Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)

Tiết 103: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

 (Tiếp theo)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được đặc điểm của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú.

- Công dụng của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú trong câu.

- Đặt câu có sử dụng thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú.

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: bảng phụ

2. Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới:

+ Nêu các thành phần biệt lập đã học, cho ví dụ? ( 10đ)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 

doc 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/01/2013
Tiết 103: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
 (Tiếp theo) 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nắm được đặc điểm của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú.
- Công dụng của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú trong câu.
- Đặt câu có sử dụng thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú. 
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: bảng phụ
2. Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: 
+ Nêu các thành phần biệt lập đã học, cho ví dụ? ( 10đ)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk/31.
+ Trong các ví dụ trên từ in đậm nào dùng để gọi? Từ nào dùng để đáp?
+ Các từ in đậm có tham gia diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu không?
+ Từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại, từ nào dùng để duy trì cuộc thoại?
+ Vậy thành phần gọi - đáp có tác dụng gì?
- GV chốt ghi nhớ 1
Hoạt động 2
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ 31, 32.
+ Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa của sự việc mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao?
- Nếu lược bỏ phần in đậm, nghĩa của các câu không thay đổi.
+ Ở câu a, từ ngữ in đậm chú thích cho cụm từ nào?
- Đứa con gái đầu lòng.
+ Ở câu b chú thích điều gì?
- Cụm c-v2 tôi nghĩ vậy chú thích cụm c-v1, và là lí do cho cụm c-v3 chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác giả. 
+ Vậy thành phần phụ chú có tác dụng như thế nào?
- Cách viết thành phần phụ chú trong câu?
- HS cho ví dụ.
Hoạt động 3 
Bài 1: HS làm cá nhân, xung phong trình bày.
Bài 2: GV cho HS thảo luận - trả lời
Bài 3, 4: Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
Bài 5 hướng dẫn HS về nhà làm.
Hoạt động 3
I. TÌM HIỂU BÀI
1. Thành phần gọi - đáp.
* Ví dụ: sgk/31.
- Này → gọi, tạo lập cuộc thoại.
- Thưa ông → đáp, duy trì cuộc thoại.
 Không tham gia diễn đạt nội dung của câu.
* Ghi nhớ 1 sgk/32
 Ví dụ:
Chào ông, ông có khoẻ không?
2. Thành phần phụ chú
* Ví dụ sgk /31, 32.
a.– Và cũng là đứa con duy nhất của anh →BS Đứa con gái đầu lòng.
b. - Tôi nghĩ vậy → c-v1, c-v3.
Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
* Ghi nhớ 2 sgk/32.
* Ví dụ:
- Hắn làm việc một năm, mười hai tháng, không hề nghỉ ngơi.
II. LUYỆN TẬP
1. Tìm thành phần gọi-đáp và cho biết quan hệ giữa người gọi và người đáp.
- Này: dùng để gọi.
- Vâng: dùng để đáp.} qh trên dưới.
2. Tìm thành phần gọi-đáp
- Bầu ơi: không hướng tới riêng ai mà mang tính chất chung chung.
3. Tìm thành phần phụ chú.
a. Kể cả anh.
b. Các thầy...những người mẹ.
c. Những người chủ...thế kỷ tới.
d. Có ai ngờ; thương thương quá đi thôi.
4. Các thành phần phụ chú ở bài tập 3 có liên quan đến từ ngữ trước đó:
a. Chúng tôi, mọi người.
b. Những người giữ chìa khoá.
c. Lớp trẻ.
d. Cô bé nhà bên.
4. Củng cố:
 + Thế nào là thành phần gọi - đáp? Thế nào là thành phần phụ chú? Cho ví dụ?
5. Dặn dò:
- Học ghi nhớ, làm bài tập 5.
- Viết đoạn văn có sử dụng phần phụ chú.
- Chuẩn bị viết bài TLV số 5 nghị luận xã hội – các vấn đề có liên quan đến môi trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docCAC THANH PHAN BIET LAP.doc