Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 73: Kiểm tra Tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 73: Kiểm tra Tiếng Việt

A. TRẮC NGHIỆM : (3.0 đ)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của đáp án đúng nhất.

Câu 1. Thành ngữ “ ông nói gà bà nói vịt” liên quan đến phư¬ơng châm hội thoại nào?

A. Phư¬ơng châm về chất B. Phư¬ơng châm về l¬ượng

C. Phư¬ơng châm cách thức D. Phư¬ơng châm quan hệ

Câu 2: Từ “lặng yên” thuộc từ loại nào trong các loại từ sau?

A. Từ láy B. Từ đơn C. Từ ghép chính phụ D. Từ ghép đẳng lập

Câu 3: Trong câu văn: “Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây ” cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên trong tâm trí ông”; thành phần gạch chân là:

A. Ý dẫn trực tiếp C. Lời dẫn trực tiếp

 B. Ýdẫn gián tiếp D.Lời dẫn gián tiếp

Câu 4. Từ nào trong câu “Trong một thế giới mạng, ở đó hàng triệu ngư¬ời trên phạm vi toàn cầu gắn kết với nhau trong một mạng In-tơ-nét thì tính cộng đồng là một đòi hỏi không thể thiếu đ¬ược.”, từ nào không phải là thuật ngữ?

A. Thế giới mạng B. Gắn kết C. Mạng In-tơ nét D. Toàn cầu.

Câu 5: Câu nào sau đây giải thích đúng nhất nghĩa của từ “xôn xao”?

A.Những âm thanh, tiếng động rôn lên từ nhiều phía xen lẫn nhau.

B. Những âm thanh nhỏ vọng tới từ xa.

C. Những âm thanh cao, chói tai, ùa đến từ phía trước.

D. Những âm thanh du dương do cây cối phát ra khi có gió.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 73: Kiểm tra Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15	Ngày soạn :04/12/2012
TIẾT 73	Ngày dạy : 06/12/2012
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9 
I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 P
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
 Cấp độ
Tên 
Chủ
đề (nội 
dung,
chương
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
Chủ đề 1
Tiếng việt
-Nhận biết được phương châm hội thoại. 
-Nhận biết được từ loại, cách dẫn trực tiếp. 
- Nhận biết được thuật ngữ.
Nhớ được cách phát triển, phương thức phát triển nghĩa của từ.
 Hiểu nghĩa của từ.
Số câu:7
Số điểm:5.
Tỉlệ:50 %
Số câu:4
Số điểm:2.0
 Tỉ lệ:20 %
Sốcâu:1
Số điểm:2
 Tỉ lệ :2%
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ 10 % 
Số câu:7
Số điểm:5
 Tỉ lệ:50 %
Chủ đề 2
Tập làm văn
Vận dụng biệp pháp tu từ viết đoạn văn.
Số câu:1
Số điểm:5.0
Tỉ lệ:50%
Số câu 1
Số điểm:5.0
 Tỉ lệ: 50 %
Số câu:5
Số điểm:4.0
Tỉ lệ:40%
Số câu:2
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10%
Số câu:1
Số điểm:5.0
Tỉ lệ:50%
Số câu:8 Số điểm:10
100%
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG	 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
HỌ VÀ TÊN :...........................................	 Thời gian 45 phút 
LỚP 9A............
Điểm
Lời phê của giáo viên
A. TRẮC NGHIỆM : (3.0 đ)	
Khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của đáp án đúng nhất.
Câu 1. Thành ngữ “ ông nói gà bà nói vịt” liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về chất B. Phương châm về lượng 
C. Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ
Câu 2: Từ “lặng yên” thuộc từ loại nào trong các loại từ sau?
A. Từ láy B. Từ đơn C. Từ ghép chính phụ D. Từ ghép đẳng lập
Câu 3: Trong câu văn: “Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây” cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên trong tâm trí ông”; thành phần gạch chân là:
A. Ý dẫn trực tiếp C. Lời dẫn trực tiếp
 B. Ýdẫn gián tiếp D.Lời dẫn gián tiếp
Câu 4. Từ nào trong câu “Trong một thế giới mạng, ở đó hàng triệu người trên phạm vi toàn cầu gắn kết với nhau trong một mạng In-tơ-nét thì tính cộng đồng là một đòi hỏi không thể thiếu được.”, từ nào không phải là thuật ngữ?
A. Thế giới mạng B. Gắn kết C. Mạng In-tơ nét D. Toàn cầu.
Câu 5: Câu nào sau đây giải thích đúng nhất nghĩa của từ “xôn xao”?
A.Những âm thanh, tiếng động rôn lên từ nhiều phía xen lẫn nhau.
B. Những âm thanh nhỏ vọng tới từ xa.
C. Những âm thanh cao, chói tai, ùa đến từ phía trước.
D. Những âm thanh du dương do cây cối phát ra khi có gió.
Câu 6: Từ “đồng âm” có nguồn gốc?
A. Mượn từ tiếng Hán B. Từ thuần Việt 
C. Mượn từ tiếng Pháp D. Mượn từ tiếng Anh.
B. Phần II: Tự luận. (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm).
a.Nghĩa của từ được phát triển trên cơ sở nào? Cho ví dụ?
b.Nghĩa của từ được phát triển theo phương thức nào ? cho ví dụ?
Câu 2 (5.0 điểm): Viết đoạn văn ngắn (từ 9 đến 12 câu), vận dụng kiến thức đã học về phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong bài thơ sau:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bông lồng hoa.
 Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
 Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
 (Hồ Chí Minh – Cảnh Khuya)
II.. Đáp án- Biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm: (3điểm, mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
D
C
B
A
A
II. Phần tự luận: (7.0 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
 Điểm
1
a. Nghĩa của từ được phát triển trên cơ sở nghĩa gốc?
Ví dụ: mùa xuân – tuổi xuân
b. Có hai phương thức phát triển nghĩa của từ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Ví dụ: 
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
2
Yêu cầu chung:
a.Hình thức: 
+Trình bày đúng cấu trúc của một đoạn văn nghị luận khoảng 9 đến 12 câu biết vận dụng các phép tu từ đã học
+ Trình bày sạch đẹp, viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
b. Nội dung:
Hs có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo nội dung sau.
- Chỉ ra các biện pháp tu từ chủ yếu: so sánh, điệp từ, 
- Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ.
+ So sánh: Âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng tạo sự gần gũi giữa con người và thiên nhiên.
+ Điệp ngữ: lồng->bức tranh thiên nhiên đẹp có hình khối đường nét.
+ Điệp ngữ: chưa ngủ -> như một cái bản lề mở ra hai phía tâm trạng: Niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước.
1.0điểm
4.0 điểm
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng cơ bản khi chấm giáo viên cần căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá sát thực hơn. 
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 tuan 15 T73.doc