Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 38 đến tiết 145

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 38 đến tiết 145

TIẾT 38: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN

 ( Giới thiệu một số tác giả,

 tác phẩm thơ ca hiện đại tiêu biểu của Phú Thọ )

A- Mục tiêu cần đạt:

- Giúp học sinh bổ xung hiểu biết về phần văn học địa phương bằng việc nắm được một số tác giả và một số tác phẩm tiêu biểu của địa phương trước và sau năm 1975

- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm.

- giáo dục lòng yêu mến quí trọng văn học địa phương.

B- Chuẩn bị: - GV; Tài liệu ngữ văn địa phương Phú Thọ

 - HS; Sưu tầm các tác giả, tác phẩm văn học địa phương

C- Kĩ năng sống;

D- Tiến trình lên lớp:

- Hoạt động 1: khởi động

1- Tổ chức: 9C:

 9D:

2- Kiểm tra: KT việc sưu tầm các tác phẩm văn học địa phương, tác giả là người địa phương

3- Giới thiệu bài;

- Hoạt động 2: Bài mới

 I- Thống kê kết quả sưu tầm của các tổ:

- Cho thời gian 5 phút các tổ thống kê két quả

 Sưu tầm của nhóm mình.

- Sau đó cho đại diện từng tổ lên báo cáo

- Học sinh nhận xét bổ xung

GVdg: Đội ngũ nhà thơ Phú Thọ rất đông đảo, họ sống và công tác ở nhiều lĩnh vực: Nhà giáo, chiến sĩ.Địa phương ta tự hào về các nhà thơ , có nhiều nhà thơ đã được chọn vào chương trình sgk bậc tiểu học và trung học

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 38 đến tiết 145", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: - 10- 2011
Tiết 38: Chương trình địa phương phần văn
 ( Giới thiệu một số tác giả, 
 tác phẩm thơ ca hiện đại tiêu biểu của Phú Thọ )
A- Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh bổ xung hiểu biết về phần văn học địa phương bằng việc nắm được một số tác giả và một số tác phẩm tiêu biểu của địa phương trước và sau năm 1975
- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
- giáo dục lòng yêu mến quí trọng văn học địa phương.
B- Chuẩn bị: - GV; Tài liệu ngữ văn địa phương Phú Thọ
 - HS; Sưu tầm các tác giả, tác phẩm văn học địa phương
C- Kĩ năng sống;
D- Tiến trình lên lớp:
- Hoạt động 1: khởi động
1- Tổ chức: 9C: 
 9D:
2- Kiểm tra: KT việc sưu tầm các tác phẩm văn học địa phương, tác giả là người địa phương
3- Giới thiệu bài;
- Hoạt động 2: Bài mới
 I- Thống kê kết quả sưu tầm của các tổ:
- Cho thời gian 5 phút các tổ thống kê két quả
 Sưu tầm của nhóm mình.
- Sau đó cho đại diện từng tổ lên báo cáo 
- Học sinh nhận xét bổ xung
GVdg: Đội ngũ nhà thơ Phú Thọ rất đông đảo, họ sống và công tác ở nhiều lĩnh vực: Nhà giáo, chiến sĩ..Địa phương ta tự hào về các nhà thơ , có nhiều nhà thơ đã được chọn vào chương trình sgk bậc tiểu học và trung học
 II- Giới thiệu một số tác giả, tác phẩm thơ hiện đại tiêu biểu ở địa phương:
STT
Tên nhà thơ
Ngày sinh- quê
Tác phẩm chính
1
Ng Bùi Vợi
5- 11- 1933 thanh Chương- Nghệ An, trú quán quận Tây Hồ- Hà Nội
Hội viên hội nhà văn Việt Nam,ban vận động thành lập hội văn nghệ Vĩnh Phú năm 1974, TP; Câu chuyện tình yêu, anh là chiến sĩ 
2
Kim Dũng, bút danh Anh Kim
1-6- 1939, Bạch Hạc- Việt Trì, Trú quán P. Tiên Cát- Việt Trì
hội viên hội nhà báo Việt nam. Hiện là thư kí tòa soạn tạp chí văn nghệ đất tổ, Tác phẩm: Mùa lúa mùa trăng, thức với dòng sông
3
Sao Mai- tên thật là Tân Khải Minh
15- 2- 1924 , quê Vị Xuyên- Nam Định, trú quán xã Văn Luông, Thanh Sơn- Phú Thọ
Là ủy viên ban chấp hành hội nhà văn khoas1. Tác phẩm: có 30 sáng tác , gòm nhiều thể loại
4
Nguyễn Hữu Nhàn
11- 12- 1938, quê tứ xã, Lâm Thao, Phú Thọ, trú quán Dữu Lâu, Việt Trì
Là hội viên hội nhà văn Việt Nam, ông viết nhiều tiểu thuyết và truyện ngắn, tác phẩm chính; Dốc nắng, làng cói hạ, phố làng( truyện )
5
Phùng phương Quí
25-4- 1953, quê Thụy Vân, Việt trì, trú quán phù Ninh- Phú Thọ
Hội viên hội văn học NT các dân tộc thiểu số Việt Nam
6
Triệu Hồng, tên thật là Cao Văn Thịnh
1- 9- 1950, quê Văn khúc, Sông thao, trú quán phường Trường Thịnh TX Phú Thọ
Giảng viên trường Đại học Hùng Vương, TP; huyền thoại mưa rửa đền, người đàn bà họ Hoàng, truyện tình mãu tử..
II- Tìm hiểu truyện ngắn tình mẫu tử của Triệu Hồng
 **Cho học sinh đọc truyện 
Tóm tắt truyện , nêu nôi dung : Tình mẫu tử là truyện ngắn viết về thế giới loài vật. Nhân vật trong truyện là chú Mèo mẹ và Chuột mẹ. Thông thường mèo và chuột vốn là kẻ thù của nhau. Mèo bao giờ cũng tiêu diệt chuột. Con chuột mà mèo mẹ bắt được sẽ là món ngon cho mẹ con nhà mèo trong lúc đói. Vậy mà điều bất ngờ lại xảy đến . Bởi tình mẫu tử mà mèo lại tha cho chuột mẹ.
