Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 76 đến tiết 80

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 76 đến tiết 80

1. Mục tiêu:

 1.1:Kiến thức :

 Hoạt động 1:

- HS biết: Giúp HS biết được bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông, những đóng góp của tác giả Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại .

 Hoạt động 2:

 - HS biết: Cc chi tiết thể hiện nội dung, nghệ thuật.

- HS hiểu: Gi trị nội dung v nghệ thuật của tc phẩm: Tinh thần ph phn su sắc x hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của con người mới, cuộc sống mới; mu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm ; những sáng tạo về nghệ thuật trong tác phẩm Cố hương .

 Hoạt động 3:

- HS biết: Tổng kết nội dung bi học.

1.2:Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng và môt số hình ảnh mang tính chất biểu trưng.

- HS thực hiện thành thạo: Kể tĩm tắt truyện .Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.

 1.3:Thái độ:

- HS có thói quen: Tơn trọng tình cảm gia đình, bạn b, qu hương.

- HS có tính cách: Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước.

- Tích hợp giáo dục môi trường: Liên hệ: Môi trường x hội v sự thay đổi của con

doc 18 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 76 đến tiết 80", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:16
Tiết:76
Ngày dạy:01/12/2014
CỐ HƯƠNG
(Lỗ Tấn)
1. Mục tiêu:
 1.1:Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Giúp HS biết được bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ơng, những đĩng gĩp của tác giả Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại .
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Các chi tiết thể hiện nội dung, nghệ thuật.
- HS hiểu: Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm: Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của con người mới, cuộc sống mới; màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm ; những sáng tạo về nghệ thuật trong tác phẩm Cố hương .
à Hoạt động 3: 
- HS biết: Tổng kết nội dung bài học.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngồi. Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng và môt số hình ảnh mang tính chất biểu trưng.
- HS thực hiện thành thạo: Kể tĩm tắt truyện .Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
 1.3:Thái độ: 
- HS có thói quen: Tơn trọng tình cảm gia đình, bạn bè, quê hương.
- HS có tính cách: Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước.
- Tích hợp giáo dục mơi trường: Liên hệ: Mơi trường xã hội và sự thay đổi của con người.
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.
- Nội dung 2: Phân tích văn bản.
- Nội dung 3: Tổng kết.
3. Chuẩn bị:
 3.1: Giáo viên: Tranh tác giả Lỗ Tấn.
 3.2: Học sinh: Đọc và tóm tắt văn bản, tìm hiểu cảnh vật và con người nơi quê hương.
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A1 : 9A2: 9A3: 
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Chiếc lược ngà”? (4đ)
Thể hiện tình cha con cảm động sâu nặng và cao đẹp.
Tạo tình huốâng bất ngờ, hợp lí, thành công trong việc miêu tả tâm lí trẻ thơ.
Nêu những chi tiết chứng minh tiình cảm của ông Sáu đối với con thật sâu nặng? (4đ)
Ân hận vì đã đánh con, làm lược, khắc chữ, mong được về tặng con, trước lúc hi sinh, gửi cây lược về cho con,...
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
  Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (1đ)
l Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc - hiểu văn bản.
Nêu đơi nét về tác giả Lỗ Tấn ? (1đ)
HS nêu theo sự chuẩn bị ở bài trước .
Nhận xét. Chấm điểm. 
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Vào bài: Quê hương luôn là hình ảnh quen thuộc trong kí ức của những người đi xa. Đó là hình ảnh bạn bè, là kỉ niệm với làng quê, là những hình ảnh gợi cho tác giả phải suy ngẫm về con người trong ngày trở về. Các em sẽ được hiểu rõ hơn về vấn đề này qua tiết học ngày hơm nay.(1’)
Hđ1: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. (10’)
