi, phõn phối, sủ dụng của cải vật chất.
-> Cú sự biến đổi nghĩa: nghĩa cũ mất đi, nghĩa mới hỡnh thành.
b. VD 2
- Xuõn 1 : Mựa xuõn -> nghĩa gốc
- Xuõn 2 : tuổi trẻ -> nghĩa chuyển
-> chuyển nghĩa theo PT ẩn dụ
- Từ tay1 là bộ phận cơ thể người -> nghĩa gốc
- Tay 2: kẻ buụn người -> nghĩa chuyển
-> Chuyển nghĩa bằng phương thức hoỏn dụ
=> Nghĩa của từ phỏt triển trờn cơ sở nghĩa gốc bằng phương thức ẩn dụ, hoỏn dụ.
3. Ghi nhớ (sgk)
II. Luyện tập
1-Bài tập 1: (Trang 56).
a, Chõn – nghĩa gốc ( chõn người)
b, Chõn - Nghĩa chuyển – phương thức hoỏn dụ
(Một vị trớ trong đội tuyển)
c, Chõn - Nghĩa chuyển: Vị trớ tiếp đất của cỏi kiền (ẩn dụ)
d, Chõn - Nghĩa chuyển: Vị trớ tiếp xỳc với đất của mõy (ẩn dụ)
2-Bài tập 2 (Sgk/56)
Nhận xột cỏch dựng từ trà
- Giống trà ( từ điển TV)
Cỏch dựng trà Actisụ .. được dựng với nghĩa chuyển chứ khụng phải với nghĩa gốc như giải nghĩa ở Trà (SGK)
Trà trong cỏch dựng này cú nghĩa là sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khụ dựng để pha nước uống.
-> Giống: đó chế biến dựng để pha nước uống. 
- > Khỏc: Dựng để chữa bệnh
3-Bài tập 3 (Sgk/57)
- Đồng hồ diện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng : dựng để đếm số đơn vị điện. Nước, xăng đó tiờu thụ để tớnh tiền, 
4-Bài tập 4 (Sgk/57)
Cỏc từ nhiều nghĩa
* Hội chứng cú nghĩa gốc: tập hợp nhiều triệu chứng cựng xuất hiện của bệnh.
- Nghĩa chuyển: là tập hợp nhiều hiện tượng sự kiện biểu hiện một tỡnh trạng, một vấn đề XH cựng xuất hiện ở nhiều nơi.
VD: Lạm phỏt, thất nghiệp là hội chứng của tỡnh trạng suy thoỏi kinh tế.
* Ngõn hàng:
Nghĩa chuyển: Kho lưu trữ nhiều thành phần, bộ phận cú thể để sử dụng khi cần như: Ngõn hàng mỏu, ngõn hàng gen..
Hay tập hợp cỏc dữ liệu liờn quan tới 1 lĩnh vực, được tổ chức để tiện tra cứu sử dụng: ngõn hàng dữ liệu, ngõn hàng đề thi...
* Sốt:
- Nghĩa chuyển: ở trạng thỏi tăng đột ngột về nhu cầu khiến hàng trở nờn khan hiếm, giỏ tăng nhanh:
Cơn sốt đất, sốt vàng...
5-Bài tập 5 (Sgk/57)
- Mặt trời (1) àChỉ sự việc, hiện tượng tn
- Mặt trời (2)à ẩn dụ NT.
4. Củng cố, dặn dũ: 
- Củng cố : ? cú những phương thức nào phỏt triển nghĩa của từ ? Cho vd ?
- Dặn dũ : 
 +Học bài.
 + Làm tiếp BT 5
 +Chuẩn bị: Chuyện cũ trong phủ...
Ngày soạn: 12 /9/2011
Ngày giảng: 14 /9/2012
 Tiết 22- Bài 5
ĐỌC THấM
 CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trớch: “Vũ Trung tuỳ bỳt”)
 - Phạm Đỡnh Hổ -
A. Mục tiờu: 1. Kiến thức:
- HS hiểu được cuộc sống xa hoa vụ độ của bọn vua chỳa, quan lại dưới thời Lờ - Trịnh và thỏi độ phờ phỏn của tỏc giả.
- Học sinh nhận biết được đặc điểm cơ bản của thể loại tuỳ bỳt thời trung đại và giỏ trị nghệ thuật của đoạn văn tuỳ bỳt.
