Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 64: Chương trình địa phương

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 64: Chương trình địa phương

Tiết 64: Chương trình địa phương

( Phần tiếng Việt )

A.Mục tiêu cần đạt.

1.Kiến thức.

- Hiểu được sự phong phú của các phơng ngữ trên các vùng.

2.Kĩ năng:

-Sử dụng từ ngữ điạ phương phù hợp trong giao tiếp nói chung.

3.Thái độ.

- Có ý thức sử dụng từ địa phương trong văn cảnh cho phù hợp.

B.Chuẩn bị :

*Thầy: Sưu tầm các phương ngữ ở địa phương.

*Trò: Sưu tầm các phương ngữ ở địa phương.

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động.

1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ( 5’)

Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 64: Chương trình địa phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 11/2009 
Ngày dạy: 11/ 11 /2009 
Tiết 64: Chương trình địa phương
( Phần tiếng Việt )
A.Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
- Hiểu được sự phong phú của các phơng ngữ trên các vùng.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng từ ngữ điạ phương phù hợp trong giao tiếp nói chung.
3.Thái độ.
- Có ý thức sử dụng từ địa phương trong văn cảnh cho phù hợp.
B.Chuẩn bị :
*Thầy: Sưu tầm các phương ngữ ở địa phương.
*Trò: Sưu tầm các phương ngữ ở địa phương.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ( 5’)
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2:Tổ chức các hoạt động
* Giới thiệu bài : ( 1’)
Mỗi một địa phương, vùng miền khác nhau có những phương ngữ riêng biệt, ở vùng miền khác sẽ không hiểu được vấn đề diễn đạt. Để giúp các em nhận biết được các phương ngữ của địa phương chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
*: Bài mới : . ( 37’)
Hoạt động của gv 
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1:
 Gọi HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 1
 ? Bài tập 1 a yêu cầu tìm phương ngữ chỉ các sự vật hiện tượng... không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
Nhút: Món ăn làm bằng xơ mít muối trộn với một vài thứ khác được dùng phổ biến ở Nghệ Tĩnh.
Bồn bồn: Một loài cây thân mềm, sống ở nước, có thể làm dưa hoặc xào nấu.
Gọi HS đọc yêu cầu câu 1b 
Tìm từ đồng nghĩa nhưng khác âm với những phương ngữ khác và từ toàn dân.
 GV kẻ bảng, cho HS thảo luận nhóm nhỏ (mỗi nhóm 2 từ) lên điền vào bảng. GV + HS nhận xét.
 GV Hướng dẫn HS làm câu c. Cách làm giống như câu b (mỗi nhóm tìm 1 từ). HS lên bảng điền vào -> GV + HS nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2
? Vì sao những từ ngữ địa phương nhu ở bai tập 1a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ tòan dân
Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?...
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Quan sát hai bảng mẫu ở bài tập 1, cho biết những trường hợp nào (b) và cách hiểu nào (c) được coi là ngôn ngữ toàn dân?
 HS trả lời. GV nhận xét – bổ sung.
Phương ngữ được lấy làm chuẩn của Tiếng Việt thường là phương ngữ Bắc.
Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS làm bài tập 4.
 Gọi HS đọc đoạn thơ – nêu yêu cầu.
 GV Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. Trình bày kết quả vào bảng phụ à ghi bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
I.Tìm trong các phương ngữ từ địa phương.
a/ Chỉ sự vật, hiện tượng không có trong các phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân.
 -Nhút: Xơ mít trộn với vài thứ khác
 -Bồn bồn: Thân mềm, sống dưới nước có thể làm dưa hoặc xào nấu.
b/ Giống nghĩa nhưng khác âm
 Cá quả – cá tràu – cá lóc
 -Lợn – heo – heo
 -Ngã – bổ – té
 -Bát – đọi – chén
c/ Đồng âm nhưng khác nghĩa với những từ ngữ trong ccá phương ngữ
 -Ốm: bị bệnh
 -Ốm: gầy
 -Ốm: gầy
 -Hòm: đựng người chết (Nam)
 -Hòm: rương đựng đồ
I
II. Những từ ngữ ở 1.a không có từ ngữ tương đương khác
* Vì có những sự vật hiện tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác. Điều đó cho thấy Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền, nhưng không quá lớn vì nhóm từ này không nhiều. Có những từ đã chuyển thành từ toàn dân: Sầu riêng; chôm chôm
-Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của nước ta.
III.Xác định từ toàn dân
-Cá quả
-Lợn
-Ngã
Phương ngữ Bắc
-Ốm
Phương ngữ Nam
IV.Xác định từ địa phương
 -Chi, rứa, nớ, tui, răng, ưng, mù (phương ngữ Trung)
 ® Thể hiện tính chân thực hình ảnh của một vùng quê tình cảm, suy nghĩ, tính cách
* Đánh giá
 Hướng dẫn hoạt động tiếp nối( 1’)
- Tìm hiểu thêm phương ngữ ở nơi em sống.
- Chuẩn bị: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm...

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 64 chuong trinh dia phuong.doc