GV hướng dẫn đọc và tóm tắt.
Gọi HS đọc tóm tắt, nhận xét.
Nêu những nét chính về tác giả Lỗ Tấn?
Là nhà văn Trung Quốc, quê ở tỉnh Chiết Giang. Các tác phẩm truyện ngắn: Gào thét (1923), Bàng hoàng (1926), 
Nêu những nét chính về tác phẩm?
Là truyện ngắn tiêu biểu của tập “Gào thét”.
Kiểm tra việc nắm từ khó của HS.
Tìm hiểu bố cục của đoạn trích.
Nội dung của từng phần?
Phần 1:“Từ đầu “ Tinh mơ “ như quét”: Nhân vật “tôi” những ngày ở quê .
P2: “.: Còn lại: Nhân vật “tôi” trên đường xa quê.
Nêu nhận xét về thời gian không gian ở phần đầu và phần cuối truyện?
Phần đầu: Không gian: Buổi sáng, trời u ám. Thời gian: Trong đêm khuya.
Phần cuối: Không gian: Trên con thuyền có mẹ và cháu. Thời gian: Buổi hoàng hôn.
à Đầu cuối tương ứng.
Cốt truyện diễn ra theo trình tự nào? Kể theo ngôi thứ mấy?
Trình tự thời gian. Theo ngôi thứ nhất.
Theo em, phần đầu cho ta thấy điều gì ?
+ Cuộc gặp gỡ giữa nhân vật tơi với Nhuận Thổ.
Phương thức biểu đạt trong truyện chủ yếu là gì?
Biểu cảm: Truyện có yếu tố hồi kí giúp tác giả biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
Miêu tả: Giúp hình dung sự việc cụ thể về sự thay đổi ở làng quê và người bạn cũ.
Nghị luận: Phê phán xã hội phong kiến, đặt ra vấn đề con đường đi của nông dân của xã hội.
Hđ2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản. (20’)
Truyện có mấy nhân vật chính?
Hai: Nhuận Thổ và “Tôi”.
Nhân vật nào là nhân vật trung tâm?
Tôi: Bởi nhà văn thể hiện mọi sự thay đổi của làng quê.
Ngoài 2 nhân vật này còn có những nhân vật nào? Kể ra?
Thím Hai Dương, bé Hoàng, Thủy Sinh, bà mẹ, những người làng.
Có hai hình ảnh nghệ thuật rất đặc biệt trong truyệân. Đó là những hình ảnh nào?
Hình ảnh cố hương và con đường.
Giàu ý nghĩ biểu cảm và biểu trưng.
Cảm xúc về nhân vật con người và quê hương trong nhân vật tôi như thế nào?
Cảnh vật quê hương con người được tác giả tái hiện bằng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
Tả qua đối chiếu, miêu tả.
 Đọc hiểu văn bản:
Đọc - tóm tắt:
Chú thích:
 a.Tác giả: SGK - 216
 b.Tác phẩm: SGK –217.
 c.Từ khó:
Bố cục:2 phần.
Phân tích văn bản:
Cảnh vật và con người quê hương:
Cảnh vật:
 - Hiện tại: xơ xác, tiêu điều, hoang vắng.
 - Trong hồi ức: đẹp đẽ.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Cố hương nghĩa là gì?
Hương cũ	
Ngoái nhìn quê cũ
Quê cũ	
Quê hương
l Đáp án: C
 Câu 2: Truyện “Cố hương” được kể theo ngôi thứ mấy?
A . Ngôi thứ nhất số ít. 	
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ hai số nhiều 	
D. Ngôi thứ ba.
l Đáp án: A
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 + Tóm tắt lại nội dung của văn bản.
 + Nắm vững tác giả, tác phẩm .
à Đối với bài học tiết sau:
 + Chuẩn bị bài tiết sau: “Cố hương” (tt).
 + Tìm hiểu những chi tiết nói về Nhuận Thổ. 
 + Tìm hiểu về nhân vật “Tôi”.
 + Tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Ngữ văn 9 nâng cao.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kĩ năng Ngữ văn 9.
 + Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
Tuần:16
Tiết:77
Ngày dạy: 04/12/2014
 CỐ HƯƠNG (tt)
(Lỗ Tấn)
1. Mục tiêu:
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 2: Phân tích văn bản.
3. Chuẩn bị:
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A1 : 9A2: 9A3: 
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
Nhân vật trung tâm của truyện “ Cố hương” là ai? (4đ)
Nhuận Thổ.	
Thím Hai Dương.
Nhân vật “Tôi”. 	
Mẹ của nhân vật “Tôi”.
l Đáp án: 
Nhân vật trung tâm của truyện chủ yếu hiện lên qua nhân vật nào? (4đ)
Những lời đối thoại với các nhân vật khác.
Những cử chỉ, hành động đối với nhân vật khác.
Nhhững lời độc thoại suy tư, day dứt.
l Đáp án: 
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 l + Tìm hiểu những chi tiết nói về Nhuận Thổ.
 + Tìm hiểu về nhân vật “Tôi”.
 + Tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
ĩ Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Vào bài: Chuyến trở về quê, cảm xúc nhân vật vật tôi thật dạt dào, khĩ tả Các em em sẽ được hiểu rõ hơn về tình cảm đối với quê hương của tác giả qua tiết học ngày hơm nay. (1’)
Hđ1: Hướng dẫn HS phân tích văn bản (tt). (30’)
  Trên đường về quê, tác giả đã nhìn thấy những gì?
Trước những cảnh đó, tác giả có tâm trạng như thế nào?
Ơû phần này, tác giả đã thành công với nghệ thuật gì?
Cách kể đó có tác dụng gì?
Những ngày ở quê, tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm nào? Được gặp lại những ai?
Cho HS thảo luận trong 5 phút.
Gọi đại diện nhóm trinh bày.
Nhận xét.
Những chi tiết trên cho ta thấy điều gì về tâm trạng của tác giả?
Nhân vật tôi rời quê vào thời gian nào?
Thời gian đó góp phần thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
Tuy rất buồn vì phải rời quê hương nhưng tác giả vẫn mong ước điều gì cho tương lai?
Niềm mong ước ấy thể hiện được nhận thức của tác giả như thế nào trong cuộc sống?
Có những suy nghĩ tích cực, mong cho cuộc sống phải thay đổi.
Từ những suy nghĩ trên tác giả đưa ra một lập luận: “Cũng giống như  đường thôi” (trang 216).
Theo em, hình ảnh con đường mang ý nghĩa gì?
Giáo dục HS về lòng yêu quê hương.
Phân tích :(tt)
Nhân vật “Tôi”:
Trên đường về quê:
- Thấy thôn xóm tiêu điều, hoang vắng, im lìm.
Lòng “tôi” se lại.
- Nghệ thuật: Kể kết hợp với tả.
à Thể hiện rõ sự tàn tạ, thê lương của cảnh vật.
Những ngày ở quê:
- Nhớ về những cảnh thần tiên, kì dị: “Trong kí ức kì dị”, nhớ kỉ niệm với Nhuận Thổ.
- Ngạc nhiên trước sự xuất hiện của thím Hai Dương, Nhuận Thổ.
Điếng người trước lời chào của Nhuận Thổ.
Xót xa cho gia cảnh của Nhuận Thổ.
à Buồn, đau xót trước sự sa sút của con người nơi quê hương.
Khi rời quê: 
 - Thuyền thẳng tiến vào lúc hoàng hôn.
à Aûo não, buồn đau, thất vọng.
Mong thế hệ trẻ sống một cuộc đời mới, cuộc đời mà “Tôi” chưa từng sống.
Hình ảnh con đường: Biểu hiện một niềm tin vào sự đổi thay của xã hội, tìm một đường đi mới cho người dân Trung Quốc trong những năm đầu của thế kỉ XX.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
Câu 1: Nhận định nào nói đúng với tác phẩm “ Cố hương” của Lỗ Tấn ?
Là một truyện ngắn giàu chất trữ tình.
Là một tiểu thuyết lịch sử nhưng mang đậm chất trữ tình.
Là một hồi kí đậm chất trữ tình.
Là một truyện ngắên có yếu tố hồi kí.
l Đáp án: D
 Câu 2: Em cĩ suy nghĩ gì về những kỉ niệm tuổi thơ của nhân vật “Tơi” với Nhuận Thổ ? 
ĩ GV cho HS suy nghĩ và trình bày một phút.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 + Đọc, tóm tắt nội dung văn bản.
 + Học thuộc các nội dung bài học.
 + Suy nghĩ, cảm nhận về nhân vật “Tơi”.
à Đối với bài học tiết sau:
 - Chuẩn bị bài tiết sau: “Cố hương”(tt): 
 + Tìm hiểu nét chính về nhân vật Nhuận Thổ. 
 + Tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
 + Chuẩn bị phần luyện tập ở SGK.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SG ... 
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A1 : 9A2: 9A3: 
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
l Ơn lại những nội dung đã học về Tập làm văn: Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự ; Kết hợp của các phương thức biểu đạt trong thuyết minh và tự sự; hệ thống văn bản thuộc kiểu thuyết minh và tự sự .
4.3:Tiến trình bài học:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học 
à Vào bài : Để giúp các cĩ kĩ năng làm tốt bài Tập làm văn, trong tiết học này, cơ sẽ hướng dẫn các em ơn lại những kiến thức về Tập làm văn đã học .(1’)
à Hđ1: Hướng dẫn ôn tập lại các kiến thức đã học. (30’)
ĩ Cho HS thảo luận trong 5 phút.
 p Phần TLV lớp 9 có những nội dung lớn nào? Những nội dung nào là trong tâm cần chú ý?
 - Sử dụng kĩ thuật “ Bản đồ tư duy”
- Gv yêu cầu HS viết tên chủ đề
- Củng cố các nội dung .
 NDTLV HKI.
 TM TS
 GT MT NT NL BC MTNT ĐTĐT
 — Những nội dung này vừa lặp lại, vừa nâng cao về cả kiến thức lẫn kĩ năng.
 pCác biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả có vai trò và tác dụng như thế nào trong văn bản thuyết minh?