- nghệ thuật tiêu biểu của truyện=> Tự sự xen miêu tả, cách tạo tình huống bất ngờ
- Nêu giá trị nhân văn của câu truyện? ( Sự bất ngờ của câu chuyện là ở chỗ mèo mẹ tha chết cho chuột mẹ. Tình mẫu tử đã khiến cho mèo bỏ được cả bản năng vốn có của loài mèo. Tiếng kêu của lũ mèo con vì đói và tiếng kêu vui mừng của lũ chuột con khi thấy mẹ đi kiếm ăn xa về. điều trái ngược ấy khiến Minh cảm động và yêu mến chú mèo hơn. Lòai vật cũng biết quí trọng tình mẫu tử. Đó chính là cái ấm áp của câu chuyện.
- Hoạt động3; Luyện tập:
 -Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về truyện ngắn tình mẫu tử
 GV cho Hs viết sau đó gọi 2 em đọc, các em khác nhận xét, cuối cựng gv đỏnh giỏ và cho điểm.
- Hoạt động 4; Củng cố- Dặn dò;
VN tiếp tục sưu tàm các bài thơ, truyện ngắn của các nhà văn ở địa phương
- Chuẩn bị bài tổng kết từ vựng; từ đơn...........( chú ý về phải xem lại kiến thức lớp 6, 7, 8 )
Ngày dạy: -11- 2011
Tiết 63: CHƯƠNG TRèNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
( Tổng kết ngụn ngữ địa phương )
A_ Mục tiờu bài học;
Giỳp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng và ngụn ngữ địa phương đó học từ lớp 6 đến lớp 8.
 Cụ thể nắm được luật chớnh õm, chớnh tả , biết được những lỗi sai trong việc sử dụng ngụn ngữ, nắm được từ ngữ địa phương.- Cú ý thức sử dụng đỳng ngụn ngữ và thờm yờu quớ Tiếng Việt.
- Hiểu được sự khỏc biệt giữa phương ngữ mà học sinh đang sử dụng khỏc với ngụn ngữ toàn dõn thể hiện qua những từ ngữ chỉ vật, hoạt động, trạng thỏi, đặc điểm, tớnh chất...
B- Chuẩn bị: - Giỏo viờn: Giỏo ỏn + Tài liệu ngữ văn địa phương
 - Học sinh; Sưu tầm từ ngữ địa phương
C- Kĩ năng sống:
- Giao tiếp; Hiểu và biết cỏch sử dụng phương ngữ trong giao tiếp .
- Ra quyết định: Biết phõn tớch cỏc cỏch sử dụng cỏc từ ngữ thớch hợp trong giao tiếp của cỏ nhõn.
D- Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động;
- Hoạt động 1; Khởi động;
1- Tổ chức: 9C:
 9D:
2- Kiểm tra: Việc sưu tầm chuẩn bị cho bài học
3- Giới thiệu bài:
- Hoạt động 2: Bài mới
Kể tờn cỏc nội dung ngụn ngữ địa phương đó học đó học
GV chia lớp làm 4 nhúm cho học sinh
 thảo luận.
+ Nhúm 1;nguyờn õm a, ă, õ thường kết
 hợp với phụ õm nào? Cho vớ dụ?
+ nhúm 2;Cỏc nguyờn õm hàng sau 
thường kết hợp với những phụ õm nào
cho vớ dụ?
+ Nhúm 3; nguyờn nhõn nào dẫn tới sai 
lỗi chớnh tả? Cỏc tiếng cú phụ õm đầu
là tr, ch,s, x, d, r, gi, l, n và cỏc dấu hỏi, 
ngó, sắc, nặng, cho vớ dụ?
+ Nhúm 4; hóy liệt kờ cỏc lỗi sai về ngữ 
õm ở địa phương phỳ Thọ đó học từ lớp 
6 đến nay.
Em phải làm gỡ để giữ gỡn và phỏt huy 
vốn từ ngữ địa phương phỳ Thọ?
I- Cỏc nội dung ngụn ngữ địa phương:
- Chớnh õm chớnh tả: Rốn kĩ năng phỏt õm
- ngữ õm: Cỏc lỗi sai về phỏt õm
- Từ cổ, từ địa phương, từ toàn dõn
