Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 23 đến tiết 140

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 23 đến tiết 140

Tiết 23

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM

Ngày soạn: 26. 09 .2009

Ngày giảng: 28. 09. 2009

I. Mục tiêu:

- Kiến thức:

 - Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.

- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bảy tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm nhục đích tái hiện đối tượng được miêu tả.

- Kỹ năng:

Rèn kĩ năng nhận diện các văn bản, tìm ý, lập bố cục trong văn biểu cảm.

- Thái độ:

- Áp dụng các đặc điểm để vào viết những bài văn hoàn chỉnh

II. Chuẩn bị :

- GV: Soạn bài, dự kiến tích hợp, bảng phụ.

- HS : Đọc trước bài mới, dự kiến trả lời các câu hỏi.

III. Phương pháp:

- Gợi mở, đàm thoại, phân tích.

IV: Tổ chức giờ học:

 

doc 301 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 23 đến tiết 140", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23
Đặc điểm của văn bản biểu cảm
Ngày soạn: 26. 09 .2009
Ngày giảng: 28. 09. 2009
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: 
 - Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bảy tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm nhục đích tái hiện đối tượng được miêu tả.
- Kỹ năng:
Rèn kĩ năng nhận diện các văn bản, tìm ý, lập bố cục trong văn biểu cảm.
- Thái độ:
- áp dụng các đặc điểm để vào viết những bài văn hoàn chỉnh
II. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài, dự kiến tích hợp, bảng phụ.
- HS : Đọc trước bài mới, dự kiến trả lời các câu hỏi.
III. Phương pháp:
- Gợi mở, đàm thoại, phân tích...
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: .(2')
? Thế nào là văn biểu cảm? có mấy cách biểu cảm?
	Trả lời: Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc sự đánh giá của con người đới với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. 2 cách biểu cảm: trực tiếp, gián tiếp
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Gợi nhắc lại kiến thức cơ bản về văn bản biểu cảm. Dẫn dắt đi vào tìm hiểu bài mới.
 GV: Giờ trước các em đã nắm được thế nào là văn bản biểu cảm và cách thức biểu cảm (trực tiếp, gián tiếp) để hiểu được sâu sắc hơn về văn biểu cảm hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm của văn bản biểu cảm
- HS đọc bài văn “Tấm gương”
? Bài văn tấm gương biểu đạt tình cảm gì?
- Gợi ý: Chú ý từ ngữ và giọng điệu ngợi ca và lời phê phán tính không trung thực
? Ca ngợi những đức tính đó nhằm mục đích gì?
- Mục đích: Phê phán những kẻ dối trá, biểu dương sự trung thực.
? Để biểu đạt tình cảnh đó, tác giả bài văn đã làm ntn? 
? Tác giả chọn đồ vật (Tấm gương) để nói về tình cảm con người đó là cách nói gì?
đ Cách nói ẩn dụ, tượng trưng.
? Theo em tại sao tác giả lại mượn hình ảnh tấm gương để biểu đạt (bộc lộ cảm xúc)? 
- Vì Tấm gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh, mượn cái gương nói chung để bộc lộ suy nghĩ tình cảm của mình về một thái độ sống đúng đắn mà thôi.
- Ca ngợi tấm gương chính là ca ngợi con người trung thực.
? Vậy cách biểu lộ tình cảm ở đây là trực tiếp hay gián tiếp?
? Bố cục bài văn gồm mấy phần?Nêu nội dung của từ phần?
? Phần thân bài đã nêu lên ý gì? những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn ntn?
- Phần thân bài đưa ra 2 VD về Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi là 2 ví dụ về 1 người đáng trọng, 1 người đáng thương, nhưng nếu soi gương thì gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật)
? nhận xét sự đánh giả của tác giả trong bài văn? Điều đó có ý nghĩa ntn? đối với giá trị của bài văn?
GV: Mọi người nhìn vào đó để học tập.
- HS đọc đoạn văn
? Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?
HS thảo luận bàn (2’)
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nxét
- GV nxét, bổ sung.
? Em hãy nhận xét cách biểu đạt?
Gợi ý: Tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm
- Lời gọi thiết tha: mẹ ơi!
- Lời than: con khổ quá mẹ ơi!
Mẹ đi lâu thế? Người ta chửi con, chửi cả mẹ nữa.
? Dựa vào những chi tiết trên, em hãy nxét về cách biểu lộ tình cảm?
? Qua việc tìm hiểu 2 bài tập trên em thấy văn biểu cảm có đặc điểm gì?
- Tập trung biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu.
- Chọn hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng hoặc nói trực tiếp tình cảm.
- Bố cục gồm 3 phần như thể loại văn khác
- Tình cảm phải rõ ràng, chân thực.
Đó chính là nội dung phần ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt lại 4 đơn vị kiến thức.
- HS thảo luận nhóm bàn (2’)
? Hãy so sánh văn miêu tả và văn biểu cảm có đặc điểm gì giống và khác nhau?
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét
- GV nxét, đưa bảng phụ kết luận
đ Cần phân biệt văn biểu cảm với phương thức biểu đạt gần gũi như miêu tả.
- Trong văn miêu tả đối tượng miêu tả là con người, đồ vật, phong cảnh, con người cũng bộc lộ tư tưởng cảm xúc nhưng đó không phải là ND chủ yếu cuả phương thức biểu đạt ấy.
Trong văn biểu cảm người ta cũng miêu tả cảnh vật, đồ vật, con người song chủ yếu là để bộc lộ tư tưởng, tình cảm. Vì vậy, người ta không miêu tả đồ vật, cảnh vật, con người ở mức cụ thể hoàn chỉnh mà chọn những chi tiết thuộc tính, sự việc nào đó có khả năng gợi cảm để biểu hiện cảm xúc tư tưởng mà thôi.
* Hoạt động 3: HD luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học bằng cách áp dụng vào làm một số bài tập
- HS đọc bài tập, xác định yêu cầu.
? Bài văn thể hiện tình cảm gì?
? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này?
- Tác giả không tả hoa phượng như 1 loài hoa nở vào mùa hè, mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến những cuộc chia li
? Theo em vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
- Hoa phượng thể hiện khát vọng sống hòa nhập với bạn bè, thoát khỏi sự cô đơn trống vắng.
? Tìm mạch ý của bài văn? 
HS thảo luận nhóm (3’)
- Phượng nở. Phượng rơi.
- Phượng nhớ	+ Người sắp xa
	+ một trưa hè
- Phượng khóc, mơ, nhớ
? Bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
- Nhưng cũng có những câu biểu lộ tình cảm trực tiếp (nhớ người sắp xa, phượng nở” bài văn đem đến một hiệu quả nghệ thuận cao, tác động truyền cảm sâu sắc).
1'
20'
20'
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm:
1. Bài tập 1:
* Nhận xét:
- Nội dung: Bài văn Tấm gương ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh dối trá.
- Cách biểu đạt : mượn hình ảnh 
Tấm gương làm điểm tựa để bộc lộ suy nghĩ và tình cảm của mình.
- Biểu lộ tình cảm 1 cách gián tiếp.
- Bố cục 3 phần
+ Mở bài: đoạn đầu
+ Thân bài: nói về các đức tính của tấm gương.
+ Kết bài: Đoạn cuối
- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả: rõ ràng, chân thực, hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi? Tạo nên giá trị của bài văn.
2. Bài tập 2:
* Nhận xét:
- Nội dung: Đoạn văn thể hiện tình cảm cô đơn cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm.
- Cách biểu đạt: Tình cảm được biểu lộ trực tiếp nỗi niềm cảm xúc trong lòng của nvật.
3. Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập:
a. Bài tập:
Đọc bài văn “Hoa học trò” và nhận xét
- ND: bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa trường, xa bạn.
- Tác giả mượn hoa phượng để nói đến những cuộc chia li (ẩn dụ)
- Vì hoa phượng nở rộ vào dịp kết thúc năm học. Lúc đó học trò phải xa trường, xa thầy cô và bạn bè.
b. Mạch ý của bài văn:
- Chính là sắc đỏ của hoa phượng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học trò lúc chia tay.
- Phượng càng đỏ thì nỗi nhớ càng tăng
- Phượng và người sóng đôi gắn bó cùng chia sẻ nỗi buồn ấy.
đ Bố cục của bài văn theo mạch tình cảm suy nghĩ.
c. Bài văn dùng hoa phượng để nói lên lòng người là biểu cảm gián tiếp.
4. Củng cố: (1')
? Văn biểu cảm có những đặc điểm gì?
? Mục đích nhiệm vụ của bài văn biểu cảm khác văn miêu tả ở chỗ nào?
5. HDHB: 
- Học bài cũ, thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
--&--&--&--&--&--
Tiết 24
Đề văn biểu cảm 
và cách làm bài văn biểu cảm
Ngày soạn: 27. 09 .2009
Ngày giảng: 29. 09. 2009
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: 
- Nắm được các bước tìm hiểu đề và các bước làm bài văn biểu cảm, các kiểu đề văn biểu cảm.
- Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm.
- Thái độ:
- Có tình cảm, cảm xúc, khi viết bài văn biểu cảm.
II. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài, dự kiến tích hợp, bảng phụ.
- HS : Đọc trước bài mới, dự kiến trả lời các câu hỏi.
III. Phương pháp:
- Gợi mở, đàm thoại, phân tích...
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: .(2')
? Thế nào là văn biểu cảm? có mấy cách biểu cảm?
	Trả lời: Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc sự đánh giá của con người đới với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. 2 cách biểu cảm: trực tiếp, gián tiếp
