Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết học 175

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết học 175

Tiết 1 - PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 - Lê Anh Trà -

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa

truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn

luyện theo gương Bác.

B. Chuẩn bị: - Những mẩu chuyện về đạo đức Bỏc Hồ

C. Tiến trình lờn lớp:

 1-Tổ chức:

2-Kiểm tra:

 Bác Hồ có rất nhiều phẩm chất tốt đẹp, một trong những phẩm chất tốt đẹp của Bác em đó học trong chương trỡnh lớp dưới là gỡ?

3-Bài mới: Giới thiệu bài:

 Hồ Chớ Minh là 1 lónh tụ thiên tài. hội tụ rất nhiều phẩm chất tốt đẹp. Người không chỉ là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà cũn là danh nhõn văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.

 

doc 399 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết học 175", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần 1-Bài 1
Ngày giảng:
Tiết 1 - Phong cách Hồ Chí Minh 
 - Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa 
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn 
luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị:	- Những mẩu chuyện về đạo đức Bỏc Hồ
C. Tiến trình lờn lớp:
	1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
	Bỏc Hồ cú rất nhiều phẩm chất tốt đẹp, một trong những phẩm chất tốt đẹp của Bỏc em đó học trong chương trỡnh lớp dưới là gỡ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
	Hồ Chớ Minh là 1 lónh tụ thiờn tài.... hội tụ rất nhiều phẩm chất tốt đẹp. Người khụng chỉ là nhà yờu nước, nhà cỏch mạng vĩ đại mà cũn là danh nhõn văn hoỏ thế giới. Vẻ đẹp văn hoỏ chớnh là nột nổi bật trong phong cỏch Hồ Chớ Minh...
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
- -Yờu cầu: đọc to, rừ, chậm .
-Nhận xột gỡ về phương thức biểu đạt
Của văn bản này ?
- 1 học sinh đọc
- Theo em, cỏc từ ngữ ở phần chỳ thớch được giải thớch theo cỏch nào ?
- Cỏc từ ngữ này là từ thuần việt hay hỏn việt ?
< Học sinh thảo luận
--> Cho nhận xột, đỏnh giỏ...>
- việc dựa vào bài viết 1 số lượng từ hỏn việt nhiều như vậy cú tỏc dụng gỡ?
Căn cứ vào cấu trỳc của văn bản hóy nờu bố cục của văn bản này 
Tỏc dụng của bố cục này, đối với việc thể hiện nội dung văn bản>
< học sinh thảo luận , giỏo viờn nhận xột, hướng kết luận
Học sinh đọc đoạn 1:
- Vốn tri thức văn hoỏ nhõn loại của chủ tịch HCM sõu rộng như thế nào
( học sinh nghiờn cứu văn bản, trỡnh bày ý kiến)
Vỡ sao người lại cú được vốn tri thức sõu rộng như vậy ?
(Học sinh thả luận...)
Vốn tri thức văn hoỏ sõu rộng của bỏc được thể hiện ngay trong linh vực văn học. Em hóy kể tờn cỏc tỏc phẩm văn học đó được học trong chương trỡnh được viết bằng cỏc thứ tiếng khỏc nhau cảu bỏc ?
( h/s nhớ lại cỏc tỏc phẩm văn học đó học ở lớp dưới( viết bằng tiếng nước ngoài - 
 - Việc tỏc giả đưa thờm vào đoạ văn thuyết minh những yếu tố bỡnh luận này sẽ cú tỏc dụng gỡ?
? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? tác dụng?
(Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật viết ở đoạn 1 ?
Đoạn văn đó khắc hoạ được vẻ đẹp gỡ của bỏc hồ về phong cỏch?
 Đọc diễn cảm đoạn 1 ?
I- Tiếp xúc văn bản:
1- Đọc, kể tóm tắt:
- Giỏo viờn đọc mẫu ( đoạn )
- Học sinh ( 2 em )
--> Thuyết minh xen miờu tả + nghị luận
2- Tìm hiểu chú thích :
-.
- Giải thớch dựa vào nội dung mà từ biểu thị.
- Phần lớn là từ hỏn việt
--> Tạo nờn sắc thỏi trang trọng, lịch sự
3- Bố cục:
- Kiểu văn bản: Nhật dụng.
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
+Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của 
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+Đoạn 2: cũn lại
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách 
sống và làm việc của Bác Hồ.