 2. Kĩ năng : 
- HS cú kỹ năng đọc và PT thể loại văn bản tuỳ bỳt trung đại.
 3. Thỏi độ:
- Cú thỏi độ đỳng đắn trước một vấn đề xó hội : Căm ghột bọn vua chỳa, quan lại tham nhũng, thối nỏt; thương xút những người dõn lương thiện bị ỏp bức.
B. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Soạn bài, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo cõu hỏi sgk.
C. Cỏc hoạt động 
* Hoạt động 1: ( 5 phỳt)
	1. ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ 	
	- Nờu giỏ trị nội dung và giỏ trị nghệ thuật của văn bản: Chuyện người con gỏi Nam Xương?
	- Sau khi đọc xong tỏc phẩm em cú suy nghĩ gỡ về số phận của người phụ nữ
trong xó hội phong kiến ?
 3. Bài mới: 
 Hoạt động của Gv và Hs
Tg
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 2: 
Gv: Hướng dẫn
- Giọng đọc bỡnh thản, chậm rói, hơi buồn, hàm ý phờ phỏn kớn đỏo.
- Giỏo viờn đọc mẫu -2-3 học sinh đọc – Nhận xột
- Hs đọc và hiểu một số chỳ thớch sgk
? Trỡnh bày những nột chớnh về tỏc giả, tỏc phẩm
? Văn bản được viết theo thể loại gỡ? Nờu đặc điểm của nú?
- Đoạn trớch chia làm mấy phần?
- Nờu nội dung từng phần?
- Hs túm tắt văn bản-> Nhận xột
* Hoạt động 2: 
 - Hướng dẫn Hs tỡm hiểu P1
? Phần đầu văn bản t/g cho ta thấy Trịnh Sõm cú thỳ chơi gỡ?
? Thúi ăn chơi đốn đuốc của Trịnh Sõm được tỏc giả miờu tả qua chi tiết nào ? 
? Bờn cạch thỳ chơi đốn đuốc chỳa Trịnh cũn thỳ chơi gỡ nữa
? Em cỳ nhận xột gỡ về nghệ thuật kể chuyện ở phần này của t/g ?
- Em hiểu cõu: “Kẻ thức giả biết đú .tường” hàm ý gỡ? 
-? Kẻ thức giả là gỡ?
? Triệu bất thường là gỡ?
? Kẻ thức giả ở đõy cú phải tỏc giả khụng?-> Tỏc giả
- (theo cảm xỳc chủ quan của tỏc giả sự ăn chơi sa đọa của vua chỳa đú là điềm gở, điềm chẳng lành – dấu hiệu của sự suy vong
? Qua nghệ thuật ghi chộp của T/g cuộc sống ăn chơi như thế nào của được hiện ra trước mắt người đọc
- Đọc đoạn 2
Gv: Phần cũn lại của văn bản ghi chộp việc nhờ giú bẻ măng của bọn hoạn quan trong pủ chỳa Trịnh.
? Dựa thế chỳa, bọn hoạn quan thỏi giỏm đó làm gỡ?
- Em cú nhận xột như thế nào về cỏch miờu tả của tỏc giả? So với đoạn trờn cú gỡ khỏc?
? Qua đú cho thấy bọn hoạn quan đú cú những hành động như thế nào
-? Thủ đoạn ăn cướp của bọn hoạn quan gõy hậu quả như thế nào cho dõn lành?
- Dõn phỏ bỏ cõy cảnh để khỏi tai vạ- > bị cướp 2 lần
? Chi tiết cuối đoạn tỏc giả nờu ra nhằm mục đớch gỡ?
-> Tăng tớnh chõn thực
* Hoạt động 3: 
- Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở điểm nào?
- Qua cõu chuyện em cú thể khỏi quỏt nguyờn nhõn khiến chớnh quyền Lờ-Trịnh suy tàn và sụp đổ khụng thể cứu vón là gỡ?
- Hs đọc ghi nhớ 
*Hoạt động 4: 
- Hs làm thờm bài tập 
10
20
5
3
I- Đọc -Tỡm hiểu chung 
1. Đọc – giải nghĩa từ khú 
2. Tỏc giả, tỏc phẩm
a. Tỏc giả
- Phạm Đỡnh Hổ (1768-1839), quờ: Hải Dương
- Thời đất nước loạn lạc ụng về quờ ở ẩn. Thời Minh Mạng ra làm quan cho triều Nguyễn.
- ễng để lại nhiều cụng trỡnh biờn soạn, khảo cứu.
b. Tỏc phẩm 
- Đoạn trớch trớch trong tỏc phẩm “Vũ trung tựy bỳt” gồm 88 mẩu truyện nhỏ.
3. Thể loại:
- Tuỳ bỳt: 
- Ghi chộp những sự việc, con người cú thật trong đời sống
4. Bố cục: 2 phần:
- Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của Trịnh Sõm
- Lũ hoạn quan mượn giú bẻ măng.
II- Đọc – hiểu văn bản
1. Cuộc sống của chỳa Trịnh Sõm:
- Thỳ chơi đốn đuốc:
+ Xõy dựng đền đài lien miờn.
+ Mỗi thỏng ba bốn lầnTõy Hồ.
Thuyền ngự đi đến đõu
- Thỳ chơi cõy cảnh:
+ Những loài chõn cầm, dị thỳkhụng thiếu thứ gỡ
+ Cõy đa tochở qua sụng đem về.
-> Liệt kờ, miờu tả khỏch quan, chõn thực, tỉ mỉ
=> Cuộc sống ăn chơi xa xỉ, khụng lo việc nước.
2.Những hành động của bọn hoạn quan thỏi giỏm:
- Dũ xem nhà nàophụng thủ
- Đờm đờm trốo qua tườnglấy phăng đi
- Phỏ nhà, hủy tường
-> Miờu tả tỉ mỉ.
à Lợi dụng quyền uy để vơ vột; vừa ăn cướp, vừa la làng, vột cho đầy tỳi tham.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
3. Ghi nhớ : / 63.
IV.Luyện tập: 
Bài tập: Số phận của người phụ nữ trong xó hội phong qua hỡnh tượng nhõn vật Vũ Nương.
 4. Củng cố, Dặn dũ( 2’)
- Học bài
- Soạn bài: “Hoàng Lờ nhất thống chớ”.
Ngày soạn: 14 /9/2011
Ngày giảng: 15/9/2012
 Tiết 23 - văn bản
HOÀNG Lấ NHẤT THỐNG CHÍ
 (Hồi thứ mười bốn)
 - Ngụ gia văn Phỏi -
A. Mục tiờu 
1. Kiến thức: 
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp hào hựng của người anh hựng dõn tộc, với chiến cụng hiểm hỏch đại phỏ quõn thanh; sự thảm bại của bọn xõm lược tụn sỹ nghị và số phận thờ thảm, nhục nhó của bọn vua quan bỏn nước, hại dõn.
 - Thấy được ý thức, quan điểm tiến bộ của tỏc giả, hiểu sơ bộ về thể loại và giỏ trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, lối kể chuyện, miờu tả rất chõn thực, sinh động..
 2.Kĩ năng:
- Hs cú kỹ năng đọc, phõn tớch, tỡm hiểu nhõn vật trong tiểu thuyết.
 3. Thỏi độ: 
- Biết ơn những người anh hựng dõn tộc.
B. chuẩn bị:
- Giỏo viờn: giỏo ỏn 
- Học sinh: chuẩn bị bài theo sgk
C. cỏc hoạt động 
* Hoạt động 1:
	1. Ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ (5p)
 ? Túm tắt văn bản : chuyện cũ trong phủ chỳa Trịnh 
 ? Nờu giỏ trị nghệ thuật và nội dung của tỏc phẩm
 3. Bài mới: (1p)
Gv: trong văn học VN trung đại, Hoàng Lờ nhất thống chớ là tỏc phẩm văn xuụi lớn nhất và đạt được những thành cụng xuất sắc về nghệ thuật tiểu thuyết. Hồi thứ 14 kể chuyện Quang Trung đại phỏ quõn Thanh một cỏch chõn thực và hào hựng 
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 2: (20p) 
- Gv hướng dẫn: to rừ ràng, chỳ ý lời của từng nhõn vật; Lời kể trận đỏnh đọc với giọng khẩn trương , phấn chấn.
- Gv đọc-> Hs đọc -> Nhận xột
- Hs đọc chỳ thớch một số từ khú
? Tỳm tắt những nột chớnh về tỏc giả, tỏc phẩm
- GV bổ sung thờm ( SGV)
 GV : Ngụ Thỡ Sĩ làm đốc trấn ở Lạng Sơn – Viết thơ đề ở chựa Tiờn.
- Ngụ Thỡ Chớ tong làm quan dưới triều Lờ, chạy theo Lờ Chiờu Thống thu tàn binh chống Tõy Sơn. Trờn đường đi bị bệnh chết ở Bắc Ninh.
- Ngụ Thỡ Du anh em chỳ bỏc ruột với Ngụ Thỡ Chớ, học giỏi nhưng khụng đỗ đạt, dưới triều Tõy Sơn ụng ở ẩn, sau làm quan dưới triều Nguyễn.
? Văn bản thuộc thể loại gỡ? Nờu đặc điểm của thể loại?
? Tỡm đại ý và bố cục của đoạn trớch
- Đại ý: + Chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung
+ Sự thảm bại của quõn tướng nhà Thanh và số phận của lũ vua quan phản dõn hại nước. 
? Dựa vào sự việc chớnh em hóy tỡm bố cục của văn bản? 
? Túm tắt văn bản 
Hs túm tắt -> Nhận xột.
 Hoạt động 3 (17p)
Gv: Trong khoảng thời gian khụng dài, từ 20/11 đến 30/12/ 1788, khi nhận được tin cấp bỏo của đụ đốc Nguyễn văn tuyết thỡ Nguyễn Huệ làm được rất nhiều việc.
- Hs theo dừi phần 1 & 2 của VB
? Tỡm những chi tiết thể hiện thỏi độ, quyết định, việc làm của Nguyễn Huệ khi nghe đụ đốc Tuyết bỏo cỏo?
? Qua thỏi độ, việc làm của Nguyễn Huệ em thấy ụng là người như thế nào?
Gv: Ngoài việc là một vị tướng mạnh mẽ, quyết đoỏn Nguyễn Huệ cũn là người như thế nào? Giờ sau tỡm hiểu tiếp
I. Đọc – tỡm hiểu chung
1. Đọc – giải nghĩa từ khú.
2 . Tỏc giả, tỏc phẩm : 
a. Tỏc giả : Ngụ Gia Văn Phỏi – là nhúm tỏc giả thuộc dũng họ Ngụ Thỡ ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tõy.( Ngụ Thỡ Chớnh và Ngụ Thỡ Du.
b. Tỏc phẩm :
- VB là hồi thứ 14 trong “ Hoàng Lờ.”
- Tiểu thuyết “ Hoàng Lờ nhất thống chớ” :ghi chộp quỏ trỡnh thống nhất triều Lờ vào thời điểm Tõy Sơn diệt Trịnh, trả lại Bắc Hà cho vua Lờ và tỏi hiện 1 giai đoạn lịch sử đầy biến động.
4 . Thể loại : - Thể chớ (lối văn ghi chộp sự vật, sự việc theo lối chương hồi)
5 . Bố cục: 
- Phần 1: Từ đầu -> cho là ta núi khoỏc: Nguyễn Huệ lờn ngụi Hoàng đế và thõn chinh cầm quõn ra Bắc đỏnh giặc.
- Phần 2: Tiếp kộo vào thành: Cuộc hành quõn thần tốc và những chiến thắng vẻ vang của vua Quang Trung.
- Phần 3: cũn lại: Sự thảm bại của bố lũ xõm lược Tụn Sỹ Nghị và bọn vua tụi bỏn nước Lờ Chiờu Thống.
II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Hỡnh ảnh vua Quang Trung
* Thỏi độ, việc làm:
- Giận lắmđịnh thõn chinh cầm quõn đi ngay.
- Tế cỏo trời đất, lờn ngụi hoàng đế
- Đốc xuất đại binh ra Bắc
- Gặp cống sĩ La Sơn hỏi ý kiến
- Tuyển mộ, duyệt binh, dụ tướng sĩ
- Định kế hoạch hành quõn, đỏnh trận, chiến thắng và đối phú nhà Thanh sau chiến thắng.
-> Người chỉ huy cú hành động mạnh mẽ, quyết đoỏn.
 4. Củng cố (2p)
 - Hệ thống nội dung toàn bài.
5. Dặn dũ 
 - Học bài 
 - Soạn tiếp tiết 2 của bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Ngu van 9 2010.doc