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học trong tiết trước về đặc điểm của văn biểu cảm. Tích hợp dẫn dắt đi vào thực hiện trong các đề văn cụ thể.
? Hãy nêu đặc điểm của văn bản biểu cảm?
- HS nhắc lại kiến thức
GV: Giờ trước chúng ta đã nắm được các đặc điểm của văn bản biểu cảm. Để nhận diện được đề bài của bài văn và các bước làm bài văn biểu cảm, chúng ta học bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nắm kĩ hơn các bước làm bài văn biểu cảm
- HS đọc 5 đề văn (SGK)
? Chỉ ra các đối tượng biểu cảm trong các đề trên?
GV gạch chân các từ ngữ quan trọng.
- Dùng bảng phụ. 
? Tình cảm cần biểu hiện trong các đề văn trên là gì? (Qua các từ ngữ nào?)
? Từ việc tìm hiểu các đề trên hãy cho biết đề văn biểu cảm cần phải chứa đựng những yêu cầu gì?
GV chép đề lên bảng- HS đọc đề bài.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Đối tượng biểu cảm mà đề bài yêu cầu là gì?
? Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng ấy?
? Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không? mà lúc nào mẹ nở nụ cười?
? Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ em cảm thấy ntn?
? Làm thế bào để luôn thấy nụ cười của mẹ?
? Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm phải làm ntn?
GV: Từ những ý trên em hãy sắp xếp theo bố cục 3 phần MB, TB, KB.
? Mở bài em nêu gì?
? Thân bài em nêu những ý gì? trình tự các ý?
- Cho HS thảo luận: nhóm 6 (5’)
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV + HS nhận xét đ Đưa đáp án đúng.
? Kết bài nêu ý gì?
? Sau khi lập dàn bài bước tiếp theo là gì?
- HS đã chuẩn bị ở nhà.
GV: cần dự kiến các phần về độ dài vốn sử dụng từ ngữ, ca dao nói về công lao của mẹ, tình cảm của con cái
- Gọi đại diện các tổ trình bày.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ưu, nhược điểm.
? Để làm bài văn biểu cảm phải thực hiện những bước nào? (4 bước)
- HS đọc ghi nhớ
- GV chốt lại 4 đơn vị kiến thức.
Hoạt động 3: HD luyện tập
- HS đọc bài văn SGK – 89.
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì? đối với đối tượng nào?
? Em hãy đặc cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn thích hợp?
? Lập dàn ý cho đề bài trên?
? Chỉ ra những phương thức biểu cảm của bài văn?
Tìm những câu văn biểu đạt tình cảm.
+ Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức.
+ Tôi da diết mong gặp lại.
+ Tôi thèm được
+ Tôi tha thiết muốn biết.
 Ôi! quê mẹ nơi nào cũng đẹp.
3'
20'
18'
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm:
1. Đề văn biểu cảm:
a. Đọc 5 đề văn SGK
b. Nhận xét
Đề a: Dòng sông quê hương
Đề b: Đêm trăng trung thu
Đề c: Nụ cười của mẹ
Đề d: Vui (buồn) tuổi thơ
Đề e: Loài cây
- Các từ biểu cảm: ( tình cảm cần biểu hiện) cảm nghĩ, vui buồn, yêu thích. 
c. Kết luận: 
- Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm.
2. Các bước làm bài văn biểu cảm:
a. Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
b. Nhận xét:
Bước 1: Xác định yêu cầu của đề. 
- Phát biểu xảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ.
+ Đối tượng: nụ cười.
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý.
* Tìm ý:
- Nụ cười yêu thương, nụ cười kích lệ đối với mỗi bước tiến của em
- Mẹ nở nụ cười khi em biết đi, biết nói, bắt đầu đi học, được lên lớp, những lần em tiến bộ.
- Khi vắng nụ cười của mẹ  ... ng hợp cuối năm học nhằm đỏnh giỏ lại kết quả của quỏ trỡnh học tạp của cỏc em. Và để cỏc em đạt được kết quả cao trong bài kiểm tra đú. Hụm nay thầy sẽ hướng dẫn cỏc em những nội dung cần ụn tập cơ bản và cỏc bước làm một bài kiểm tra tổng hợp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn 
- Mục tiờu: Biết được cỏc nội dung cơ bản cần nắm vững để cú biện phỏp ụn luyện kịp thời.
? Hãy nêu lại các kiểu văn bản đã học ở kỳ II?
? Nêu các phép biến đổi câu?
? Đã học ở kỳ II những kiểu bài nào? Đặc điểm?
1. Phần Văn
- Ôn lại nội dung các văn bản nhật dụng và văn bản nghị luận kỳ II (các ghi nhớ)
- Nêu nội dung, ý nghĩa chủ đề cơ bản của 2 truyện ngắn: Sống chết mặc bay, Những trò lố.
- Nêu các biện pháp nghệ thuật của văn bản nghị luận và tự sự
2. Phần Tiếng việt
- Đặc điểm câu đặc biệt, câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động
- Cách mở rộng câu bằng cụm C – V và trạng ngữ
- Nêu công dụng của các loại dấu câu vừa học
3. Phần Tập làm văn
a) Đặc điểm của văn nghị luận