 ˜ Làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn, nổi bật, đối tượng thuyết minh, gây hứng thú.
 p Nếu văn bản thuyết minh thiếu những yếu tố trên thì sẽ thế nào?
 p Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với các văn bản tự sự, miêu tả, như thế nào?
ĩ GV cho HS hợp tác nhĩm đơi (3’).
ĩ GV gọi nhiều HS trình bày .
ĩ GV nhận xét đưa ra kết luận 
 p Sách Ngữ văn lớp 9 tập 1 nêu những nội dung gì về văn bản tự sự?
 p Yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận có tác dung gì trong văn bản tự sự?
 ĩ Yêu cầu HS đọc đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận và đoạn văn có sử dụng hai yếu tố trên.
p Nhận xét thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
 p Nêu các ví dụ về đoạn văn có sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
ĩ Nhận xét.
 p Tìm hai đoạn văn tự sự, trong đó một đoạn người kể chuyện theo ngôi thứ nhất, một đoạn kể theo ngôi thứ ba. Nhận xét vai trò của mỗi loại người kể chuyện đã nêu?
ĩ Nhận xét.
I. Nội dung ơn tập:
1/ Những nội dung lớn của Tâïp làm văn ở học kì I:
 a) Thuyết minh: 
 -Trọng tâm: Kết hợp thuyết minh với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, miêu tả.
 b) Văn bản tự sự: 
 - Trọng tâm:Tự sự kết hợp với miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận.
 - Đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự.
2/ Giải thích và miêu tả trong văn bản thuyết minh:
 - Giải thích :Làm rõ sự vật cần giới thiệu ( thuật ngữ, khái niệm )
 - Miêu tả:Giúp hình dung ra dáng vẻ, hình khối, màu sắc, không gian, cảnh vật xung quanh của đối tượng thuyết minh
Nếu thiếu yếu tố giải thích, miêu tả, bài văn thuyết minh sẽ không rõ ràng, thiếu sinh động.
3/ Các điểm giống nhau và khác nhau giữa văn thuyết minh và miêu tả (tự sự):
Giống: Thuyết minh, miêu tả, giải thích có thể viết cùng về một đối tượng.
Khác:
 + Thuyếùt minh kết hợp miêu tả, tự sự đòi hỏi làm rõ đối tượng thuyết minh một cách chính xác.
 + Miêu tả, tự sự: có thể hư cấu, tưởng tượng, nhiều cảm xúc chủ quan của người viết, ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết.
4/ Những nội dung về văn bản tự sự:
 -Miêu tả nội tâm, nghị luận trong văn bản tự sự, người kể chuyện trong văn bản tự sự.
Vai trò, tác dụng:
 + Yếu tố miêu tả nội tâm: Làm cho nhân vật thêm sinh động.
 + Yếu tố nghị luận: Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
5/ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm:
Đối thoại: Là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người.
Độc thoại: Là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với ai đó trong tưởng tượng.
Độc thoại nội tâm: Không nói thành lời
6/ Đoạn văn tự sự:
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Nhắc lại các nội dung tập làm văn đã học ở học kì I?
l Đáp án: Miêu tả trong văn bản thuyết minh, miêu tả trong văn bản tự sự, miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 Câu 2: Các yếu tố trên có vai trò gì trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự?
l Đáp án: Làm cho bài văn thêm sinh động, hấp dẫn, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 + Ơn lại các nội dung đã học .
 + Tham khảo các bài văn thuyết minh và tự sự có kết hợp các biện pháp nghệ thuật và miêu tả.
 + Tập viết một số đoạn văn thuyết minh và tự sự cĩ kết hợp các yếu tố .
à Đối với bài học tiết sau:
 Chuẩn bị bài tiết sau: Oân tập tập làm văn(tt) . 
 + Trả lời các câu hỏi : 6, 7 8, 9, 10, 11, 12 trong SGK –220.
 + Chuẩn bị một số nội dung để phân tích làm rõ vấn đề .
 + Một số bài luyện tập .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:16
Tiết:80
Ngày dạy: 06/12/2014
 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tt) 
1. Mục tiêu:
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Ơn lại những nội dung đã học về Tập làm văn. (tt)
3. Chuẩn bị:
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A1 : 9A2: 9A3: 
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 l Ơn lại những nội dung đã học về Tập làm văn: Kết hợp của các phương thức biểu đạt trong thuyết minh và tự sự; hệ thống văn bản thuộc kiểu thuyết minh và tự sự ...
ĩNhận xét.
 4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 à Vào bài :( 1’)
 Để giúp các cĩ tiếp tục nắm vững kiến thức về phân mơn Tập làm văn đã học, tiết học này, cơ sẽ tiếp tục hướng dẫn các em ơn tập về Tập làm văn.(1’)
à Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ơn tập (tt): 30’
 Các nội dung văn bản tự sự đãï học ở lớp 9 có gì giống với nội dung của kiểu văn bản này đã học ở lớp dưới?
 Vậy chúng khác nhau ở điểm nào?
 Vì sao trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm nghị luận mà vẫn gọi là văn bản tự sự?
 Theo em có văn bản nào chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt không?
 ÅKhông.
  Vậy tại sao trong các bài tập làm văn của HS lại bắt buộc phải có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài?
 Å Giáo dục HS ý thức viết văn theo bố cục 3 phần.
 Những kiến thức và kĩ năng và kiểu văn bản tự sự giúp gì trong việc đọc hiểu văn bản trong các tác phẩm tương ứng? 
 Phân tích một vài ví dụ để làm sáng tỏ.
 Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự của phần đọc- hiểu văn bản và tập làm văn tương ứng giúp em điều gì trong việc viết bài trong văn bản tự sự?
Vì sao? 
 Phân tích một vài ví dụ để làm sáng tỏ?
ĩ Cho HS thảo luận thời gian 4 phút.
ĩ Gọi HS trình bày nhận xét.
ĩ Giáo dục HS ý thức học tập tốt hơn.
7/ So sánh sự giống nhau, khác nhau:
 a) Giống nhau:Văn bản tự sự phải có nhân vật chính và một số nhân vật phụ, có cốt truyện, sự việc chính và một số sự việc phụ.
 b) Khác nhau: Ở lớp 9 có thêm: Sự kết hợp giữa tự sự với yếu tố nghị luận, đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, nâng cao về kiến thức và kĩ năng.
8/ Vì khi gọi tên một văn bản, người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó. Gọi là văn bản tự sự vì các yếu tố đo góp phần bổ trợ cho phương thức chính là kể lại hiện thực bằng con người và sự việc.
9/ Tự sự + miêu tả + biểu cảm + nghị luận + thuyết minh: 
 - Tự sự + miêu tả + biểu cảm + thuyết minh.
 - Tự sự + miêu tả + biểu cảm, nghị luận.
 - Thuyết minh + miêu tả + nghị luận. 
10/ Văn bản trong chương trình không bao giờ cũng có bố cục ba phần. Bởi:
- Có khi đó là đoạn trích từ tác phẩm dài: Trong lòng mẹ, Cảnh ngày xuân
 - Tác giả có dụng ý nghệ thuật nên có thể lược đi phần mở bài, kết bài.
 - HS phải viết đủ ba phần vì còn ngồi trên ghế nhà trường là đang trong giai đoạn luyện tập, phải rèn luyện theo những yêu cầu “chuẩn mực” của nhà trường. 
11/ Giúp em thấy được những giá trị nghệ thuật và từ đó hiểu sâu hơn những giá trị nội dung. 
12/ Giúp em học tốt hơn, viết bài văn tự sự hay hơn. Vì các văn bản tự sự trong Sách ngữ văn cung cấp cho chúng ta đề tài, nội dung, cách kể chuyện, cách dùng các ngôi kể, người kể chuyện, cách dẫn dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc.
 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Kể lại các kiểu văn bản chính đã học?
l Đáp án: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận điều hành.
 Câu 2: Phân tích một số ví dụ để thấy được những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần tập làm văn giúp chúng ta học tốt hơn phần đọc hiểu văn bản?
l Đáp án: HS tìm, nêu ví dụ và phân tích.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 +Hệ thống lại các kiểu văn bản đã học trong chương trình Ngữ Văn 9 ở HKI.
 + Nắm kĩ đặc điểm của văn bản thuyết minh, văn tự sự kết hợp các yếu tố lập luận, miêu tả, biểu cảm, miêu tả nội tâm,
 + Xem kĩ lại các bước làm bài Tập làm văn.
 + Tìm một số đoạn văn thuyết minh và tự sự cĩ kết hợp các yếu tố để tham khảo .
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài tiết sau: “Trả bài tập làm văn số 3”. 
 + Xem lại đề bài và lập dàn ý cho đề văn đó.
 + Chuẩn bị dàn ý để đối chiếu. 
 + Rút ra những ưu , khuyết của bài viết của HS để nhận xét RKN giúp các em làm tĩt ở bài thi học kì I.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 16 Co huong.doc