Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 76: Kiểm tra Tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 76: Kiểm tra Tiếng Việt

Tiết 76

Kiểm tra Tiếng Việt

I. Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức:

- Hệ thống hoá các kiến thức về Tiếng Việt đã học trong học kì một.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn bản và trong giao tiếp xã hội.

3. Thái độ:

- Học tập, rèn luyện nắm vững kiến thức về phân môn Tiếng Việt

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

* Giáo viên: Chuẩn bị đề - Đáp án - Biểu điểm.

* Học sinh: Ôn tập - Làm bài.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2: GV: Phát giấy kiểm tra cho học sinh.

 

doc 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 76: Kiểm tra Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/11/09 
Ngày giảng : 30/11/09 
Tiết 76
Kiểm tra Tiếng Việt
I. Mục tiêu cần đạt.
Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức về Tiếng Việt đã học trong học kì một.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn bản và trong giao tiếp xã hội.
3. Thái độ:
- Học tập, rèn luyện nắm vững kiến thức về phân môn Tiếng Việt
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
* Giáo viên: Chuẩn bị đề - Đáp án - Biểu điểm.
* Học sinh: Ôn tập - Làm bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2: GV: Phát giấy kiểm tra cho học sinh.
I. ĐỀ BÀI:
Câu 1. Thành ngữ là gì, lấy ví dụ ? Giải thích các thành ngữ sau:
Đánh trống bỏ dùi.
Được voi đòi tiên
Nước mát cá sấu 
Chó treo mèo đậy
Câu 2. Hãy giải thích nghĩa của các từ in đậm trong các câu thơ sau và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
Câu 3(5 điểm): Viết một đoạn văn ( hoặc đoạn hội thoại) khoảng 7-10 dòng trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.Sau đó chỉ rõ lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tếp có trong đoạn văn.
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Câu 1. ( 3 điểm )
* Nêu khái niệm:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. ( 0,5 điểm )
 Ví dụ: Chó ăn đá, gà ăn sỏi; Một nghề thì sống, đống nghề thì chết... ( 0,5 điểm )
* Giải thích thành ngữ:
a. Đánh trống bỏ dùi ::làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm. ( 0,5 điểm )
b. Được voi đòi tiên : tham lam được cái này còn muốn thêm cái khác. ( 0,5 điểm )
c. Nước mắt cá sấu : sự cảm thông thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác. ( 0,5 điểm )
d. Chó treo mèo đậy : muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì
 phải đậy lại. ( 0,5 điểm )
Câu 2. ( 2 điểm )
a. Mặt trời ( 1 ) : Mặt trời của tự nhiên -> Nghĩa gốc ( 0,5 điểm )
 Mặt trời ( 2 ) : Chỉ về hình ảnh Bác Hồ -> Nghĩa chuyển ( 0,5 điểm )
 b. Xuân ( 1 ) : Chỉ một mùa trong năm ( Mùa Xuân ) -> Nghĩa gốc ( 0,5 điểm )
 Xuân ( 2 ) : Chỉ sự tươi trẻ của đất nước -> Nghĩa chuyển ( 0,5 điểm )
Câu 3 (5 điểm)
- Viết đoạn văn ( khoảng 7-10 dòng) trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.	 (4 điểm)
- Chỉ ra lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.	 (1 điểm)
3: Học sinh làm bài kiểm tra.
 4. GV thu bài nhận xét ý thức làm bài của HS
D. Hướng dẫn học bài ở nhà :
Về ôn tập lại những kiến thức đã học, chuẩn bị ôn tập cho bài KT truyện hiện đại

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 74 - KTTV.doc