--> làm cho cỏc ý được thể hiện rừ, rành mạch, thu hỳt được sự chỳ ý của người đọc.
II- Phân tích văn bản:
1- Con đường hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh:
- Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói
 ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các 
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới như ỏ, õu, phi, chõu mỹ....
 sâu sắc như Hồ Chí Minh.
--> Hướng kết luận
à Nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngôn ngữ - công cụ giao tiếp quan trọng
để tìm hiểu và giao lưu văn hoá với các
dân tộc trên thê giới.
+ Học trong công việc, trong lao động ở
mọi lúc, mọi nơi (“Làm nhiều nghề khác
nhau”).
+ “Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật
đến một mức khá uyên thâm”àHọc hỏi
tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ “Chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn
hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay”àTiếp
thu có chọn lọc.
+ “Phê phán những tiêu cực của CNTB”
à “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc 
để trở thành một nhân cách rất Việt Nam
 rất hiện đại”.
à Đó chính là điều kỳ lạ vì Người đã tiếp
thu một cách có chọn lọc những tinh hoa
văn hoá nước ngoài. Trên nền tảng văn
hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng
quốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại, giữa phương Đông và phương
Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tếàNghệ
thuật đối lập
=>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hài
hoà 
Vớ dụ:
“ Những trũ lố hay là Varen và Phan Bội Chõu.
Tiếng phỏp.
-“ Thuế mỏu”- phỏp.
“Nhật ký trong tự – hỏn
< c 1:” Cú thể núi ...uyờn thõm” 
< c 2: ” những điẻu kỡ lạ... hiện đại
-> Thể hiện rừ sự trõn trọng, thỏn phục của người việt
* Tiểu kết:
--> Đoạn văn thuyết minh xen nghị luận đó làm nổi rừ vẻ đẹp của phong cỏch Hồ Chớ Minh, là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoỏ dõn tộc và tinh hoa văn hoỏ nhõn loại
Củng cố, dặn dò:
Cho biết vẻ đẹp về phong cỏch HCM được núi tới ở đoạn này là gỡ?
Học bài, tỡm hiểu, sưu tầm những mẩu chuyện về bỏc
 Ngày soạn :	
 	Ngày giảng:	
Tíêt 2 - Phong cách Hồ Chí Minh 
 - Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa 
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn 
luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.
	- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: 
	1-Tổ chức:
	2-Kiểm tra:
	- Con đường hỡnh thành phong cỏch văn hoỏ Hồ Chớ Minh
	- Điều kỳ lạ nhất trong phong cỏch văn hoỏ HCM là gỡ
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
	(Tiết 1, tỡm hiểu con đường hỡnh thành... đó thấy được vẻ đẹp của phong cỏch HCM là ( sự kết hợp bài hoà giữa truyền thống văn hoỏ dõn tộc và tinh hoa văn hoỏ nhõn loại ) Vẻ đẹp của phong cỏch HCM con tiếp tục được biểu hiện như thế nào?
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản:
- Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
? Phong cách sống của Bác được tác giả đề cập tới ở những phương tiện nào? 
Cụ thể ra sao?
< H/S đọc thầm- nghiờn cứu- trả lời )
Qua những chi tiết trờn , em thấy bỏc hồ là người như thế nào ?
- Em hãy đọc những câu thơ hoặc kể nhưng mẩu chuyện nói về sự giản Dỵ của Bác ?
- Tác giả bài “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” đã viết về vấn đề này như thế nào ?
- Đọc đoạn “ Tôi chỉ  học hành
+ tham khảo sách thiết kế
- Học sinh đọc đoạn cuối.
- Nghiên cứu văn bản, trả lời
-> ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
< Giáo viên hướng dẫn học sinh hệ thống đánh giá giá trị văn bản về nội dung và nghệ thuật : 
- Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và phong cách cao quý của phong cách Hồ Chí Minh, người viết đã ding những biện pháp nghệ thuật nào?
Ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh như thế nào?