II- Cỏch sử dụng ngụn ngữ địa phương:
- Nhúm 1, 2;Cỏc phụ õm g, gi , ng chỉ kết 
hợp với cỏc nguyờn õm hàng trước để tạo
thành tiếng cú nghĩa.
- Cỏc phụ õm gh, ngh lại chỉ kết hợp với
cỏc nguyờn õm hàng sau để tạo thành cỏc 
tiếng cú nghĩa, khụng kết hợp với cỏc 
nguyờn õm hàng trước.
- nhúm 3: Nguyờn õm viết sai lỗi chớnh
tả do lỗi phỏt õm cỏc tiếng cú phụ õm gốc
( õm rung) ch, s.
- Do thúi quen phỏt õm khụng nắm vững
từ loại, nghĩa của từ.
- Nhúm 4; Lỗi phỏt õm sai chuẩn cỏc phụ
õm đầu ch, s ( õm giú )
- lỗi phỏt õm ngọng một số phụ õm đầu l,
n, một số thanh điệu sắc, hỏi ngó, nặng.
- Lỗi kộo dài õm thanh khi phỏt õm một sú
nguyờn õm như e, o.
- Lỗi lược bỏ nguyờn õm trong phần vần của tiếng khi phỏt õm
- Lỗi biến õm a thành nguyờn õm e khi
phỏt õm.
*Cần làm gỡ để giữ gỡn vốn từ ngữ địa
phương phỳ Thọ:
- Nắm vững cỏch kết hợp của một sú 
nguyờn õm hàng trước hàng sau.
- Những nguyờn nhõn viết sai lỗi chỡnh
tả, lỗi phỏt õm sai ở địa phương
- nắm được hệ thống cỏc nhúm từ ở địa
phương đó học.
- Hoạt động 3: luyện tập;
Bài tập 1; trỡnh bày thu hoặch của em qua chương trỡnh ngữ văn địa phương đó học từ lớp 6 đến lớp 9?
Bài tập 2; Cho biết cỏch sửa lỗi phỏt õm sai ở địa phương mớnh/
- nắm rừ cấu tạo của bộ mỏy phỏt õm , vị trớ của lưỡi trong khoang miệng khi phỏt õm
- Cú ý thức sửa lỗi sai , ghi õm đỳng từ ngữ, nắm đỳng luật chớnh õm chớnh tả.
- Hoạt động 4; Củng cố- Dặn dũ:
 Giỏo viờn hệ thống lại nội dung bài học
Về nhà đọc bài đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tõm trong VB tự sự.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: /2/2012
 Tiết 101
 HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRèNH ĐỊA PHƯƠNG
 PHẦN TẬP LÀM VĂN
 ( sẽ làm ở nhà)
A. Mục tiờu cần đạt: 
 - Củng cố lại kiến thức cơ bản về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời súng.
- Biết tỡm hiểu và cú những ý kiộn về sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương.
B. Chuẩn bị: GV; Giỏo ỏn,sgk
 HS; Vở ghi, sgk
C. Tiến trỡnh lờn lớp:
 *Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: : 9C: 
 9D:
 2.Kiểm tra: Cỏch làm bài nghị luận về một sự viẹc, hiện tượng đời sống?
 Việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
 3.Giới thiệu bài:
 Hiện nay trong thực tế cú rất nhiều vấn đề con người phải quan tõm để tỡm giải phỏp tối ưu như vấn đề mụi trường, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xó hội Đú là những vấn đề mà tất cả cỏc quốc gia trờn thế giới phải quan tõm đồng thời nú là vấn đề cụ thể của từng địa phương phải giải quyết. Hụm nay chỳng ta sẽ cựng nhau đi tỡm hiểu và viết về một vấn đề thực tế ở địa phương mỡnh.
 *Hoạt động 2: Nội dung.
 ? ở địa phương em, em thấy vấn đề nào cần phải bàn bạc, trao đổi thống nhất thực hiện để mang lại lợi ớch chung cho mọi người.
- Vấn đề mụi trường thỡ cần viết về những khớa cạnh nào.
- Vấn đề về quyền trẻ em .
? Khi cần viết vấn đề này thỡ thực tế ở địa phương em cần đề cập đến những vấn đề nào.
