Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 146, 147: Tổng kết về ngữ pháp

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 146, 147: Tổng kết về ngữ pháp

TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

- Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về :

+ Từ loại.

+ Cụm từ.

- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, khái quát những nội dung kiến thức đã học.

- Bồi dướng ý thức cầu tiến trong học tập.

II. Chuẩn bị :

* GV : Phương án tổ chức lớp : học sinh hoạt động cá nhân.

* HS : On lại nội dung kiến thức về từ loại, cụm từ đã học ; soạn bài.

III. Tiến trình tiết dạy :

1. Ổn định lớp (1)

2. Kiểm tra bài cũ (4) : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.

3. Bài mới : GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết ôn tập.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 146, 147: Tổng kết về ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGAY SOAN :
11
04
2010
TUAN :
31
NGAY DAY :
13
04
2010
TIET :
146, 147
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về :
+ Từ loại.
+ Cụm từ.
Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, khái quát những nội dung kiến thức đã học.
Bồi dướng ý thức cầu tiến trong học tập.
II. Chuẩn bị :
* GV : Phương án tổ chức lớp : học sinh hoạt động cá nhân.
* HS : Oân lại nội dung kiến thức về từ loại, cụm từ đã học ; soạn bài.
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’) : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới : GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết ôn tập.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hđ 1 : Hd HS ôn tập phần A – TỪ LOẠI.
* Gọi HS nhắc lại đặc điểm của danh từ, động từ , tính từ.
* Gọi HS đọc bt và nêu yêu cầu của bt 1 -> Cho HS trả lời câu hỏi, HS khác góp ý -> GV nhận xét chung, kết luận.
* GV nêu và hướng dẫn làm bt 2 -> Gọi HS điền vào các cột trống theo yêu cầu -> GV kết luận.
* Cho HS xác định từ loại của các từ sau khi đã điền .
* Gọi HS đọc bt và nêu yêu cầu của bt 3 -> Cho HS trả lời câu hỏi, HS khác góp ý -> GV nhận xét chung, kết luận.
Hđ 1 : Oân tập phần TỪ LOẠI :
* Nêu lại đặc điểm của danh từ, động từ, tính từ đã học.
* Đọc bt 1 -> Nêu yêu cầu của bt -> Xác định từ loại của các từ in đậm trong các phần trích -> Trả lời.
* Nắm yêu cầu và cách làm bt 2 -> Lựa chọn từ điền vào chỗ trống thích hợp -> Nêu.
* Xác định từ loại của các từ trong ba cột đó -> Trả lời.
* Đọc và nêu yêu cầu của bt 3 -> Xác định vị trí của danh từ , động từ , tính từ đứng sau những từ trên -> Phát biểu.
A – TỪ LOẠI :
 I. DANH TỪ , ĐỘNG TỪ , TÍNH TỪ :
 1. Từ loại của các từ in đậm trong các phần trích :
- Danh từ : lần , lăng , làng.
- Động từ : đọc , nghĩ ngợi , phục dịch , đập.
- Tính từ : hay , đột ngột , phải , sung sướng.
 2. 
* © hay (a) cái lăng (c) đột ngột
(b) đọc (b) phục dịch (a) ông (giáo)
(a) lần (a) làng (c) phải
(b) nghĩ ngợi (b) đập (c) sug sướg
* Từ nào đứng sau (a) được sẽ là danh từ . Từ nào đứng sau (b) được sẽ là động từ. Từ nào đứng sau (c) được sẽ là tính từ.
 3. Vị trí của danh từ, động từ, tính từ :
Danh từ có thể đứng sau những, các, một.
Động từ có thể đứng sau hãy, đã, vừa
Tính từ có thể đứng sau rất, hơi, quá.
* Gọi HS đọc bt 4 
* GV kẻ mẫu theo bt 4 SGK lên bảng đen -> Gọi HS điền vào bảng -> HS khác góp ý -> GV nhận xét, kết luận.
* Nêu bt 5 -> Gọi HS nêu đáp án -> GV kết luận.
* Đọc bt 4
* Điền từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào những cột để trống trên bảng.
* Xác định từ loại và cách dùng các từ loại trong các phần trích -> trả lời.
4. BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ NĂNG KẾT HỢP
CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
Yù nghĩa khái quát của từ loại
Khả năng kết hợp
Kết hợp
về phía trước
Từ loại
Kết hợp
về phía sau
Chỉ sự vật (người , vật , hiện tượng , khái niệm)
những, các, một, nhiều, 
Danh 
từ
Này, nọ, kia, ấy  các từ chỉ đặc điểm, tính chất mà danh từ biểu thị
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
hãy, đừng, không, chưa, đã, vừa, sẽ, đang, cũng, vẫn, .. 
Động
 từ
Được, ngay, các từ ngữ bổ sung chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian,  
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
rất, hơi, quá, 
Tính 
từ
Quá, lắm, cực kì, .. các từ ngữ chỉ sự so sánh, phạm vi.
5. 
tròn là tính từ, ở đây nó được dùng như động từ.
Lí tưởng là danh từ, ở đây nó được dùng như tính từ.
Băn khoăn là tính từ, ở đây nó được dùng như danh từ.
Hđ 2 : Hd HS hệ thống hoá về các từ loại khác.
* Gọi HS đọc -> Nêu yêu cầu bt 1 
* Kẻ bảng theo SGK lên bảng đen -> Gọi HS điền vào các cột theo yêu cầu -> HS khác góp ý -> GV chốt.
* GV nêu bt2 -> Cho HS phát biểu -> GV kết luận.
Hđ 2 : Oân tập phần CÁC TỪ LOẠI KHÁC.
* Đọc -> Nêu yêu cầu của bt 3.
* Xác định từ loại của các từ in đậm trong các câu trích -> Điền vào bảng.
* Tìm từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn -> xác định từ loại của các từ ấy -> Trả lời.
II – CÁC TỪ LOẠI KHÁC.
1. Xếp các từ in đậm trong câu vào cột thích hợp theo bảng mẫu ở SGK.
BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
( NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH )
Số từ
Đại từ
Lượng từ
Chỉ từ
Phó từ
Quan hệ từ
Trợ từ
Tình thái từ
Thán từ
- ba
- năm
- tôi
- bao nhiêu
- bao giờ
- bấy giờ
những
- ấy
- đâu
- đã
- mới
- đã
- đang
- ở
- của
- nhưg
- như
- chỉ
- cả
- ngay
- chỉ
- hả
- trời ơi
2. Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là à , ư , hử , hở , hả ,  Chúng thuộc loại tình thái từ.
Hđ 3 : Hd HS ôn tập phần cụm từ.
* Gọi HS đọc bt 1 .
* Cho HS chỉ ra phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm và nêu những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ trong các phần trích
* Gọi HS đọc bt 2 -> Cho HS chỉ ra phần trung tâm của các cụm từ in đậm trong các phần trích và những dấu hiệu để nhận biết đó là cụm động từ -> GV góp ý.
* Gọi HS đọc và nêu đáp án bài tập 3 -> HS khác nhận xét ( hoặc bổ sung ) -> GV chốt.
Hđ 3 : Oân tập về cụm từ.
* Đọc bt 1.
* Xác định phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm trong các phần trích -> Xác định những dấu hiệu để nhận biết đó là cụm danh từ -> Trả lời.
* Đọc bt 2 -> Xác định phần trung tâm của các cụm từ in đậm trong các phần trích -> Xác định những dấu hiệu để nhận biết đó là cụm động từ -> Trả lời.
* Đọc bt 3 -> Xác định phần trung tâm của các cụm từ in đậm trong các phần trích -> Xác định những yếu tố phụ thường đi kèm với nó -> Phát biểu.
B – CỤM TỪ
 1. 
a) anh hưởng, nhân cách, lối sống là phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước.
b) ngày ( khởi nghĩa ) . Dấu hiệu là những.
c) Tiếng ( cười nói ). Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.
2. 
a) đến , chạy , ôm . Dấu hiệu là đã , sẽ, sẽ.
b) lên ( cải chính ). Dấu hiệu là vừa.
3.
a) Việt Nam , bình dị , Việt Nam , phương Đông , mới , hiện đại là phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Dấu hiệu là rất. Ở đây các từ Việt Nam, phương Đông được dùng làm tính từ.
b) êm ả. Dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước.
c) phức tập , phong phú , sâu sắc. Dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước.
Hđ 4 : Dặn dò :
Nắm kĩ đặc điểm và công dụng của các từ loại và cụm từ đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc30-TONG KET NGU PHAP.doc