- Đọc diễn cảm 1 đọan văn
- Qua tìm hiểu văn bản hãy cho biết vẻ đẹp cảu phong cách Hồ Chí Minh
- Học bài tìm đọc tư liệu viết về Bác Hồ 
I- Tiếp xúc văn bản:
II- Phân tích văn bản: 
a) Con đường hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh: (tiết 1)
b)-Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh thể hiện trong phong cỏch sống và làm việc của người:
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Người.
+ Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ” “Chỉ vẹn vẹn có vài phòng 
tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và 
ngủ đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.
+ Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu”
 “Chiếc áo trấn thủ”.
 “Đôi dép lốp thô sơ”
+ Tư trang: “Tư trang ít ỏi, một chiếc vali
con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm”.
+ Việc ăn uống: “Rất đạm bạc”
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ “Cá
kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối”.
à Bỏc .... cú lối súng giản gị, thanh cao
Đõy là cốt lừi sống cú văn hoỏ” giản dị” là điều kiện thiết yếu cho cỏi đẹp
- Cách sống của Bác cũnglà cách sống của các vị hiền triết xưa.
Nếp sống thanh đạm, thanhcao
< GV phân tích 2 câu thơ 
“ Đức tính giản dị của Bác Hồ”
- Lớp 7 tập 2 trang 53
+ “ Tôi chỉ có một ham muốn..học hành”
C) ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh:
< giáo viên đinh hướng
+ giống các vị danh nho: không phảI tự thần thánh hóa, tự làm cho # đời, lập dị , mà là 1 quan niện them mỹ về lẽ sống
+ . khác các vị danh nho : đây là lối sống của 1 người cộng sản lão thành, 1 vị chủ tịch nước linh hồn của dân tộc trong 2 cuộc khánh chiến và trong cuộc xây dung chủ nghĩa xã hội.
IIITổng kết, Luyện tập:
1- Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.
2- Nội dung: 
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa vĩ đại và giản dị
IV Củng cố, hướng dẫn về nhà:
 (Tùy chọn)
Bài tập 1,2 ( 3- sbt )
- Soạn : Đấu tranh cho 1 thế giới vì hòa bình . 
 Ngày soạn	
 	Ngày giảng:	
Tiết 3 - Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương chậm về chất.
	- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
	- Bảng Phụ
C. Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động:
	1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:	Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội 
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần 
nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
* Hoạt động 2: Bài học:
Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu theo HĐ
Ví dụ 1 và 2 trng 8,9 SGK
- Học sinh đọc đoạn đối thoại ở ví dụ 1 (T8)
- Câu trả lời của Ba có làm cho An thỏa mãn không? tại sao?
- muốn giúp cho người nghe hiểu thì người nói cần chú ý tới điều gì ?
- Giáo viên H/S kể lại chuyện ( ví dụ )
(1 học sinh kể ) 
- Vì sao truyện này lại gây cười ?
- Lẽ ra anh “ lợn cưới “ và anh “áo mới” phảI hỏi và trả lời như thế naò
2- Kết luận:
a Phương châm về lượng:
< Câu trả lời : Không thỏa mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa ( không có nội dung ) không đúng với yêu cầu của giao tiếp
Muốn cho người nghe hiểu được thì người nói câu chú xem người nghe hỏi về cái gì? như thế nào ? ở đâu ?
Kết luận:
 Khi nói câu nói phải có nội dung, đúng với yêu cầu của giao tiếp, nên không nói it hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi
( truyện này gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói
( thừa từ ngữ )
* Ghi nhớ (SGK9).
b-Phương châm về chất:
 Khi giao tiếp đừng nói những điều 
mà mình không tin là đúng hay không
có bằng chứng xác thực (Phương châm
về chất).
* Ghi nhớ (SGK10).
 *Hoạt động 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Phát hiện lỗiàPhân tích.
- Trình bày trước lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu cảu đề bài.
- ĐiềnàTrình bày trước lớp.
- Một học sinh đọc truyện.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tậpàTrình bày.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩàTrình bày trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh ... n; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.
C) Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
3)Giới thiệu bài:
đSự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT.
*Hoạt động 2. Bài mới
G/V yêu cầu: H/S đọc lại 5 câu hỏi trắc nghiệm?
?ý kiến về chọn P/A đúng?
G/V: Nhận xét việc làm bài phần trắc nghiệm của H/S?
+G/V yêu cầu học sinh đọc câu 1 của bài KT văn?
?Yêu cầu của câu 1 là gì?
(Nêu yêu cầu cụ thể về nội dung và diễn đạt?)
+G/V: Nhận xét việc làm câu 1 của H/S.
(Những điểm tốt và 1 số hạn chế cụ thể; nêu kq’ cụ thể một số bài khá, giỏi).
+G/V yêu cầu HS đọc câu 2 của bài KT văn?
?Yêu cầu của câu 2 là gì?
(Nêu yêu cầu cụ thể về ND về diễn đạt)
+G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của HS.
+Những lỗi, những điểm còn hạn chế trong diễn đạt ở câu 2 (G/V nhận xét).
+G/V trả bài cho học sinh.
+H/S tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong bài KT của mình.
+H/S: Tự sửa lỗi trong việc viết đoạn ở câu 2.
+H/S: Đề xuất những thắc mắc (Nếu có)
+G/V: Kiểm tra phần chữa bài của học sinh.
*Bài kiểm tra Văn (Phần Truyện)
I)Đề bài, yêu cầu của đề:
A.Phần trắc nghiệm
-Chọn P/A đúng:
Câu 1: Đánh dấu X vào 2 truyện “Chiếc Lược Ngà” “Những Ngôi Sao Xa Xôi”
Câu 2: D Câu 4: D
Câu 3: A Câu 5: B
-Nhận xét: Câu 1 còn có sự nhầm lẫn chưa đúng ở 1 số bài
Câu 2,3,4,5: Kết quả tốt.
B.Phần tự luận:
*Yêu cầu Câu 1: Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong phần trích học; Qua đó NMC muốn gửi gắm triết lí về cuộc đời, con người: Hãy biết yêu quý những vẻ đẹp bình dị., gần gũi, thân thiết trong cuộc đời, thức tỉnh về những giá trị của vẻ đẹp ấy.
 +Nhận xét: Phần phân tích cảm xúc của nhân vật Nhĩ đã làm rõ sự thể hiện với thiên nhiên, cảnh vật của quê hương với gia đình, những người gần gũi. Tình cảm cảm xúc của Nhĩ giống như một niềm say mê pha lẫn nỗi ân hận đau đớn. Phần gửi gắm triết lí của TG nêu còn thiếu chưa sâu sắc.
*Yêu cầu Câu 2: Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng cảm, anh hùng.
Trong những cuộc thử lửa đầy cam go tâm hôn của họ vẫn hồn nhiên trong sáng, lạc quan, giàu mơ mộng...
+Nhận xét: Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung được về những nội dung theo yêu cầu câu hỏi đã nêu.
Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn chưa biểu cảm; cảm nghĩ chưa sâu ở mỗi nội dung.
II.Trả bài cho học sinh:
-H/S nhận bài với kết quả cụ thể về điểm và những nhận xét chung về việc làm bài KT văn.
-H/S tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu trong bài viết của mình
III.H/S tự sửa lỗi và G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có). 
-H/S sửa lỗi: Phần tự luận viết lại đoạn văn theo yêu cầu đã nêu.
-G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có).
*Hoạt động 3. luyện tập
đ Tiếp tục sửa lỗi trong bài KT của mình
*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò
*Phần về nhà:
+Tiếp tục sửa lỗi phần viết đoạn văn ở câu 1,2.
+Đọc các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9.
-Đọc lại câu hỏi của bài KT và nêu rõ yêu cầu của các câu hỏi.
-Tiếp tục viết lại những đoạn văn ở phần tự luận.
-Đọc lại các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9 
Ngày soạn:19-5-2008 Tiết 174:trả bài kiểm tra văn, tiếng việt –t2
Ngày giảng: 	 
A)Mục tiêu cần đạt:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
Nhận ra những nhận xét vê hai bài KT và có ý thức sửa chữa bài KT khi còn hạn chế.
-Giáo dục ý thức thái độ học tập.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.
C) Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
3)Giới thiệu bài:
đSự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT.
*Hoạt động 2. Bài mới
?H/S đọc câu hỏi 1?
?Nêu Y/C của câu hỏi 1?
?Đáp án đúng?
G/V: Nhận xét việc làm bài của H/S ở câu 1.
H/S: Đọc câu 2
?Y/C của câu 2?
?Trả lời câu 2?
G/V: Chốt lại đáp án đúng ở câu 2.
G/V: nhận xét: việc làm bài ở câu 2.
H/S:Đọc câu 3.
?Yêu cầu câu 3?
?Trả lời câu?
*G/V chốt lại đáp án câu 3?
G/V: NX việc làm bài ở câu 3.
(Những điểm tốt và hạn chế)
H/S: Đọc câu 4
?Y/c câu 3?
?Đáp án Câu 4?
G/V? Nhận xét việc làm câu 4.
(Chú ý những lỗi của phần viết đoạn?)
G/V: Trả bài cho H/S
H/S: Tự sửa lỗi trong bài KT?
G/V: Nêu những bài làm điểm cao.
G/V: Giải đáp những thắc mắc của H/S (nếu có).
*Bài kiểm tra Tiếng Việt
I) Câu hỏi:
Câu hỏi 1: 
Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ:
-Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm”
 (Lê Minh Khuê) 
+Đáp án: Khơi ngữ là “Mắt tôi”
Viết lại: “Nhìn mắt tôi các anh lái xe bảo....”
+Nhận xét: Tìm đúng KN và biết cách viết lại thành câu như đáp án.
Câu hỏi 2:
Nêu rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong 1 đoạn văn cũng như giữa các đoạn trong một văn bản.
+Đáp án:
Liên kết nội dung: Bao gồm liên kết chủ đề, liên kết lôgíc.
Liên kết hình thức: Được thể hiện bằng các phép liên kết.
+Nhận xét: Nêu được phần liên kết ND;phần liên kết hình thức chưa rõ các phép: Đồng nghĩa, trái nghĩa.
Câu hỏi 3: Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn văn trích sau đây:
“Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa!
ở đây tha hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi hai năm: Trước CMT8 tôi trở lên chở về mãi nhiều hoạ sĩ như bác hoạ sĩ Tô Ngọc Vân này, hoạ sĩ Hoàng Kiệt này...
+Đáp án:
Phép lặp từ ngữ: Hoạ sĩ, hoạ sĩ
- phép thế: SaPa, đấy. 
+Nhận xét:
Chỉ rõ được 2 phép l/k trong đoạn văn đó là phép lặp, phép thế.
Câu hỏi 4:
Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn :Bến quê” của Nguyễn Minh Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành phần tình thái.
+Đáp án:
Nội dung giới thiệu vẻ đẹp về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Bến quê” trong đoạn văn có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa đựng thành phần tình thái.
+Nhận xét:
Câu viết đoạn văn thực hiện chưa tốt bằng các câu 1,2,3 vì phần dùng khởi ngữ; dùng câu chứa thành phần tình thái chưa có hiệu quả.
II.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi trong bài KT.
Chú ý: Câu hỏi 4: Viết lại đoạn văn theo yêu cầu.
III.ý kiến đề xuất của H/S và giải đáp thắc mắc của H/S (nếu có)
*Hoạt động 3. luyện tập
*Phần luyện tập
H/S: Sửa lỗi trong bài KT?
-Sửa lỗi trong bài KT
-KT phần chữa bài của H/S
*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò
G/V: KT phần chữa bài của H/S?
G/V Nêu yêu cầu về nhà BT viết đ/v dùng các kiến thức phần T/Việt đã học.
-Làm các bài tập trong bài ôn tập Tiếng Việt.
-Tiếp tục viết các đoạn văn giới thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng các thành phần câu, sự liên kết câu đã học. 
Ngày soạn:	 Tiết 175:trả bài kiểm tra văn tổng hợp 
Ngày giảng: 	 
A)Mục tiêu cần đạt:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT tổng hợp kỳ II.
-Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài KT.
-Giáo dục: ý thức, thái độ học tập.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; những số liệu cụ thể cần phân tích.
-H/S: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp.
C) Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
3)Giới thiệu bài:
Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở THCS.
*Hoạt động 2. Bài mới
G/V: Yêu cầu học sinh đọc lại 20 câu hỏi trắc nghiệm cho mỗi đề yêu cầu H/S:
?Trả lời từng câu hỏi? 
G/V: Nhận xét; kết luận rõ những đáp án đúng.
?Phạm vi kiến thức phần trắc nghiệm hỏi về những nội dung gì?
+G/V yêu cầu H/S đọc đề tự luận.
? H/S trả lời yêu cầu của đề?
?Cần giải quyết nhưũng nội dung cụ thể nào?
+G/V: Kết luận lại đáp án cho phần tự luận.
+G/V: Đọc điểm; yêu cầu học sinh sửa lỗi cho bài KT của mình.
I.Đề bài:
A.Phần trắc nghiệm: 4 điểm.
Đáp án: Đề 1: 
Câu 1: D Câu 11: A
Câu 2: A Câu 12: C
Câu 3: A Câu 13: D
Câu 4: B Câu 14: A
Câu 5: A Câu 15: C
Câu 6: A Câu 16: C
Câu 7: C Câu 17: B
Câu 8: A Câu 18: A
Câu 9: B Câu 19: B
Câu 10: B Câu 20: C
Đáp án: Đề 2: 
Câu 1: A Câu 11: A
Câu 2: D Câu 12: B
Câu 3: B Câu 13: D
Câu 4: D Câu 14: B
Câu 5: A Câu 15: C
Câu 6: A Câu 16: D
Câu 7: C Câu 17: B
Câu 8: C Câu 18: A
Câu 9: C Câu 19: D
Câu 10: B Câu 20: A
B.Phần tự luận: 6 điểm.
*Đề bài: Vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ “Mây Và Sóng” (Ta-Go).
*Đáp án: 
Phần II: Tự luận:
A.Yêu cầu chung:
-Đề bài không đưa ra những định hướng qua việc cụ thể với mục đích không gò ép sự cảm thụ tích cực của học sinh. Tuy nhiên trong bài viết, học sinh phải thể hiện được sự cảm thụ sâu sắc của mình về bài thơ, tự định hướng được vẻ đẹp của bài thơ là những vẻ đẹp gì? ý nghĩa của bài thơ là gì để từ đó bài làm có nội dung, có chủ đề rõ ràng, các luận điểm được tổ chức thành hệ thống mạch lạc.
-Biết cách vận dung các kiến thứuc và kỹ năng khi làm bài nghị luận vê một bài thơ đã được học vào bài làm; Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng trong quá trình làm bài.
B.Yêu cầu cụ thể
1.Mở bài
-Giới thiệu bài thơ “Mây và Sóng”
-Khái quát được vẻ đẹp và ý nghĩa của bài thơ: Đó là vẻ đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp cuộc sống con người, của tình người – tình mẫu tử. 
2.Thân bài:
Trình bày những cảm nhận của người viết về vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ:
a)Vẻ đẹp của bài thơ:
*Vẻ đẹp tình mẫu tử: Bài thơ là lời độc thoại của em bé với mẹ. Em đã thổ lộ tình cảm của mình với mẹ một cách tự nhiên. Nhưng đây không phải là lời bộc lộ thông thường mà là sự thổ lộ trong tình huống có thử thách.
Học sinh nêu hai tình huống thử thách: Lời rủ rê, mời gọi của những người sống trên mây và những người sống trong sóng.Mặc dù hình thức tổ chức câu thơ, ý thơ ở hai phần là tương đối giống nhau nhưng ẩn sau những những hình ảnh của từng phần là mạch cảm xúc phát triển, lời mời gọi quyến rũ hơn lời mời gọi trước.
/Lời gọi từ mây: Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà- Bọn tớ chơi với vầng trăng bạc
/Lời gọi từ sóng: Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn – Bọn tớ ngao du nơi này, nơi nọ mà không biết từng đến nơi nào.
...
Em bé đã phần nào bị lôi cuốn nhưng em không đánh đổi thú vui chơi với việc xa rời mẹ. Tình thương yêu mẹ đã chiến thắng lời mời gọi của những người sống trên mây và trong sóng.
Tình cảm với mẹ, sức mạnh của tình mẫu tử đã kéo tâm hồn phiêu lưu của em về với cuộc sống, về với mẹ.
II.Trả bài cho H/S:
Đọc điểm và cho học sinh nhận xét bài làm của mình so với yêu cầu đáp án đã nêu.
Sửa những lỗi còn mắc trong bài KT.
III.Giải đáp những thắc mắc của H/S (Nếu có).
*Hoạt động 3. luyện tập
G/V: Nêu yêu cầu phần luyện tập.
(Yêu cầu chữa lỗi đã mắc)
-Yêu cầu của bài KT
-G/V KT phần chữa bài của H/S những lỗi còn mắc là gì.
*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò
G/Vnêu Y/C về nhà
(3 yêu cầu)
+Chú ý: Nghị luận về những tác phẩm VH hiện đại VN.
-Học lại các bài ôn tập về Văn, Tiếng Việt và TLV ở SGK NV9 kỳ II.
-Tập viết các bài văn theo 4 dạng nghị luận đã học ở lớp 9.
-Học thuộc lòng các bài thơ hiện đại VN; tóm tắt được những tác phẩm truyện hiện đại VN.

Tài liệu đính kèm:

  • docDa sua chi viec in.doc