 - Vấn đề xó hội
? Khi viết về những vấn đề này ta cần khai thỏc những vấn đề nào ở địa phương mỡnh .
 ? Khi viết bài văn ta cần đảm bảo những yờu cầu gỡ về ND.
 ? Sự việc hiện tượng nào trong xó hội được đề cập
? Nhận xột gỡ về sự việc hiện tượng đú.
 * Hoạt động 3.
 ? Vậy khi viết về một vấn đề ở địa phương ta cần đảm bảo yờu cầu gỡ về Nd và hỡnh thức.
 * Hoạt động 4.
 1.Hướng dẫn một số vấn đề cần làm
a. Xỏc định những vấn đề cú thể viết ở địa phương
 -Vấn đề mụi trường:
+Hậu quả của việc phỏ rừng à lũ lụt, hạn hỏn
+Hậu quả của việc chặt phỏ cõy xanh à ụ nhiễm
+Hậu quả của rỏc thải bừa bói à khú tiờu hủy
- Vấn đề quyền trẻ em.
+Sự quan tõm của chớnh quyền địa phương đến trẻ em (xõy dựng, sửa chữa trường học...)
+ Sự quan tõm của nhà trường đến trẻ em( xõy dựng khung cảnh phự hợp...)
+ Sự quan tõm giỳp đỡ của gia đỡnh.
- Vấn đề xó hội: 
+ Sự quan tõm giỳp đỡ của gia đỡnh thuộc diện chớnh sỏch
+ Những tấm gương sỏng trong thực tế ( về lũng nhõn ỏi đức hy sinh...)
b. Xỏc định cỏch viết.
- Yờu cầu về ND:
+ Sự việc hiệ tượng được núi tới phải mang tớnh phổ biến trong xó hội.
+ Phải trung thực cú tớnh xõy dung, khụng sỏo rỗng.
+ Phõn tớch nguyờn nhõn phải đảm bảo tinh khỏch quan cú tớnh thuyết phục.
+ Nội dung bài viết giản dị, dễ hiểu trỏnh dài dũng.
- Yờu cầu về hỡnh thức:
+ Phải đủ bố cục 3 phần( MB,TB,KB)
+ Phải cú đủ luận điểm, luận cứ, lập luận.
II.Luyện tập. 
- Chỳ ý: Khi viết về một vấn đề ở địa phương ta cần đảm bảo yờu cầu. 
 + Tớnh tỡnh, ý kiến và nhận định của cỏ nhõn phải rừ ràng, cụ thể cú thuyết minh, lập luận thuyết phục.
 + Tuyệt đối khụng được nờu tờn người, tờn cơ quan đơn vị cụ thể cú thật, vỡ như vậy là phạm vi Tập làm văn trở thành một phạm vi khỏc. 
Củng cố, dặn dũ
+ Củng cố:- Gv hệ thống lại toàn bài
+ Dặn dũ:- VN viết một văn bản hoàn chỉnh- thứ 7 nộp.
 - Soạn bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: /3/2012 
 Tiết 135: 
 CHƯƠNG TRèNH ĐỊA PHƯƠNG
 ( Phần Tiếng Việt )
A.MỤC TIấU BÀI HỌC: 
	- KT: Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
	 Hiểu tỏc dụng của từ ngữ địa phương.
 - KN: Nhận biết được một số từ ngữ địa phương,biết chuyển chỳng sang từ ngữ toàn dõn tương ứng và ngược lại.
B.CHUẨN BỊ: GV; Giỏo ỏn, HS: Soạn bài,sgk 
 C. TIẾN TRèNH BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 9C;
 9D:
2.Kiểm tra:
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Giới thiệu bài:
Nước ta cú ba vựng ngụn ngữ lớn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Với từng vựng ngụn ngữ này cú những lớp từ ngữ đặc thự. Giờ học này, chỳng ta cựng nhận biết từ ngữ địa phương qua một số bài tập cụ thể. Bờn cạnh đú cần xỏc định thỏi độ đỳng trong việc sử dụng từ ngữ địa phương.
Hoạt động 2: Bài mới
?Nhắc lại khỏi niệm từ địa phương. Cho vớ dụ.
-HS đọc yờu cầu bài tập.
-HS lờn bảng làm bài tập 
-HS khỏc nhận xột, bổ sung (nếu cú)
-GV đỏnh giỏ
I.Lý thuyết
Khỏi niệm từ địa phương:
Khỏc với từ ngữ toàn dõn, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
II.Bài tập
1.Bài tập 1 (SKG 97 -98)
Tỡm từ ngữ địa phương,
 chuyển những từ ngữ điạ phương đú sang từ ngừ toàn dõn tương ứng. 
Đoạn trớch
Từ địa phương
Từ toàn dõn
a
- thẹo
- lặp bặp
- ba
- sẹo
 - lắp bắp
- bố, cha
b
-ba
-mỏ
-kờu
-đõm
-đũa bếp
-(núi) trổng
- vụ
-bố, cha
-mẹ
-gọi 
-trở thành
-đũa cả
-(núi) trống khụng
-vào
c
-ba
-lui cui
-nắp 
-nhắm
-giựm
-(núi) trổng
-bố, cha 
-lỳi hỳi
-vung 
-cho là
-giỳp
-(núi ) trống
HS đọc yờu cầu bài tập.
-Trỡnh bày bài tập trước lớp
-HS khỏc nhận xột, bổ xung
-GV đỏnh giỏ 
HS đọc yờu cầu bài tập 
Trỡnh bày bài tập trước lớp 
-GV nhận xột, đỏnh giỏ 
HS đọc yờu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS: Dựa vào cỏc bài tập trờn để hoàn thành bài tập. 
-HS đọc yờu cầu bài tập.
-HS trao đổi- thảo luận phỏt biểu.
- GV chốt lại 
?Qua văn bản “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sỏng em cú nhận xột gỡ về việc sử dụng từ ngữ địa phương của tỏc giả. 
? Qua cỏc bài tập trờn, em hóy nờu ý kiến về việc sử dụng từ ngữ địa phương trong núi, viết (mặt tớch cực, mặt hạn chế của từ địa phương,cỏch sử dụng).
-HS trao đổi- thảo luận- phỏt biểu.
GV đỏnh giỏ, chốt lại.
2.Bài tập 2(SGK 98)
a- Kờu: 
- Là từ toàn dõn
- Cú thể thay bằng từ núi to.
b- Kờu:
- Là từ địa phương
- Tương đương với từ toàn dõn: gọi.
3.Bài tập 3(SGK 98)
Cõu đố1: -Từ địa phương
 +Trỏi
 + Chi
 - Từ toàn dõn: 
 + Quả
 + Gỡ
Cõu đố 2: -Từ địa phương:
 + Kờu
 + Trống hổng trống hảng
 -Từ toàn dõn
 + Gọi
 + Trống huếch trống hoỏc
4.Bài tập 4(SGK 99)
5.Bài tập 5(SGK 99)
a.Khụng nờn để cho bộ Thu trong truyện “chiếc lược ngà” dựng từ ngữ toàn dõn. Vỡ bộ Thu chưa cú dịp giao tiếp rộng rói ở bờn ngoài địa phương mỡnh.
b.Trong lời kể, tỏc giả cũng dựng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nờu sắc thỏi của vựng đất nơi sự việc được diễn ra. Tuy nhiờn, tỏc giả chủ định khụng dựng quỏ nhiều từ ngữ điạ phương để khỏi gõy khú hiểu cho người đọc khụng phải ở địa phương đú.
*Kết luận:
-Từ ngữ địa phương vừa cú mặtt tớch cực, vừa cú mặt tiờu cực. Mặt tớch cực là bổ sung, làm phong phỳ thờm từ ngữ toàn dõn. Mặt tiờu cực là gõy trở ngại cho việc giao tiếp giữa cỏc vựng, miền khỏc nhau trong một nước. 
Vỡ vậy: Khi sử dụng cần chỳ ý làm thế nào để phỏt huy mặt tớch cực và hạn chế mặt tiờu cực của nú. (VD: Sử dụng với đối tượng giao tiếp là người cựng địa phương hoặc người ở địa phương khỏc nhưng cú hiểu biết về tiếng địa phương mỡnh.)
-Khi tạo lập văn bản: Sử dụng từ ngữ địa phương một cỏch hợp lý sẽ cú tỏc dụng tạo sắc thỏi riờng cho văn bản, song cần chỳ ý khụng nờn sử dụng khi khụng thật cần thiết.
Hoạt động 3: Luyện tập
-GV giao bài tập 
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập:
-Tỡm một số văn bản đó học cú sử dụng từ ngữ địa phương? Nhõn xột việc sử dụng từ ngữ địa phương của tỏc giả. 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
-Hệ thống bài
GVgiao nhiệm vụ về nhà cho HS
1- Củng cố: Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong núi, viết
2-Dặn dũ: 
-Xem lại bài
-ễn lại cỏc kiến thức “Bài nghị luận về một bài thơ đoạn thơ”
-Chuẩn bị giờ sau viết bài làm văn số 7.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: /3/2012
 Tiết 145 
CHƯƠNG TRèNH ĐỊA PHƯƠNG.
 (Phần Tập làm văn) 
A. Mục tiờu bài học:
- KT: Những KT về kiểu bài nghị luận về sự việc hiện tượng của đời sống.
 Những sự việc hiện tượng trong thực tế đỏng chỳ ý ở địa phương.
- KN:Suy nghĩ đỏnh giỏ về một hiện tượng,một sự việc thực tế ở địa phương.
Làm một bài văn trỡnh bày một vấn đề mang tớnh xó hội nào đú với suy nghĩ, kiến nghị của riờng mỡnh.
B. Chuẩn bị:
- Soạn bài,sgk
 C. Tiến trỡnh bài dạy: 
*HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG:
	1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giới thiệu bài: Mục đớch, yờu cầu, cỏch thức tiến hành giờ hoạt động Ngữ văn (Chương trỡnh địa phương - Phần Tập làm văn) trờn cơ sở đó chuẩn bị ở tiết 101.
* HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI ( Thực hành trỡnh bày bài viết)
Căn cứ vào bài viết của học sinh, giỏo viờn nhận xột chung.
Hướng dẫn học sinh trỡnh bày bài phỏt biểu theo cỏc vấn đề đó hướng dẫn ở tiết 101.
Goi 3 học sinh trỡnh bày vấn đề mụi trường.
Lớp nhận xột, bổ sung - giỏo viờn nhận xột.
? Hóy trỡnh bày vấn đề quỳờn trẻ em ở địa phương em?
Gọi 3 học sinh trỡnh bày về vấn đề xó hội ở địa phương.
Lớp nhận xột - Trao đổi thảo luận.
Giỏo viờn bổ sung.
I. Thực hành: Phỏt biểu ý kiến về vấn đề địa phương.
1. Vấn đề mụi trường:
- Vấn đề phỏ rừng ă hậu quả.
- Vấn đề chặt phỏ cõy xanh ă hậu quả.
- Vấn đề vứt rỏc thải bừa bói ă hậu quả.
2. Vấn đề quyền trẻ em: - Sự quan tõm của địa phương về việc xõy dựng, sửa chữa trường học, nơi vui chơi giải trớ, giỳp đỡ trẻ em gặp khú khăn.
- Sự quan tõm của nhà trường: Xõy dựng khung cảnh sư phạm, tổ chức dạy học.
- Sự quan tõm giỳp đỡ của gia đỡnh.
3. Vấn đề xó hội:
- Sự quan tõm, giỳp đỡ cỏc gia đỡnh chớnh sỏch.
- Những tấm gương sỏng về lũng nhõn ỏi, đức hy sinh.
- Những vấn đề cú liờn quan đến tham nhũng, tệ nạn xó hội.
II. Yờu cầu: 
-Bài phỏt biểu đỳng nội dung, đảm bảo tớnh khỏch quan.
- Bài phỏt biểu phải cú luận điểm, luận cứ, lập luận cú sức thuyết phục.
- Bài trỡnh bày khảng 1500 chữ cú bố cục đầy đủ.
- Trỡnh bày lưu loỏt, cú ý kiến đề xuất cụ thể.
 * HOẠT ĐỘNG 3 - LUYỆN TẬP ( Kết hợp trong hoạt động 2
 * HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ - DẶN Dề:
- Khắc sõu kiến thức, phương phỏp làm bài tập làm văn nghị luận về sự việc, hiện tượng xó hội.
- Phương phỏp trỡnh bày bài phỏt biểu về vấn đề đó được tỡm hiểu.
- Nhận xột giờ thực hành: Chương trỡnh địa phương.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài: Xem lại phương phỏp làm bài nghị luận Về đoạn thơ, bài thơ làm dàn ý bài viết số 7, giờ sau trả bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docNVan 9 Chuong trinh dia phuong Phu Tho.doc