I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
1.Kiến thức: -Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang lúc tác giả đặt chân đến: heo hút ,hoang vắng, có sự sống con người nhưng còn thưa thớt
-Tâm trạng cô đơn, nhớ nước thương nhà của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ Đường luật thất ngôn bát cú.
3.Thái độ::Giáo dục hs lòng yêu quê hương ,trân trọng những giá trị v/hoá tinh thần của dân tộc
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: +Tham khảo tài liệu , thiết kế giáo án, chuẩn bị ĐDDH: bảng phụ ghi nội dung bài thơ,ảnh Đèo Ngang
+Phương án tổ chức lớp học: gợi mở, nêu vấn đề, giảng bình, tổ chức thảo luận nhóm
2.Học sinh: Đọc trước văn bản ,soạn bài theo các câu hỏi ở sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định tổ chức(1) : Giáo viên kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp học
2.Kiểm tra bài cũ (4) :
Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước và nêu cảm nhận của mình về bài thơ. Phân tích rõ cảm nhận ấy.
Gợi ý trả lời:
Nêu cảm nhận về bài thơ Bánh trôi nước theo các ý cơ bản:
+ Vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội cũ và thân phận chìm nổi của họ (được nữ sĩ Xuân Hương thể hiện).
+ Tác giả cảm thông cho thân phận của họ, (có phân tích rõ cảm nhận )
Ngày soạn :14-10-2010 Tiết 29 : Văn bản : QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan *************&'************ I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: 1.Kiến thức: -Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang lúc tác giả đặt chân đến: heo hút ,hoang vắng, có sự sống con người nhưng còn thưa thớt -Tâm trạng cô đơn, nhớ nước thương nhà của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ Đường luật thất ngôn bát cú. 3.Thái độ::Giáo dục hs lòng yêu quê hương ,trân trọng những giá trị v/hoá tinh thần của dân tộc II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: +Tham khảo tài liệu , thiết kế giáo án, chuẩn bị ĐDDH: bảng phụ ghi nội dung bài thơ,ảnh Đèo Ngang +Phương án tổ chức lớp học: gợi mở, nêu vấn đề, giảng bình, tổ chức thảo luận nhóm 2.Học sinh: Đọc trước văn bản ,soạn bài theo các câu hỏi ở sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định tổ chức(1’) : Giáo viên kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp học 2.Kiểm tra bài cũ (4’) : Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước và nêu cảm nhận của mình về bài thơ. Phân tích rõ cảm nhận ấy. Gợi ý trả lời: Nêu cảm nhận về bài thơ Bánh trôi nước theo các ý cơ bản: + Vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội cũ và thân phận chìm nổi của họ (được nữ sĩ Xuân Hương thể hiện). + Tác giả cảm thông cho thân phận của họ,(có phân tích rõ cảm nhận ) 3.Giảng bài mới (38’): Giới thiệu bài: Đèo Ngang thuọc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh, là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh Đèo Ngang như : Cao Bá Quát có bài Đăng Hoành Sơn, Nguyễn Khuyến với bài Quá Hoành Sơn, Nguyễn Thượng Hiền với bài Hoành Sơn xuân vọng, Nhưng tựu trung, được nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan. Vậy nét hấp dẫn của bài thơ được biểu hiện như thế nào? Các em cùng đi vào tìm hiểu bài thơ. *TIẾN TRÌNH BÀI DẠY TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 7’ 28’ 3' H/động 1: H/dẫn hs tìm hiểu chung -Gv gọi hs đọc mục chú thích * ở sgk. -Em hãy trình bày vài nét về tác giả bài thơ ? -Gv nhận xét,kết luận một số nét về tác giả , tác phẩm. -Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? -Gv kết luận -Gv hướng dẫn hs cách đọc văn bản,đọc mẫu - Gọi hs đọc lại văn bản. -Gv nghe,nhận xét cách đọc của học sinh -Gv lưu ý về một số từ ngữ khó trong bài thơ -Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Em hiểu biết gì về thể thơ đó? -Gv giảng về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật -Em hãy chỉ ra bố cục của bài thơ? -Theo em bài thơ này được viết theo phương thức biểu đạt nào? Vì sao em biết? -Giáo viên sơ kết, chuyển H/động 2: Hướng dẫn hs phân tích văn bản. -Gọi hs đọc lại hai câu đề. -Cảnh Đèo Ngang được gợi tả vào thời điểm nào? -Thời điểm đó gợi cho emù một cảm giác như thế nào? -Cảnh Đèo Ngang được gợi tả qua những hình ảnh nào? -Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? -Em hiểu nghĩa của từ chen như thế nào? -Việc sử dụng điệp từ trong lời thơ này đã mang lại một giá trị như thế nào? -Tóm lại ,qua phần đề của bài thơ đã gợi hình một Đèo Ngang như thế nào? -Gv nhận xét, giảng bình về đặc sắc nghệ thuật thể hiện nội dung ý nghĩa -Gv chuyển ý -Gọi hs đọc hai câu thực. -Cảnh tượng Đèo Ngang ở đây có sự bổ sung nào trong chi tiết tả cảnh? -Theo em, có gì độc đáo trong nghệ thuật miêu tả của tác giả? -Gv giảng về nghệ thuật -Theo em nghệ thuật miêu tả ấy đã mang lại một tác dụng như thế nào? -Gv kết luận, ghi bảng -Gv giảng bình về nghệ thuật thể hiện nội dung ý nghĩa của hai câu thực(sau khi hs trình bày.) -Có người cho rằng 2 câu thực tuy tả cảnh nhưng đã hé mở cho ta thấy về tâm trạng của nhà thơ. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Gv giảng, kết luận,sơ kết -Gv gọi hs đọc hai câu luận. -Nội dung 2 câu luận có gì khác với 4 câu thơ đầu? *.Gv cho hs thảo luận nhóm các câu hỏi: -Trong bài thơ thất ngôn bát cú thì hai câu luận có cấu trúc đối nhau. Em hãy chỉ ra các biểu hiện của phép đối ấy về: ý, thanh điệu ? -Ngoài phép đối thì 2 câu thơ còn sử dụng biện pháp tu từ gì? -Giá trị ý nghĩa của phép đối cũng như của biện phapù tu từ ấy là gì? -Gv kết luận, ghi bảng -Gv giảng bình về nt thể hiện nội dung ý nghĩa. -Gọi hs đọc hai câu cuối. -Hai câu cuối, toàn cảnh Đèo Ngang hiện lên qua những từ ngữ , hình ảnh nào -Em hình dung về một không gian như thế nào qua những từ ngữ ấy? -Giữa không gian ấy thì con người lặng lẽ một mình đối diện với nỗi cô đơn : Một mảnh tình riêng ta với ta -Em hiểu như thế nào là “tình riêng ta với ta”? -Vậy theo em tình riêng ấy của tác giả là gì? -Gv nhận xét, kết luận -Em có nhận xét gì về nghệ thuật diễn đạt ý của hai câu thơ cuối? -Theo em phép đối này có giá trị ý nghĩa như thế nào? -Gv giảng bình về đặc sắc nghệ thuật của phép đối. H/động 3: H/dẫn hs củng cố,tổng kết. -Một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật thường có hai nội dung : cảnh và tình. Vậy em hãy chỉ các nội dung ấy ở bài thơ này? (Trong 2 nội dung cảnh và tình ấy, nội dung nào là mục đích hướng tới của bài thơ?) -Gv kết luận -Em có đánh giá chung gì về nghệ thuật thể hiện của bài thơ? -Có người cho rằng Qua đèo Ngang đâu chỉ là vượt qua một địa danh, một vùng biên ải xưa mà còn có ý nghĩa sâu rộng hơn. Yù kiến của em như thế nào? -Gv khắc sâu kiến thức cho học sinh, tổng kết tiết học. H/động 1: Hs tìm hiểu chung -Hs đọc mục chú thích * ở sgk -Hs trình bày vài nét về tác giả -Hs nghe giáo viên trình bày về tác giả. -Hs trả lời -Nghe giáo viên đọc. -Hs đọc lại văn bản. -Hs nghe ,rút kinh nghiệm về cách đọc -Hs chú ý nghĩa các từ ngữ khó -Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật( trình bày về thể thơ) -Nghe và hiểu -Học sinh : bài thơ này có bố cục 4 phần , mỗi phần 2 câu: đề ,thực, luận, kết -Hs:Bài thơ được viết theo phương thức biểu cảm. Vì bài thơ chủ yếu là bộc lộ tình cảm của con người. H/động 2: Hs phân tích văn bản. -Hs đọc lại hai câu đề. -Thời điểm : buôỉ chiều, bóng xế tà. -Hs cảm nhận:Cảm giác buồn ,vắng lặng. -Hs phát hiện:Cảnh Đèo Ngang ù : cỏ, cây, đá, lá, hoa. (cỏ cây chen đá, lá chen hoa). -Hs: sử dụng điệp từ : chen -chen : lẫn vào nhau ,xâm lấn lẫn nhau không ra hàng lối. ® Tạo nên một cảnh tượng hoang sơ, rậm rạp -Hs hình dung:Cảnh rậm rạp ,hoang sơ, vắng lặng, buồn. -Hs đọc hai câu thực. -Hs:Có thêm sự sống của con người : tiều vài chú, chợ mấy nhà. -Hs trao đổi, trả lời:Tác giả sử dụng từ láy tượng hình, phép đối,, đảo ngữ ® Gợi tả hình dáng vất vả ,nhỏ nhoi thưa thớt của con người giữa núi rừng rậm rạp,bao la, sự thưa thớt của những ngôi nhà ven sông, - Có thể trả lời:Tâm trạng buồn man mác của lòng người trước cảnh tượng hoang sơ , thưa thớt,vắng lặng, xa lạ. -Hs đọc hai câu luận. -Hs: 2 câu thơ đi vào bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người -Hs chỉ rõ: + Về ý: nhớ nước- thương nhà. +Về thanh điệu: TT BB BTT BB TT TBB - Biện pháp tu từ ẩn dụ :Tác giả mượn tiếng chim để bày tỏ lòng người. -Hs: thể hiện được 2 trạng thái cảm xúc đan xen trong tác giả, nỗi buồn nhớ nước , hoài cổ cùng với nỗi thương nhà da diết, bâng khuâng, -Hs đọc hai câu cuối. -Đó là: trời ,non ,nước . -Có thể hình dung:Đó là một không gian mênh mông, xa lạ, tĩnh vắng -Hs:Đó là tâm sự sâu kín, một mình mình biết, một mình mình hay. -Hs trao đổi, trả lời: đó là tình thương nhà ,nỗi nhớ nước da diết, âm thầm, lặng lẽ của tác giả, nỗi buồn thầm lặng của nhà thơ. -Tác giả đã sử dụng phép đối. -Hs:Làm nổi bật được nỗi buồn cô đơn thầm lặng của con người trước trời mây non nước bao la H/động 3: hs củng cố,tổng kết. +Bốn câu đầu: Bức tranh Đèo Ngang tĩnh vắng, hoang sơ, bao la ,buồn +Bốn câu cuối: Tâm trạng khắc khoải ,nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả -Hs : đó là tình cảm -Học sinh :Từ ngữ có sức gợi tả ,biểu cảm cao ,sử dụng nghệ thuật ẩn dụ, đối đặc sắc. -Hs trả lời I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả: -Tên thật :Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ XIX -Là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có của thời đại ngày xưa. 2. Tác phẩm a.Thể thơ:Thất ngôn bát cú Đường luật. b.Bố cục:4 phần( đề, thực, luận,kết) II.Tìm hiểu chi tiết 1.Hai câu đề. -Thời điểm : bóng xế tà. - Cảnh : cỏ cây chen đá,lá chen hoa. "Điệp từ ÞCảnh rậm rạp, hoang sơ, vắng lặng, buồn 2.Hai câu thực. -Lom khomtiều vài chú -Lác đác chợ mấy nhà. ®Phép đối, đảo ngữ, từ láy tượng hình ÞSự sống con người thưa thớt trước không gian bao la. 3.Hai câu luận. Nhớ nước con quốc quốc Thương nhà cái gia gia "Phép đối, ẩn dụ, chơi chữ ÞNỗi buồn nhớ nước thương nhà da diết bâng khuâng của con người. 4.Hai câu kết -Thiên nhiên:trời ,non ,nước. - Con người: Mảnh tình riêng ta với ta. ® Phép đối Þ Nỗi buồn cô đơn ,thầm lặng của con người trước cảnh vật IV.Tổng kết :Ghi nhớ :Sgk. 4.Dặn dò hs chuẩn bị tiết học sau: (2’): ø -Xem lại nội dung bài học, đọc lại bài thơ, học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ ở sgk. -Chuẩn bị tiếp bài mới: Văn bản : Bạn đến chơi nhà của tác giả Nguyễn Khuyến. Yêu cầu: đọc trước văn bản từ 3-4 lần, đọc kĩ phần chú thích * ở sgk, soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở sgk. Cần chú ý về : + Cảm xúc của nhà thơ khi bạn đến chơi + Gia cảnh của chủ nhà + Ý nghĩa của bài thơ? IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: (TÔI CHỈ GỬI MẪU TIẾT 29( QUÝ ĐỒNG NGHIỆP XEM). NẾU AI CẦN, XIN LIÊN HỆ SỐ ĐIỆN THOẠI: 01225565201, TÔI SẼ GỬI CHO NHỮNG TIẾT KHÁC CỦA BỘ GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7.)
Tài liệu đính kèm: