Bàn về đọc sách
( Trích )
( Chu Quang Tiềm )
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – hiểu 1 VB dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ ).
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong 1 VB nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận .
3. Thái độ: GD HS có ý thức đọc sách và chọn sách khi đọc.
II. Chuẩn bị của GV – HS:
1. GV: - Tìm hiểu kĩ chuẩn kiến thức, SGK , SGV và soạn bài.
- Bảng phụ sơ đồ phát triển luận điểm của t/g trong bài viết
2. HS: - Chuẩn bị bài theo định hướng của SGK và hướng dẫn của GV.
Ngày soạn: 5 / 1 / 2013. Tiết 92,92: Bàn về đọc sách ( Trích ) ( Chu Quang Tiềm ) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc – hiểu 1 VB dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ ). - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong 1 VB nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận . 3. Thái độ: GD HS có ý thức đọc sách và chọn sách khi đọc. II. Chuẩn bị của GV – HS: 1. GV: - Tìm hiểu kĩ chuẩn kiến thức, SGK , SGV và soạn bài. - Bảng phụ sơ đồ phát triển luận điểm của t/g trong bài viết 2. HS: - Chuẩn bị bài theo định hướng của SGK và hướng dẫn của GV. III. Các hoạt động lên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS khi bước vào học kỳ 2) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế,đ/hướng chú ýcho HS. Phương pháp: Thuyết trình HĐ2: H/dẫn HS Đọc,tìm hiểu chú thích. Mục tiêu:HS nắm được tác giả, t/p Phương pháp:vấn đáp, nêu vấn đề, Thuyết trình, giải thích, minh hoạ... - Gv cho HS đọc chú * và bổ sung thêm: ( Ông bàn về đọc sách nhiều lần ) - Nhấn mạnh vai trò của văn bản: Lời bàn tâm huyết truyền cho thế hệ sau. ? Văn bản với nhan đề gợi hình dung kiểu VB nào. ( nghị luận ) - GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu 1 số từ khó. HĐ 3: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu VB. Mục tiêu: HS nắm được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật, liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong VB. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, phân tích, trực quan và g/qvấn đề,so sánh đối chiếu. - GV nêu cách đọc: Giọng đọc khúc chiết, rõ ràng, biết thể hiện giọng điệu lập luận. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc hết VB. ? Bố cục VB có thể chia làm mấy phần. GV hướng dẫn phân tích đoạn 1. ? Qua lời bàn của t/g, em thấy việc đọc sách có ý nghĩa gì. ? T/g đã chỉ ra những lý lẽ nào để làm rõ ý nghĩa đó. ? Phương thức lập luận nào được t/g sử dụng ở đây ? nhận xét cách lập luận . ? Những lý lẽ trên của t/g đem lại cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của việc đọc sách. GV hướng dẫn HS phân tích đoạn 2. ? Đọc sách có dễ không ? Tại sao cần lựa chọn sách khi đọc. ? Càn lựa chọn sách đọc nhu thế nào ? Em sẽ chọn sách ntn để phục vụ học văn. ? Có nên dành thời gian đọc sách thường thức không ? vì sao. HS đọc đoạn cuối. ? T/g hướng dẫn cách đọc sách ntn ? Em rút ra được cách đọc tốt nhất nào. ? T/g đưa ra cách đọc sách có phải chỉ để đọc mà còn học làm người, em có đồng ý không , vì sao? ? Nhận xét của em về cách lập luận của t/g. ? Bài học của em khi đọc VB. HĐ 4: Tổng kết. Mục tiêu: HS khái quát kiến thức. Phương pháp: Khái quát hoá. - HS thảo luận, GV khái quát các ý kiến và rút ra kết luận - HS đọc ghi nhớ trong SGK HĐ 5: Hướng dẫn luyện tập. ? Đọc sách khi học giảng văn được kết hợp ở những khâu nào ? Cách đọc đó có tác dụng gì ? Lấy ví dụ chứng minh. ? Bài văn khác bài chứng minh ở điểm nào ? có phảI là văn giảI thích không ? ( văn bình luận ) I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 1. Tác giả: CQT ( 1897 – 1986 ) là nhà mỹ học và lý luận văn học nỗi tiếng của Trung Quốc. 2. Tác phẩm: - “ Bàn về đọc sách „ trích dịch trong “ Danh nhân Trung Quốc – Bàn về niềm vui, nỗi buồn của việc đọc sách „ - Phương thức biểu đạt chính: nghị luận. 3. Từ khó: ( SGK ) II. Đọc tìm hiểu văn bản: 1. Đọc, tìm hiểu bố cục: - Bố cục: 3 phần + Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. + Tác hại của việc đọc sách không đúng phương pháp. + Phương pháp đọc sách . 2. Tìm hiểu văn bản: a. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách: - Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn, vì: + Sách ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích luỹ được. + Những sách có giá trị -> cột mốc trên con đường phát triễn của nhân loại. + Sách là kho tàng kinh nghiệm của con người nung nấu, thu lượm suốt mấy nghìn năm. - Đọc sách là con đường tích luỹ nâng cao vốn tri thức. -> T/g đã dùng lý lẽ và các dẫn chứng được xây dựng từ sự hiểu biết về việc đọc sách của 1 nhà khoa học để thuyết phục người đọc. => Sách là vốn quý của nhân loại -> đọc sách là cách để tạo học vấn -> Muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách ( Tiết 2 ) b. Tác hại của việc đọc sách ko đúng phương pháp: Do việc đọc sách không đúng phương pháp nên khiến người đọc: - Đọc nhiều mà không chuyên sâu, chỉ đọc hời hợt, đọc sách theo kiểu ăn tươi nuốt sống. - Đọc nhiều khiến người ta dễ lạc hướng. Có sách “ cơ bản, đích thực, nhất thiết phảI đọc” và có sách đọc chỉ lãng phí thời gian và sức lực. - Đọc sách để trang trí bộ mặt, lấy nhiều làm quý. c. Phương pháp đọc sách: Đọc sách cần phải có phương pháp đọc sách đúng đắn: - Đọc sách phải đọc cho kĩ, vừa đọc vừa suy nghĩ , biến tri thức trong sách thành “ nguồn động lực tinh thần, dùng mãi không cạn” - Đọc sách cũng cần phải có kế hoạch, có hệ thống và phải có mục đích rõ ràng. - Đọc sách phổ thông và sách chuyên môn. -> Đọc sách vừa học tập tri thức, vừa rèn luyện tính cách, chuyện học làm người. Lí lẽ thấu tình đạt lí; ngôn ngữ uyên bác; bố cục chặt chẽ, hợp lí, ý kiến dẫn dắt tự nhiên; giàu hình ảnh -> tạo nên tính thuyết phục, sức hấp dẫn cao của VB. III. Tổng kết: ( Ghi nhớ- SGK ) 1 Nghệ thuật: - Bố cục chặt chẽ, hợp lí. - Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trò, tâm tình của 1 học giả có uy tín làm tăng tính t/ phục của VB. - Lựa chọn ngôn ngữ giàu h/ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị 2. ý nghĩa VB: Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả. IV. Luyện tập: 1. Đọc trong giảng văn: Đọc to, đọc bình chú, đọc sáng tạo, đọc -> hiểu ND – NT của t/p. 2. Tự rút ra cách đọc sách và lựa chọn sách cho hợp lí nhất. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài - Ôn lại những phương pháp nghị luận đã học. - Chuẩn bị bài: Khởi ngữ. Ngày soạn: 8 / 1 / 2012. Tiết 93: Khởi ngữ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của khởi ngữ - Công dụng của khởi ngữ. 2 Kĩ năng: - Nhận diện khởi ngữ ở trong câu. - Đặt câu có khởi ngữ. 3. Thái độ: GD HS II. Chuẩn bị của GV – HS: 1. GV: - Tìm hiểu kĩ chuẩn kiến thức, SGK , SGV và soạn bài. - Bảng phụ. 2. HS: - Chuẩn bị bài theo định hướng của SGK và hướng dẫn của GV. III. Các hoạt động lên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế,đ/hướng chú ýcho HS. Phương pháp: Thuyết trình HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ. Mục tiêu:HS nắm được đặc điểm của khởi ngữ và công dụng của khởi ngữ. Phương pháp:vấn đáp, nêu vấn đề, Thuyết trình, giải thích, minh hoạ... - GV gọi HS đọc ví dụ SGK. - GV treo bảng phụ ghi các ví dụ trong SGK lên bảng và nêu câu hỏi. ? Xác định thành phần chủ ngữ trong các câu