- Khái niệm, bố cục, thao tác lập luận
- Phân biệt Nghị luận chứng minh – nghị luận giải thích
b) Cách làm bài nghị luận
- Giải thích, chứng minh một vấn đề chính trị, xã hội: câu nói, châm ngôn
- Giải thích, chứng minh về một vấn đề văn học: tục ngữ, ca dao, tác phẩm văn học
c) Nội dung khái quát của văn bản hành chính
- Đặc điểm, cách làm, các lỗi thường mắc
4. Củng cố 
- Giỏo viờn khỏi quỏt lại toàn bộ nội dung bài học
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kỹ chuẩn bị kiểm tra kỳ II
--&--&--&--&--&--
Tiết 137 + 138
Kiểm tra tổng hợp cuối học kì II
Ngày soạn : 07. 5. 2010
 Ngày giảng: 11. 5. 2010
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh cả 3 phần: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình ngữ văn 7
- Khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm, làm bài tập tự luận ở một trong các kiểu văn bản: Tự sự, biểu cảm và nghị luận.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc và đúng đắn trong việc làm bài tổng hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy:
- Trò: 
III. Phương pháp:
- Hướng dẫn, gợi mở, quan sát
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Nhắc lại những kiến thức cơ bản đã được học, dẫn dắt học sinh đi vào làm bài kiểm tra
GV: Các em đã được học các vấn đề về tất cả ba phân môn: Tiếng Việt, tập làm văn và văn học từ đầu năm học đến giờ, tất cả những vấn đề đó đều giúp ích rất lớn cho các em trong việc giao tiếp xã hội cũng như trong việc viết văn bản. Để củng cố lại toàn bộ những kiến thức đã học hôm nay chúng ta đi vào làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì để đánh giá lại toàn bộ kết quả học tập của các em trong một năm học.
Hoạt động 2: Làm bài
- Mục tiêu: 
- Vận dụng những kiến thức đã học áp dụng vào làm một đề kiểm tra cụ thể.
- Giáo viên: Phát đề bài cho HS
Đề bài: Được in và lưu lại trong sổ đề kiểm tra cùng với đáp án và biểu điểm
GV: Hướng dẫn: 
- Ghi đầy đủ thông tin bên góc trái của đề kiểm tra.
- Làm trực tiếp trên đề kiển tra đã phát
- Suy nghĩ kĩ khi làm phần trắc nghiệm
GV: Theo dõi HS làm bài
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ viết bài.
- Thu bài về chấm
5. HDHB: 
- Xem trước bài: Hoạt động ngữ văn 
--&--&--&--&--&--
Tiết 139
Hoạt động ngữ văn
Ngày soạn : 08. 5. 2010
 Ngày giảng: 12. 5. 2010
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng
- Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,...
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đọc văn bản
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc và đúng đắn trong việc thể hiện tỡnh cảm của bản thõn trong cỏch đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy:
- Trò: 
III. Phương pháp:
 - Phát vấn câu hỏi, thảo luận
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: 
 Đọc diễn cảm văn nghị luận
I. Yêu cầu đọc:
- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng.
- Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản.
1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
Giọng chung toàn bài: Hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng.
* Đoạn mở đầu:
- Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch.
- Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lớt, nhấn chìm tất cả...
- Câu 4, 5, 6:
+ Nghỉ giữa câu 3 và 4.
+ Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. 
+ Câu 5 : giọng liệt kê.
+ Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc.
Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc.
* Đoạn thân bài:
- Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút.
+ Câu: Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên.
+ Câu: Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát.
Chú ý các cặp quan hệ từ: Từ - đến, cho đến.
- Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc.
* Đoạn kết: 
- Giọng chậm và hơi nhỏ hơn .
+3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ: Cũng như, nhưng.
+2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ: Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,...
- Gọi 3 - 4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc.
- Nếu có thể:
+ Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội.
+ GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần.
2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là: Giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào.
* Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tưởng.
* Đoạn: Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử :
Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng...
* Đoạn: Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... 
* Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc.
3- Đức tính giản dị của Bác Hồ
* Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!)
* Câu 1: Nhấn mạnh ngữ: Sự nhất quán, lay trời chuyển đất.
* Câu 2: Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
* Đoạn 3 và 4 : Con người của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh...
* Đoạn cuối:
- Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết.
- Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hướng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 
4- ý nghĩa văn chương
- Xác định giọng đọc chung của văn bản: giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía.
* Hai câu đầu: Giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát.
* Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha:
- Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện.
* Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2.
- Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra.
- GV đọc trớc 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lượt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. 
III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận:
- Số HS đợc đọc trong 2 tiết, chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tượng cần lu ý khắc phục.
- Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận.
+ Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trước hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm.
IV- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà
- Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất.
- Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn Độc lập.
--&--&--&--&--&--
Tiết 140
Trả bài kiểm tra tổng hợp học kì II
Ngày soạn: 12. 05. 2010
Ngày giảng: 14. 05. 2010
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: 
- Qua bài củng cố kiển thức và kĩ năng làm bài trong phõn mụn Văn, Tiếng Việt và tập làm văn.
- Phỏt hiện lỗi sai và sửa chữa
- Cú ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, trỏnh được cỏc lỗi sai trong bài
II. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Cỏc lỗi của học sinh
- Học sinh: Sửa lỗi
II. Đồ dùng dạy học
- Không có đồ dùng dạy học
III. Phương pháp:
- Đàm thoai, thảo luận, phõn tớch, chữa lỗi.
III. Cỏc bước lờn lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh (2’)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiờu: Giới thiệu và dẫn dắt đi vào tiết trả bài.
GV: Cỏc em đó kết thỳc chương trỡnh ngữ văn lớp 7 bằng bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỡ. Để giỳp cỏc em nắm được cỏc kiến thức cơ bản trong chương trỡnh đó học và nhận ra những lỗi sai. Chỳng ta cựng học bài hụm nay
Hoạt động 2: Tiến hành trả bài
- Mục tiêu: Thấy được kết quả qua một quỏ trỡnh học tập của bản thõn
- Phần trắc nghiệm đa số làm được, nhưng vẫn cũn một số em cũn nhầm ở cõu như câu 3 do chưa xác định rõ được đâu là tục ngữ. hầu hết các em nhầm lẫn ở câu thứ 4 và câu 6. Tất cả những lỗi sai trên là do chúng ta không chịu học bài cũ và ôn tập theo sự hướng dẫn của thầy giáo.
- Phần tự luận đa số các em đều làm được câu 1 và câu 2 , nêu được nội dung của truyện ngắn cùng với các bước cơ bản khi làm văn nghị luận.
- Câu 3 phần tự luận là một bài tập làm văn hoàn chỉnh thuộc thể loại nghị luận. Mặc dù đã được học, ôn tập và hướng dẫn rất kĩ song tất cả những bài viết của chúng ta đều không đạt yêu cầu. Chỉ có một số em là làm được còn lại chúng ta đều giải thích qua loa, chưa làm nổi bật lên được nội dung cần giải thích. Luận điểm và luận cứ không rõ ràng, chắc chắn. Lập luận sơ sài. Không áp dụng được những kiến thức đã học vào làm bài.
Hoạt động 3: Sửa lỗi
- Mục tiêu: Phát hiện được những lỗi sai và biết cách sửa chữa.
- GV: Gọi học sinh phỏt hiện lỗi sai trong bài và sửa.
- Gv kiểm tra sửa chữa
- Gv sửa chữa, bổ sung
- Gv gọi điểm vào sổ
1’
30’
5’
5’
1. Đề bài: 
Được in và lưu lại trong sổ đề kiểm tra
2. Đỏp ỏn: 
Được in và lưu lại trong sổ đề kiểm tra
3. Nhận xột
III. Sửa lỗi
V. Gọi điểm
4. Củng cố: (1’)
- GV nhận xét giờ trả bài.
5. HDHB:
- Về ôn lại toàn bộ những kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn lớp 7.
- the end -

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 7toan tap.doc