trên. ? Phân biệt phần in đậm với chủ ngữ . ? Khi thay các từ in đậm bằng các cụm từ khác thì ý nghĩa của câu có thay đổi không. ( không thay đổi ). ? Các từ in đậm có quan hệ ý nghĩa trong câu ntn. - GV nhấn mạnh: Các từ in đậm trên được gọi là khởi ngữ. ? Vậy em hiểu thế nào là khởi ngữ, vai trò của nó trong câu. - HS phát biểu, GV kháI quát -> đọc ghi nhớ. HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu: 1. Xét ví dụ: a. Còn anh, anh / không ghìm nỗi xúc động. CN VN b. Giàu, tôi / cũng giàu rồi. CN VN c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta / có thể tin ở tiếng ta, không sợ đẹp. CN VN - Thường đứng trước chủ ngữ và có quan hệ với vị ngữ. - Nêu sự việc, đối tượng, đề tài được nói đến trong câu. 2. Kết luận: - Đặc điểm của khởi ngữ: + Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. + Trước khởi ngữ thường có thể thêm các từ như về, đối với... - Công dụng của khởi ngữ: nêu lên đề tài được nói đến trong câu. II. Luyện tập: Mục tiêu:HS nắm được nhận diện khởi ngữ ở trong câu và đặt câu có khởi ngữ. Phương pháp:vấn đáp, nêu vấn đề, Thuyết trình, giải thích, minh hoạ... Bài tập 1: GV chia 5 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu trong BT 1 - Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. Bài tập 2: GV chia 2 nhóm: - nhóm1 ( 2.a ) - nhóm 2 ( 2.b ) BTVN: + Đặt 3 câu có khởi ngữ ?. + Tìm trong các t/p đã học những câu có chứa khởi ngữ ? 1. Bài tập 1: Xác định các khởi ngữ a. Điều này. b. Đối với chúng mình. c. Một mình. d. Làm khí tượng. e. Đối với cháu. 2. Bài tập 2: a. Làm bài, thì anh ấy làm cẩn thận lắm. b. Hiểu, thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giảI đượ 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm lại đặc điểm và công dụng của khởi ngữ. - Tìm câu có thành phần khởi ngữ trong 1 Vb đã học - Chuẩn bị bài: Phép phân tích và tổng hợp. Ngày soạn: 8 / 1 / 2012 Tiết 94: Phép phân tích và tổng hợp I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sự khác nhau giữa 2 phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dụng của 2 phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các VB nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Vận dụng 2 phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận. II. Chuẩn bị của GV – HS: 1. GV: - Tìm hiểu kĩ chuẩn kiến thức, SGK , SGV và soạn bài. - Bảng phụ. 2. HS: - Chuẩn bị bài theo định hướng của SGK và hướng dẫn của GV. III. Các hoạt động lên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế,đ/hướng chú ýcho HS. Phương pháp: Thuyết trình HĐ 2: Tìm hiểu về phép phân tích và phép tổng hợp Mục tiêu:HS hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị luận. Phương pháp:vấn đáp, nêu vấn đề, Thuyết trình, giải thích, minh hoạ... I. Tìm hiểu về phép phân tích và phép tổng hợp 1. Phép phân tích - GVnêu vấn đề, đưa ra các câu hỏi để HS thảo luận, qua đó tìm hiểu văn bản. Văn bản : “Trang phục”(SGK, tr. 9) - VB bàn luận về v/đ gì? - VB đã nêu những dẫn chứng gì về trang phục? - Vì sao “ không ai“ làm cái điều phi lí như tác giả nêu ra? - Vấn đề bàn luận: Cách ăn mặc, trang phục. + Mặc quần áo chỉnh tề lại đi chân đất. + Đi giầy có bít tất đầy đủ nhưng phanh hết cúc áo để lộ cả da thịt => 2 hiện tượng không có thực (không xảy ra trong đời sống) - Tiếp đó tác giả nêu ra biểu hiện nào? * Cô gái một mình trong hang sâu (tình huống giả định): - Không mặc váy xoè, váy ngắn. - Không trang điểm cầu kì (mắt xanh, môi đỏ, đánh móng tay móng chân). * Anh thanh niên tát nước, câu cá ngoài đồng vắng (giả định): không chải đầu mượt, áo sơ mi thẳng tắp - Việc không làm đó cho thấ ... u học tập. 2. HS: - Chuẩn bị bài theo định hướng của SGK và hướng dẫn của GV. III. Các hoạt động lên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là đề ngữ ? Mối quan hệ giữa đề ngữ và nội dung của câu. Lấy ví dụ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. HĐ 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế,đ/hướng chú ýcho HS. Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề. - GV đưa VD lên bảng phụ,và nêu câu hỏi: ? Các từ “có lẽ” có vai trò gì trong câu ? Nó có nằm trong cấu trúc của câu hay không? Xét ví dụ: “ Có lẽ trời không mưa ” - Trời không mưa là nòng cốt câu, gồm chủ ngữ và vị ngữ nói về hiện tượng sự việc trời không mưa. - Có lẽ: Thái độ phỏng đoán sự việc trời mưa có thể xảy ra tại thời điểm nói -> Nó không nằm trong cấu trúc câu -> Đây là thành phần biệt lập. - Vậy thế nào là thành phần biệt lập? Câu trả lời sẽ có trong bài học hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu thành phần tình thái Mục tiêu:HS nắm được đặc điểm và công dụng của thành phần tình thái. Phương pháp:vấn đáp, nêu vấn đề, Thuyết trình, giải thích, minh hoạ... I. Thành phần tình thái: 1. Xét VD: a) chắc. b) Có lẽ - Gv cho HS đọc VD trong SGK. ? Các từ im đậm trong câu thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào? ? Nếu không có từ im đậm đó thì sự việc của câu chứa chúng có khác đi không? Vì sao? -> Là nhận định của người nói đối với sự việ được nói đến trong câu. (Chắc để thể hiện thái độ tin cậy cao hơn có lẽ.) -> Nếu không có những từ ngữ in đậm trên đây, sự việc được nói đến trong câu vẫn ko có gì thay đổi. (Vì các từ đó không nằm trong thành phần chính, không trực tiếp nêu sự việc mà chỉ thể hiện thái độ của người nói.) - Các từ chắc, có lẽ là những từ chỉ tình thái. ? Qua phân tích những ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ tình thái? Tìm những từ có ý nghĩa tương tự. - GV nhấn mạnh: Chúng không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa (không tham gia vào nòng cốt câu).không có nó nghĩa của câu vẫn không thay đổi 2. Kết luận: Thành phần tình thái là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn, thái độ của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. - Có sử dụng những từ ngữ như: chắc, chắc hẳn, chắc chắn, dường như, hình như, có lẽ, chắc có lẽ HĐ 3. Tìm hiểu thành phần cảm thán Mục tiêu:HS nắm được đặc điểm và công dụng của thành phần cảm thán. Phương pháp:vấn đáp, nêu vấn đề, Thuyết trình, giải thích, minh hoạ... II. Thành phần cảm thán 1. Xét VD: ? Các từ in đậm trong các ví dụ bên có chỉ sự vật hiện tượng không? Có tham gia nòng cốt câu không? a. ồ ( cảm xúc ngạc nhiên, vui sướng ) b. Trời ơi ! ( thái độ tiếc rẻ ) ? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu tại sao người nói kêu lên “ồ” hoặc “trời ơi”? Các từ đó có vai trò gì trong câu? + Trời ơi: - thái độ tiếc rẻ của người nói + Còn năm phút: Sự việc được nói tới. + ồ: cảm xúc ngạc nhiên, vui sướng + Độ ấy vui: sự việc được nói tới. - Các từ : “ồ”, “trời ơi” -> Không tham gia làm nòng cốt câu, không chỉ sự vật, sự việc -> chỉ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của người nói. Các từ “ồ, Trời ơi! (Có thể tách ra thành câu đặc biệt) => Thành phần cảm thán. ? Các từ: “ồ, trời ơi” là những thành phần 2. Kết luận: Thành phần cảm thán là thành phần được cảm thán, vậy theo em thế nào là thành phần cảm thán? dùng để bộc lộ thái độ, tình cảm, tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận) - Có sử dụng những từ ngữ như: chao ô, a, ơi, trời ơi, - Thành phần cảm thán có thể tách ra thành 1 câu riêng theo kiểu câu đặc biệt. ? Hai thành phần tình thái, cảm thán có - Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận điểm gì chung. không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK nên được gọi là thành phần biệt lập HĐ4: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu:HS nhận biết TP tình thái và TP cảm thán trong câu; Biết đặt câu có 2 TP đó. Phương pháp:vấn đáp, nêu vấn đề, Thuyết trình, giải thích, minh hoạ... Bài tập 1: Học sinh độc lập làm bài bằng phiếu học tập. - GV yêu cầu HS đọc bài tập 2. III. Luyện tập: Bài tập1: Tìm các thành phần tình thái, cảm thán. a. Có lẽ - thành phần tình thái. b. Chao ôi - thành phần cảm thán. c. Hình như- thành phần tình thái. d. Chả nhẽ - thành phần tình thái. 2. Bài tập 2: Sắp xếp các từ theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hay độ chắc chắn): Dường như, hình như -> có vẻ như -> có lẽ, chắc là -> chắc hẳn -> chắc chắn. - Đọc, phân tích yêu cầu Bài tập 3. 3. Bài tập 3: a)- Từ chỉ độ tin cậy thấp: hình như. - Các VD khác: a) Chao ôi, đối với những người ở quanh ta - Từ chỉ độ tin cậy bình thường: chắc. - Từ chỉ độ tin cậy cao: chắc chắn. b) Tác giả dùng từ “chắc” vì người nói không phải đang diễn tả suy nghĩ của mình nên dùng từ chỉ mức độ bình thường để không tỏ ra quá sâu và quá thờ ơ. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Viết 1 đoạn văn có câu chứa thành phần tình thái, thành phần cảm thán. - Chuẩn bị bài: Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống. Ngày soạn: 17 / 1 / 2012. Tiết 99,100: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài NL về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kĩ năng: Làm bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. 3. Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu và đánh giá những sự việc, hiện tượng đ/sống xung quanh mình. II. Chuẩn bị của GV – HS: 1. GV: - Tìm hiểu kĩ chuẩn kiến thức, SGK , SGV và soạn bài. - Bảng phụ, phiếu học tập. 2. HS: - Chuẩn bị bài theo định hướng của SGK và hướng dẫn của GV. III. Các hoạt động lên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các dạng bài nghị luận đã học ? Đặc điểm chung của bài văn nghị luận là gì. ? Vấn đề bàn luận thường là những vấn đề ntn . 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt HĐ 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế,đ/hướng chú ýcho HS. Phương pháp: thuyết trình. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm, y/cầu của kiểu bài NL về một hiện tượng đời sống. Mục tiêu:HS nắm được đặc điểm, y/cầu của kiểu bài NL về một hiện tượng đời sống. Phương pháp:vấn đáp, nêu vấn đề, Thuyết trình, giải thích, minh hoạ. I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống xã hội. 1. Xét VD: Văn bản: “Bệnh lề mề” ( SGK ) - GV yêu cầu học sinh đọc văn bản “ Bệnh lề mề” trong SGK. ? Văn bản bàn về vấn đề gì? - Vấn đề nghị luận: Bệnh lề mề –> Lề mề trở thành thói quen, thành bệnh ở 1 số người – 1 hiện tượng đ/sống ? Hiện tượng ấy có những biểu hiện ntn. - Các biểu hiện: muộn giờ họp; đi muộn khi được mời dự các buổi lễ; đi muộn, nhỡ tàu xe ? Tác giả có nêu rõ dược vấn đề đáng quan tâmcủa hiện tượng đó không ? T/g đã làm thế nào để người đọc nhận ra hiện tượng ấy - Tác giả nêu được v/đ đáng quan tâm của h/tượng này bằng các l/diểm, luận cứ cụ thể, xác thực, đáng tin, rõ ràng -> Vì là hiện tượng khá phổ biến trong đời sống. ? Tác giả trình bày vấn đề qua những luận điểm nào?Những luận điểm đó đã được thể hiện qua những luận cứ nào? Luận diểm 1: Những biểu hiện của hiện tượng lề mề. + Coi thường giờ giấc: Họp 8 giờ, 9 giờ mới đến. Giấy mời 14 giờ, 15 giờ mới đến. ? Có thể xác định luận điểm thứ nhất của văn bản là gì? Bệnh lề mề có những biểu hiện ntn? + Việc riêng đúng giờ, việc chung đến muộn. + Ra sân bay - lên tàu không đến muộn; đi họp, hội thảo đến muộn ko ảnh hưởng, không thiệt hết mình. ? Nguyên nhân bệnh lề mề là gì? (Thực chất, người lề mề có biết quí thời gian không? Tại sao cũng vẫn con người đó, khi làm việc riêng lại rất nhanh, còn khi làm việc chung lại thường chậm chễ?). Luận diểm 2: Nguyên nhân của hiện tượng đó. - Do thiếu tự trọng, chưa biết tôn trọng người khác. - Quí trọng thời gian của mình mà không tôn trọng thời gian của người khác. - Thiếu trách nhiệm đối với công việc chung. ? Bệnh lề mề có thể gây ra những tác hại như thế nào? Tác giả đã phân tích cụ thể tác hại đó qua những ý nào? Luận điểm 3: Tác hại của bệnh lề mề. - Gây phiền hà cho tập thể: Đi họp muộn sẽ không nắm được nội dung, kéo dài cuộc họp. - ảnh hưởng tới những người khác ( phải đợi) - Tạo ra một tập quán không tốt: phải trừ hao thời gian trên giấy mời họp. ? Bài viết đã đánh giá hiện tượng đó ra sao? Luận điểm 4: Đánh giá -> Hiện tượng lề mề trở thành một thói quen có hệ thống, tạo ra những mối quan hệ không tốt, trở thành chứng bệnh không thể sửa được. ? Theo tác giả, chúng ta phải làm gì để chống lại căn bệnh lề mề? - Mọi người phải tôn trọng và hợp tác. Những cuộc họp không cần thiết không tổ chức. Nhưng nếu đó là công việc cần thiết, mọi người phải tự giác, đúng giờ. ? Quan diểm của tác giả về vấn đề trên ntn. => Làm việc đúng giờ là tác phong của người có Vhoá ? Hãy nhận xét bố cục bài viết (mở bài có nêu được hiện tượng cần bàn luận không? Thân bài có làm nổi bật được vấn đề không? Phần kết bài như thế nào?). ? Bài viết nêu lên vấn đề gì trong xã hội? - Nêu cao trách nhiệm, ý thức, trách nhiệm tác phong làm việc đúng gờ trong đời sống con người hiện đại. Đó là biểu hiện của con người có văn hoá. * Nhận xét: Bố cục bài viết mạch lạc, chặt chẽ. - Bố cục - 3 phần: + Mở bài (đoạn 1): Nêu sự việc h/ tượng cần bàn luận. +Thân bài( đoạn 2-3-4): Những biểu hiện, nguyên nhân và tác hại của bệnh lề mề; phân tích rõ nguyên nhân: các mặt đúng, sai, lợi, hại. + Kết bài ( Đoạn cuối): Đấu tranh với bệnh lề mề, một biểu hiện của con người có văn hoá -> bày tỏ thái độ, ý kiến, gợi được nhiều suy nghĩ cho người đọc. ? Văn bản “Bệnh lề mề” là văn bản nghị 2. kết luận: luận về một sự việc hiện tượng trong đời - Khái niệm: NL về 1 sự việc, hiện tượng đời sống là sống, vậy theo em thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống? - Gv cho HS đọc ( ghi nhớ – SGK ) bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với đ/s XH đáng khen, đáng chê hay có vấn đề đáng suy nghĩ. - Yêu cầu về nội dung: + Nêu rõ sự việc, hiện tượng có vấn đề cùng các biểu hiện của nó; phân tích tác hại (mặt đúng, mặt sai, lợi hại của sự việc hiện tượng đó); chỉ rõ nguyên nhân; bày tỏ ý kiến của người viết; đề xuất, kiến nghị - Yêu cầu về hình thức: có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực, bố cục mạch lạc. Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập. II. Luyện tập - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Các nhóm trao đổi ( nên chọn hiện tượng đáng biểu dương để viết bài nghị luận ) - GV cho HS đọc yêu cầu BT 2. - Lớp trao đổi – GV nhận xét, bổ sung. 1. Bài tập 1: Nêu các hiện tượng của các bạn trong trường và ngoài xã hội (việc tốt: chăm học, thật thà, dũng cảm, giúp bạn, việc xấu: chơi điện tử, thói ỷ lại, cóp pi tài liệu) 2. Bài tập 2: Tập làm dàn ý cho bài văn NL về 1 sự việc, h/tượng (tốt - xấu, khen - chê) gần gũi với c/s 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Dựa vào dàn ý, viết đoạn văn NL về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống.
Tài liệu đính kèm: